Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1 - Tập hợp – phần tử của tập hợp

 

- Học sinh chú ý lắng nghe.

HS: Suy nghĩ và trả lời.

- Số 2 là phần tử của tập hợp B.

- Số 5 là không phải là phần tử của tập hợp B.

-Học sinh chú ý theo dõi và nghi bài.

*Cách viết: Có hai cách

+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn { } cách nhau bởi dấu " ; " nếu là số , dấu " , " nếu phần tử là chữ.

- mỗi phần tử được liệt kê 1 lần với thứ tự tuỳ ý.

+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử

* Kí hiệu:

- KH:  đọc là thuộc (là phần tử)

  đọc là không thuộc (không là phần tử.

 

 A= {0; 1; 2; 3} hay

 A = {2; 0; 1; 3} ; .

- Các số 0, 1, 2, 3 được gọi là các phần tử của tập hợp A

 

docx6 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1 - Tập hợp – phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/08/2018 CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1 : TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/ Mục tiêu bài học : *Kiến thức : - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng kí hiệu thuộc (Î) không thuộc (Ï). *Kỹ năng : Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. *Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Phương tiện – phương pháp : - Phương tiện : GV: Phấn màu , phiếu học tập , bảng phụ , bút dạ . HS : bảng nhóm , bút dạ . - Phương pháp : Hợp tác nhóm nhỏ , đàm thoại , vấn đáp . III/ Nội dung bài học : 1/ Ổn định tổ chức : Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú 6A 6B 2/ Kiểm tra bài cũ : GV : Dặn dò học sinh đồ dùng sách vở phục vụ cho học tập bộ môn Giới thiệu chương trình phân môn số học lớp 6 và nội dung chương 1 . - HS : nghe dặn dò của GV , thực hiện tốt các yêu cầu của GV 3/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : GV: Yêu cầu HS quan sát h1 SGK/4 ?Kể tên các đồ vật trên bàn? GV: Giới thiệu tập hợp thường gặp toán học và trong đời sống. ? Hãy nêu VD về tập hợp. 1. Các ví dụ : - HS quan sát h1 SGK/4 - Các đồ vật đặt trên bàn gồm có: Sách, bút. - Tập hợp những con cá trong ao. - Tập hợp các chữ cái trong tên cô (Lan) - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - HS nêu ví dụ. Hoạt động 2 : 2. Cách viết và các kí hiệu : Hoạt động cá nhân: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV: Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. GV: Gọi A là tập hợp các chữ cái trong tên cô, B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. ? Tập hợp A gồm những chữ? ? Tập hợp B gồm các số? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Các chữ cái trong tên cô gồm chữ : L, a, n. - Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận. GV: Các chữ cái L, a, n là các phần tử của tập hợp A. Các số 0, 1 ,2 , 3, 4 là các phần tử của tập hợp B. GV: Đưa ra câu hỏi thảo luận. ? Số 2 có là phần tử của tập hợp B không? ? Số 5 có là phần tử của tập hợp B không? - Học sinh chú ý lắng nghe. HS: Suy nghĩ và trả lời. - Số 2 là phần tử của tập hợp B. - Số 5 là không phải là phần tử của tập hợp B. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh và đưa ra các cách viết một tập hợp, kí hiệu thuộc (Î) không thuộc (Ï). -Học sinh chú ý theo dõi và nghi bài. *Cách viết: Có hai cách + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn { } cách nhau bởi dấu " ; " nếu là số , dấu " , " nếu phần tử là chữ. - mỗi phần tử được liệt kê 1 lần với thứ tự tuỳ ý. + Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử * Kí hiệu: - KH: Î đọc là thuộc (là phần tử) Ï đọc là không thuộc (không là phần tử. A= {0; 1; 2; 3} hay A = {2; 0; 1; 3} ;.. - Các số 0, 1, 2, 3 được gọi là các phần tử của tập hợp A Tập hợp các chữ cái trong tên cô (Lan) được viết như sau: B = {L, a, n} hay B = {a, n, L}. Trong đó: L, a, n là các phần tử của tập hợp B GV? Viết tập hợp B các chữ cái a, b ,c ? B = {a, b, c} hay B = {b; a; c} a, b, c là phần tử của tập hợp B GV: Giới thiệu cách viết tập hợp . * Cách viết: - Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn { } cách nhau bởi dấu " ; " nếu là số . dấu " , " nếu phần tử là chữ. - mỗi phần tử được liệt kê 1 lần với thứ tự tuỳ ý. ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? GV : Giới thiệu kí hiệu Î ; Ï ? 5 có là phần tử của A không? * Kí hiệu: 1 Î A đọc là 1 thuộc a hoặc là pt của A 5 Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là pt của A Nếu gọi B là tập hợp các chữ cái ta viết tập hợp B như thế nào ? B = {a ; b ; c } hoặc B = {c ; b ; a } ? Điền vào ô trống kí hiệu thích hợp a B 1 B ; Î B a Î B ; 1 Ï B a Î B hoặc c Î B GV: Giới thiệu chú ý SGK . GV giới thiệu: A = {1, 0, 2, 3} A = {x Î N/x < 4} GV giới thiệu biểu diễn bằng sơ đồ. * Chú ý SGK/ trang 5 Có 2 cách viết tập hợp - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tư của tập hợp đó. 4/ Củng cố bài : - HS làm ? 1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} D = {x Î N/x <7} 2 Î D 10 Ï D HS : Lên bảng làm 5/ Dặn dò : Nhận xét ý thức học tập của học sinh . -VN : Tự tìm các VD về tập hợp - Làm bài tập 2 - 5 / 5, 6 SGK Ngày soạn:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxChuong I 1 Tap hop Phan tu cua tap hop_12401356.docx
Tài liệu liên quan