I. Mục tiêu.
a) Kiến thức.
Học sinh nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì.
b) Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhiệm trách nhiệm trong nhóm.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi quan sát hình thái NST.
- Kĩ năng so sánh, đối chiếu, khái quát đặc điểm hình thái NST.
c) Thái độ.
- Bảo vệ dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ hình quan sát được
30 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Tiết 9 đến tiết 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạng nào?
(Đóng xoắn và duỗi xoắn)
- Gv: Y/c hs hoàn thành bảng 9.1 đã kẻ sẵn.
- HS: Tự hoàn thành.
- Gv: Cần nhấn mạnh: Sự biến đổi số lượng ở tế bào mẹ và tế bào con.
+ Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào (sự phân chia tế bào)
+ Vòng đời của tế bào có khả năng phân chia thành kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm gọi tắt là nguyên phân. Sự lặp lại chu kì này gọi là chu kì tế bào.
+ Quá trình nguyên phân gồm 4 kì
+ NST còn được gọi là thể nhiễm màu
+ Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng biệt và duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào
- Gv: Mở rộng thêm:
? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chát chu kì?
→ Vì ở kì trung gian, NST ở dạng duỗi xoắn, sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu và đóng xoắn cực đại ở kì giữa. Sang kì sau, NST bắt đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi xoắn ở kì cuối. Khi tế bào con được hình thành ở kì trung gian NST ở dạng xoắn hoàn toàn. Sau đó NST tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì qua các thế hê tế bào.
- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận.
Bảng: Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
ít
Nhiều
Mức độ đóng xoắn
ít
Cực đại
Hoạt động 2: II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân - (12’)
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
1. Kì trung gian
- NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh.
- Mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép.
- Trung tử nhân đôi thành hai trung tử.
2. Quá trình nguyên phân
(Bảng Những biến đổi cơ bản của NST)
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như tế bào mẹ (2n NST)
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi:
- Mô tả hình thái NST ở kì trung gian?
- Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
- HS quan sát hình trả lời.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 9.2.
- HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV nhận xét. Giới thiệu qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào.
- ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan.
- Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật.
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
- Hs tư duy trả lời.
- GV nhận xét.
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
Hoạt động 3 : III. Ý nghĩa của nguyên phân - (9’)
III. Ý nghĩa của nguyên phân.
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào, giúp cơ thể lớn lên.
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin.
? Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống tế bào mẹ?
(Do trong quá trình nguyên phân NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần)
? Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không tăng điều đó có ý nghĩa gì?
(Duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng cho từng loài)
? Vậy ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì?
(Là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con)
- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét. Cần nhấn mạnh: Nguyên phân là phương thức ss của tế bào. Cơ thể đa bào lớn lên thông qua quá trình nguyên phân
- Các mô và các cơ quan trong cơ thể đa bào sinh trưởng chủ yếu nhờ vào sự tăng số lượng tb qua quá trình nguyên phân.
- Khi mô hay cơ quan đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này thì nguyên phân bị ức chế.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (5’)
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Cho biết các kì của nguyên phân?
- Hình thái NST được biến đổi theo dạng nào?
D. Hoạt động mở rộng tìm tòi. (1’)
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trang 30.
- Kẻ bảng 10 trang 32 vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
Tiết 11 – Bài 10: GIẢM PHÂN
Ngày soạn: 07/9/2018.
Ngày dạy
Tiết( Theo TKB)
Lớp
Ghi chú( Số HS vắng)
4
9A
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân.
- Nêu được những điểm khác nhau của giảm phân I và giảm phân II.
b) Kỹ năng.
Các kĩ năng cơ bản được rèn luyện:
- Kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu nhũng diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
c) Thái độ.
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Hình thanh cho HS năng lực kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình , tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cấu trúc và chức năng của giảm phân.
* Năng lực chuyên biệt: tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp, hợp tác hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
- Tranh phóng to hình 10 SGK
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước bài, kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Động não.Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III. Chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động: (1’)
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài.
B. Hoạt động hình thanh kiến thức
1. Ổn định tổ chức lớp học (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng, duỗi xoắn điển hình ở các kì nào của quá trình nguyên phân? Nêu diễn biến cơ bản của các kì đó?
- Nêu ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Những diễn biến cơ bản của NST ở kì trung gian (5’)
I. Những diễn biến cơ bản của NST ở kì trung gian
- NST ở dạng sợ mảnh.
- Cuối kì trung gian NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
- Gv: Y/c hs quan sát kì trung gian ở hình 10. Thảo luận câu hỏi sau:
? Ở kì trung gian NST có hình thái như thế nào?
(Nhiễm sắc thể duỗi xoắn và tự nhân đôi)
- HS quan sát hình trả lời câu hỏi.
- Gv: Phân tích thêm: Ở kì trung gian NST ở dạng sợi mạnh → cuối kì NST nhân đôi thành NST kép.
Hoạt động 2: II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II - (18’)
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II.
(Bảng những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân)
- Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
- Gv: Y/c hs quan sát hình 10, đọc thông tin và thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 10.
- HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi lại những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Gv: Nhận xét.
? Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
- HS tư duy trả lời.
- Gv nhận xét. Lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể kép AAaaBBbb. Kết thúc lần phân bào I NST ở tế bào con có 2 khả năng.
1. (AA)(BB); (aa)(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab
Phân tích kết quả: Từ 1 tế bào mẹ( 2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội(n NST).
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST xoắn và co ngắn
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và bắt chéo nhau
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau
- Tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào
- Sự phân chia ở tâm động đã tách hoàn toàn 2 cromatit thành 2 NST đơn, mỗi chiếc đi về 1 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng bộ NST đơn bội kép(n NST)
- Các NST nằm gọn trong các nhân mới được hình thành với số lượng là đơn bội.
Hoạt động 3: III. Ý nghĩa của giảm phân - (9’)
III. Ý nghĩa của giảm phân
Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác về nguồn gốc NST.
- Gv: Y/c nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
(Vì giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I)
? Ý nghĩa của giảm phân là gì?
(Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác về nguồn gốc NST)
- HS nghiên cứu thông tin, tư duy trả lời.
- Gv: Nhận xét. Cần nhấn mạnh: Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng dẫn đến cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (5’)
- Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?
- Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- ...............................
- Tạo ra ............ .tế bào con có bộ NST như ở tế bào mẹ.
- ...................................
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ....... .tế bào con có bộ NST ...............................
D. Hoạt động mở rộng tìm tòi. (1’)
- Học thuộc bài, trả lời các câu 1, 3, 4 SGK – 33.
- Xem trước nội dung bài 11.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
Tiết 12 – Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Ngày soạn: 07/9/2018
Ngày dạy
Tiết( Theo TKB)
Lớp
Ghi chú( Số HS vắng)
1
9A
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức.
- Mô tả và so sánh được các quá trình phát sinh gia tử đực và cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
b) Kỹ năng.
Các kĩ năng cơ bản được rèn luyện:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
c) Thái độ.
- Củng cố niềm tin vào khoa học.
- Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
* Năng lực chuyên biệt: tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ. Xác định được quá trinh phát sinh giao tử và thụ tinh.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Động não.Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
Tranh phóng to hình 11 SGK
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước nội dung bài
III. Chuỗi hoạt động học
A. Hoạt dộng khởi động: (1’)
Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
- Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Sự phát sinh giao tử - (14’)
I. Sự phát sinh giao tử.
Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái:
Điểm giống nhau:
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào và tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
Điểm khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2(kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2(kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng kích thước lớn.
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử và phát sinh thành tinh trùng
- Qua giảm phân ở động vật mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng, còn mỗi noãn bào bậc 1 cho ra 1 trứng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK và trả lời câu hỏi:
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- HS nghiên cứu thông tin trả lời.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời.
? Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- HS Thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét. Giới thiệu ý nghĩa của sự khác nhau về kích thước và số lượng của trứng và tinh trùng.
Hoạt động 2: (10’)
II. Thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
- Bản chất: Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
- Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thụ tinh xảy ra khi nào?
(Khi giao tử đực kết hợp với giao tử cái)
+ Thụ tinh là gì?
(Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái)
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là gì?
(Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử)
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
(Vì do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST)
+ Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
(Là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái)
- HS nghiên cứu thông tin, tư duy trả lời câu hỏi.
- GV Nhận xét.
Hoạt động 3: III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh - (8’)
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: Tạo bộ NST đơn bội.
+ Thụ tinh: Khôi phục NST lưỡng bội.
- Về mặt biến dị: Tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp).
- Đối với thực tiễn: Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn?
- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- Gv: Phân tích thêm: Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội. Qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi.
- Như vậy sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài ss hữu tính.
- Mặt khác, giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng. (5’)
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài ss hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
- Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
D. Hoạt động mở rộng tìm tòi (1’)
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trang 36.
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu nội dung bài 12.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
Tiết 13 – bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Ngày soạn: 13/9/2018.
Ngày dạy
Tiết( Theo TKB)
Lớp
Ghi chú( Số HS vắng)
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức.
- Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực, cái ở mỗi loài là 1 : 1
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
b) Kỹ năng.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy lí luận (Phân tích, so sánh)
- Hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát sơ đồ để tìm hiểu về NST giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
c) Thái độ.
- Củng cố niềm tin vào khoa học.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Động não. Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
Tranh phóng to hình 12.1, 12.2 SGK.
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước nội dung bài
III. Chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động: (1’)
Chúng ta đã biết sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Vậy cơ chế xác định giới tính của loài như thế nào và các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính? Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Ổn định tổ chức lớp học (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: I. Nhiễm sắc thể giới tính - (11’)
I. Nhiễm sắc thể giới tính.
- Trong các tế bào lưỡng bội (2n NST) có:
+ Các cặp NST thường (A)
+ 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) hoặc XY (không tương đồng) tùy từng loài.
VD: + Đối với người và động vật có vú, ruồi giấm: XX ở giống cái, XY ở giống đực.
+ Đối với chim, ếch nhái, bò sát, bướm: XX ở giống đực còn XY ở giống cái.
