I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc được ê , v, bê , ve, từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ê, v, bê, ve (viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1,
HS khá , giỏi viết được đủ số dòng quy định)
- Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: bế bé
II. Đồ dùng dạy - học: Máy tính, máy chiếu đa năng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
386 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt khối 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc, viết đúng các vần có âm cuối là u và các tiếng, từ, câu có chứa vần có âm cuối là u
- Tìm được nhiều các tiếng chứa vần có âm cuối là u đọc và phân tích đúng các tiếng vừa tìm được.
II- Đồ dùng dạy học : Máy tính, máy chiếu đa năng, SGK.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Tiết 1
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài trong SGK. ( CN + ĐT)
- GV giúp đỡ kèm cặp học sinh đọc chậm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Tìm tiếng mới
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần có âm cuối là u
- Đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV đưa thêm một số từ, câu có chứa vần có âm cuối là u lên màn hình cho HS đọc.
- GV giải thích một số từ ngữ, đưa ra một số hình ảnh để HS hiểu thêm các từ đó.
VD: bướu cổ, con khướu, lều vải, tiều phu, hạt điều.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện viết
+ Bước 1 : Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
- GVHDHS cách viết chữ au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ươu, ưu.
- GV nhận xét chữa lỗi.
- HDHS viết từ ứng dụng: bồ câu, tranh thêu, hươu sao
( Lưu ý HS khoảng cách và nét nối giữa các con chữ.)
- GV nhận xét chữa lỗi.
+ Bước 2: Luyện viết vào vở .
- HS viết bài vào vở ô li, các vần viết trong 4 dòng, mỗi từ 2 dòng.
- GV giúp đỡ những em viết chậm, chưa đẹp.
* Hoạt động 2: Nhận xét, sửa lỗi về chữ viết của HS.
- GV thu một số bài viết của HS nhận xét chung và chữa những lỗi sai phổ biến.
* Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ươu, ưu.
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm.
- HS đọc các từ, câu trên màn hình.
- HS viết bảng chữ au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ươu, ưu.
- HS tập viết trên bảng con các từ ứng dụng.
- HS viết vào vở ô li
Tiếng Việt
Luyện đọc, viết các vần có âm cuối n
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết đúng các vần có âm cuối là n và các tiếng, từ, câu có chứa vần có âm cuối là n
- Tìm được nhiều các tiếng chứa vần có âm cuối là n đọc và phân tích đúng các tiếng vừa tìm được.
II- Đồ dùng dạy học : Máy tính, máy chiếu đa năng, SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Tiết 1
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài trong SGK. ( CN + ĐT)
- GV giúp đỡ kèm cặp học sinh đọc chậm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Tìm tiếng mới
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần có âm cuối là n
- Đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV đưa thêm một số từ, câu có chứa vần có âm cuối là n lên màn hình cho HS đọc.
- GV giải thích một số từ ngữ, đưa ra một số hình ảnh để HS hiểu thêm các từ đó.
VD: tổ yến, chim én, con vượn..
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện viết
+ Bước 1 : Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
- GVHDHS cách viết chữ on, an, un, in, ên, uôn, ươn, iên, yên.
- GV nhận xét chữa lỗi.
- HDHS viết từ ứng dụng: con ngan, miến lươn,
cuộn dây.
( Lưu ý HS khoảng cách và nét nối giữa các con chữ.)
- GV nhận xét chữa lỗi.
+ Bước 2: Luyện viết vào vở .
- HS viết bài vào vở ô li, các vần viết trong 2 dòng, mỗi từ 2 dòng.
- GV giúp đỡ những em viết chậm, chưa đẹp.
* Hoạt động 2: Nhận xét, sửa lỗi về chữ viết của HS.
- GV thu một số bài viết của HS nhận xét chung và chữa những lỗi sai phổ biến.
* Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần on, an, ăn, ân, ôn, ơn, un, in, en, ên, uôn, ươn, iên, yên.
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm.
- HS đọc các từ, câu trên màn hình.
- HS viết bảng chữ on, an, un, in, ên, uôn, ươn, iên, yên.
- HS tập viết trên bảng con các từ ứng dụng.
- HS viết vào vở ô li
Tiếng Việt
Luyện đọc, viết các vần có âm cuối ng
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết đúng các vần có âm cuối là ng và các tiếng, từ, câu có chứa vần có âm cuối là ng
- Tìm được nhiều các tiếng chứa vần có âm cuối là ng đọc và phân tích đúng các tiếng vừa tìm được.
II- Đồ dùng dạy học : Máy tính, máy chiếu đa năng, SGK.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Tiết 1
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài trong SGK. ( CN + ĐT)
- GV giúp đỡ kèm cặp học sinh đọc chậm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Tìm tiếng mới
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần có âm cuối là ng
- Đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV đưa thêm một số từ, câu có chứa vần có âm cuối là ng lên màn hình cho HS đọc.
- GV giải thích một số từ ngữ, đưa ra một số hình ảnh để HS hiểu thêm các từ đó.
VD: cây vông, chim ưng, cái thúng, niềng niễng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện viết
+ Bước 1 : Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
- GVHDHS cách viết chữ ang, ăng, âng, ong, ông, eng, iêng, ung, ưng.
- GV nhận xét chữa lỗi.
- HDHS viết từ ứng dụng: bông súng, con ong, cái xẻng, vâng lời.
( Lưu ý HS khoảng cách và nét nối giữa các con chữ.)
- GV nhận xét chữa lỗi.
+ Bước 2: Luyện viết vào vở .
- HS viết bài vào vở ô li, các vần viết trong 2 dòng, mỗi từ 2 dòng.
- GV giúp đỡ những em viết chậm, chưa đẹp.
* Hoạt động 2: Nhận xét, sửa lỗi về chữ viết của HS.
- GV thu một số bài viết của HS nhận xét chung và chữa những lỗi sai phổ biến.
* Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần ang, ăng, âng, ong, ông, eng, iêng, ung, ưng.
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm.
- HS đọc các từ, câu trên màn hình.
- HS viết bảng chữ ang, ăng, âng, ong, ông, eng, iêng, ung, ưng.
- HS tập viết trên bảng con các từ ứng dụng.
- HS viết vào vở ô li
Toán
Luyện tập về cộng, trừ trong phạm vi 5
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 5.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Củng cố về so sánh số.
II- Các hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn luyện bảng cộng trừ trong phạm vi 5.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 5.
- Hỏi: 2 cộng mấy bằng 5?
1 cộng mấy bằng 5?
5 bằng mấy cộng 3?
5 trừ mấy bằng 2?
5 trừ mấy bằng 5?
- Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt bảng cộng, trừ trong phạm vi 5.
* Hoạt động 2: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 5
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3 + 2 3 - 1 5 + 0 5 - 4 3 - 2 5 - 3
Bài 2: Tính
5 + 0 3 - 2 5 - 4 4 - 2
3 + 2 1 + 3 1 + 4 3 - 1
4 - 3 2 + 2 4 + 0 5 - 2
Bài 3: Tính
3 + 2 - 3 = 2 - 1 + 3 = 2 + 2 + 1 =
5 - 1 – 2= 5 - 4 + 3= 5 + 0 – 5 =
+ HS tự làm bài vào vở.
+ GV tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 1: 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 2: HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 3: 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Sau mỗi bài, GV củng cố chốt kiến thức cần nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 4: Tính
3 + 2 = 1 + 4 =
2 + 3 = 4 + 1 =
5 – 2 = 5 - 4 =
5 - 3 = 5 - 1 =
- 2 HS lên bảng làm, nêu lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Hoạt động 4: Củng cố so sánh số
Bài 5: >, <, =
5 + 0 ... 5 3 + 2... 2 + 3
1 + 2 ... 0 2 + 3 ... 4 - 1
3 + 2 ... 4 5 - 0 .... 5 + 0
- Cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức để chữa bài.
- GV củng cố các bước so sánh.
* Hoạt động nối tiếp.
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cộng trừ đã học.
- 6- 8 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 5.
- HS trả lời miệng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài vào vở ô li.
- HS chơi trò tiếp sức ( 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 em chơi.)
Toán
Luyện tập về cộng, trừ trong phạm vi 6
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Củng cố về so sánh số.
- Củng cố về viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II- Các hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn luyện bảng cộng trừ trong phạm vi 6.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Hỏi: 2 cộng mấy bằng 6?
3 cộng mấy bằng 6?
6 bằng mấy cộng 4?
6 trừ mấy bằng 1?
6 trừ mấy bằng 0?
- Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt bảng cộng, trừ trong phạm vi 6.
* Hoạt động 2: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 6
Bài 1: Tính
6 - 4 + 2 = 6 - 0 - 5 = 6 - 3 + 1 =
5 - 2 + 3 = 6 - 1 + 1 = 6 - 2 - 1 =
6 - 5 + 5 = 4 - 1 + 0 = 6 - 6 + 6 =
Bài 2: Số?
5 + ... = 6 6 = ... + 1 3 + 3 =...
2 + ... = 6 6 = 3 + ... 6 = 6 + ...
... - 4 = 2 2 = ... - 4 6 = ... + 2
... + 0 = 6 ... - 6 = 0 ... + 5 = 6
+ HS tự làm bài vào vở.
+ GV tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 1: 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
Bài 2: GV tổ chức trò chơi tiếp sức cho 3 nhóm.
- Sau mỗi bài, GV củng cố chốt kiến thức cần nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố so sánh số
Bài 3: > , < , =?
2 + 4 ... 6 - 6 1 + 5 ... 6 - 3
3 + 3 ... 0 + 6 6 - 2 ... 6 - 4
- Cho HS làm bài vào vở ô li.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại các bước làm bài so sánh.
* Hoạt động 4: Củng cố kĩ năng viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a) Có: 4 viên bi b) Có : 6 que tính
Thêm : 2 viên bi Cho: 3 que tính
Có tất cả: ... viên bi? Còn : ... que tính?
- Cho HS nêu y/c của bài
- Gọi 2 HS đọc tóm tắt
- Cho HS viết phép tính tương ứng vào bảng con.
- GV chốt kết quả đúng, nhận xét chung.