- NST giới tính mang gen quy định:
+ Tính đực, cái.
+ Tính trạng liên quan tới giới tính
→ về hình dạng:
+ NST giới tính tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
+ NST thường luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
→ về chức năng:
+ NST giới tính: Chủ yếu mang gen qui định giới tính của cơ thể.
+ NST thường chỉ mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể.
- GV yêu cầu HS tái hiện lại kiến thức trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái?
(+ Giống nhau: số lượng 8 NST; Hình dạng: 1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ v.
+ khác nhau: Con đực: 1 chiếc hình que,1 chiếc hình móc.
Con cái: 1 cặp hình que)
- HS: Tái hiện lại kiến thức trả lời.
- GV nhận xét.
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin, quan sát hình 12.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết số lượng bộ NST ở người?
(Số lượng 23 cặp NST)
+ Bộ NST ở người gồm có mấy loại? Cho biết số lượng và kí hiệu của từng loại NST?
(Gồm 22 cặp NST thường (A) và 1 cặp NST giới tính.
XX: Nữ; XY: Nam)
- HS quan sát hình trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét. Bộ NST ở người.
+ 44A + XX → Nữ
+ 44A + XY → Nam
→ XX: là NST tương đồng; XY NST không tương đồng.
+ Nêu điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
(Khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng)
- HS tư duy trả lời.
- Gv: Nhận xét.
Hoạt động 2: (12’)
II. Cơ chế NST xác định giới tính
- Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính.
- Sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau.
- Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với sô lượng ngang nhau, do đó tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1: 1.
- Sự thụ tinh giữa trứng với:
+ Tinh trùng X + X → XX (Gái)
+ Tinh trùng Y + X → XY (Trai)
+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
+ Các tinh trùng tham gia vào thụ tinh với xác suất ngang nhau
P (44A + XX) x (44A + XY)
Gp 22A + X - 22A + X
- 22A + Y
F1 44A + XX (Gái)
44A + XY (Trai)
Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính.
- Gv: Giới thiệu thí dụ cơ xác định giới tính ở người.
- Gv: Y/c hs quan sát hình 12.1 và thảo luận:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
(Qua giảm phân:
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X
+ Bố sinh ra 2 loại tinh trùng
22A + X và 22A + Y)
+ Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?
+ Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1:1?
- HS: Tự thu thập thông tin, quan sát hình 12.1 và trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
- Gv: Nhận xét. Có thể tóm tắt sơ đồ.
+ Quan điểm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
- HS tư duy trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính - (10’)
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
+ Yếu tố bên trong: (Hoocmôn sinh dục)
Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi.
VD: Dùng Metyl testosteeron tác động vào cá vàng cái=> cá vàng đực. Tác động vào trứng cá rô phi mới nở dẫn tới 90% phát triển thành cá rô phi đực (cho nhiều thịt).
+ Yếu tố bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính
VD SGK.
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?
(Môi trường bên ngoài (nhiệt độ, cường độ ánh sáng...). Môi trường bên trong là hoocmon)
+ Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất?
(Chủ động đều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất)
- HS nghiên cứu thông tin trả lời.
- Gv: Nhận xét. Đưa ra thí dụ và liên hệ thực tế.
C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (5’)
- Nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính với NST thường?
- Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Quan điểm cho rằng người mẹ quyết định sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
D. Hoạt động mở rộng tìm tòi (1’)
- Học thuộc bài, làm bài tập 5 trang 41.
- Xem trước nội dung bài 13
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
Tiết 14 – bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Ngày soạn: 13/9/2018.
Ngày dạy
Tiết( Theo TKB)
Lớp
Ghi chú( Số HS vắng)
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức.
- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
b) Kỹ năng.
- Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
c) Thái độ.
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
2. Đinh hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
Tranh phóng to hình 13 SGK
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước nội dung bài.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Động não.Trực quan.Vấn đáp tìm tòi. Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề
III. Chuỗi hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (1’)
Trong thực tiễn có các nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi 1 gen trên cùng 1 NST cùng phân ly trong quá trình phân bào. Hiện tượng đó được gọi là di truyền liên kết. Vậy di truyền liên kết xảy ra theo cơ chế nào? Có ý nghĩa gì đối với thực tiễn? chúng ta cùng nghiên cứu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Ổn định tổ chức lớp học (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
- Mô tả một số đặc điểm của bộ NST ở người? Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1?
- Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người ? Quan điểm cho rằng người mẹ quyết định sinh con tai hay con gái là đúng hay sai?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 (20’): Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan
- Gv: y/c hs nghiên cứu thông tin thí nghiệm của Moocgan, quan sát sơ đồ 13 và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Moocgan đã tiến hành thí nghiệm trên đối tượng nào?
+ Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu?
(Dễ nuôi, đẻ nhiều, vòng đời ngắn NST ít...)
+ Trình bày thí nghiệm của Moocgan?
P : Xám,dài x Đen, cụt
F1: xám dài
Lai phân tích
F1 x đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
(Vì đây là phép lai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sinh hoc 9_12416138.docx