* Hoạt động nối tiếp.
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cộng trừ đã học.
- 6- 8 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 0.
- HS trả lời miệng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- 3 nhóm chơi mỗi nhóm 5 em.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng làm bài
HS nêu y/c của bài
- 2 HS đọc tóm tắt
- 4 – 5 HS nêu bài toán.
- HS viết phép tính tương ứng vào bảng con.
Toán
Luyện tập về cộng, trừ trong phạm vi 7
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 7.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Củng cố về so sánh số.
- Củng cố về viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II- Các hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn luyện bảng cộng trừ trong phạm vi 7.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
- Hỏi: 7 trừ 2 bằng mấy? Mấy trừ 2 bằng 5?
7 cộng 1 bằng mấy? Mấy cộng 3 bằng 7?
2 cộng mấy bằng 7? 7 bằng mấy cộng 5?
7 trừ mấy bằng 7? 7 trừ mấy bằng 0?
- Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
* Hoạt động 2: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 7
Bài 1: Tính
7 + 0 5 + 2 3 + 4 7 - 1 5 + 2
1 + 6 4 + 3 2 + 5 7 - 2 7 - 5
6 + 1 3 + 3 7 - 4 7 - 3 7 - 7
Bài 2: Số?
6 + ... = 7 7 = ... + 1 3 + 4 =... 2 + ... = 5 6 = 3 + ... 7 = 7 + ... ... - 4 = 2 7 = ... - 4 7 = ... + 7 ... + 5 = 7 ... + 5 = 7 ... + 5 = 6
Bài 3: Tính
3 + 4 - 3 = 2 - 1 + 6 = 2 + 5 - 7 =
7 - 1 – 2= 7 - 4 + 3= 7 + 0 – 5 =
+ HS tự làm bài vào vở.
+ GV tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 1: HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 2: GV tổ chức trò chơi tiếp sức cho 3 nhóm.
Bài 3: 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Sau mỗi bài, GV củng cố chốt kiến thức cần nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố so sánh số
Bài 3: > , < , =?
3 + 4 ... 7 - 0 2 + 5 ... 7 - 3
3 + 3 ... 0 + 5 7 - 2 ... 7 - 0
- Cho HS làm bài vào vở ô li,. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV cùng HS nhận xét, chốt lại các bước làm bài so sánh.
* Hoạt động 4: Củng cố kĩ năng viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a) Có: 4 nhãn vở b) Có : 7 que tính
Thêm : 3 nhãn vở Cho: 2 que tính
Có tất cả: ... nhãn vở? Còn : ... que tính?
- Cho HS nêu y/c của bài
- Gọi 2 HS đọc tóm tắt
- Cho HS viết phép tính tương ứng vào bảng con.
- GV chốt kết quả đúng, nhận xét chung.
* Hoạt động nối tiếp.
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cộng trừ đã học.
- 6- 8 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
- HS trả lời miệng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS làm bài vào vở ô li.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính ở bài 1.
- 3 nhóm chơi mỗi nhóm 5 em.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nêu y/c của bài
- 2 HS đọc tóm tắt
- 4 – 5 HS nêu bài toán.
- HS viết phép tính tương ứng vào bảng con.
Tiếng Việt
Luyện đọc, viết các vần có âm cuối nh
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết đúng các vần anh, ênh, inh; các tiếng, từ, câu có chứa vần anh, ênh, inh,
- Tìm được nhiều các tiếng chứa vần anh, ênh, inh đọc và phân tích đúng các tiếng vừa tìm được.
II- Đồ dùng dạy học : Máy tính, máy chiếu đa năng, SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Tiết 1
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài trong SGK. ( CN + ĐT)
- GV giúp đỡ kèm cặp học sinh đọc chậm.
- Nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Tìm tiếng mới
- Tìm và ghép các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh.
- Đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV đưa thêm một số từ, câu có chứa vần có âm cuối là nh lên màn hình cho HS đọc.
- GV giải thích một số từ ngữ, đưa ra một số hình ảnh để HS hiểu thêm các từ đó.
VD: mái đình, binh lính, thánh giá, vành xe, lênh khênh, bập bênh, răng khểnh,.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện viết
+ Bước 1 : Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
- GVHDHS cách viết chữ anh, ênh, inh.
- GV nhận xét chữa lỗi.
- HDHS viết từ ứng dụng: bệnh viện, mái đình, bánh chưng.
( Lưu ý HS khoảng cách và nét nối giữa các con chữ.)
- GV nhận xét chữa lỗi.
+ Bước 2: Luyện viết vào vở .
- HS viết bài vào vở ô li, các vần viết mỗi vần 1 dòng, mỗi từ 2 dòng.
- GV giúp đỡ những em viết chậm, chưa đẹp.
* Hoạt động 2: Nhận xét, sửa lỗi về chữ viết của HS.
- GV thu một số bài viết của HS nhận xét chung và chữa những lỗi sai phổ biến.
* Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm.
- HS viết bảng chữ anh, ênh, inh.
- HS tập viết trên bảng con các từ ứng dụng.
- HS viết bài vào vở ô li
Tiếng Việt
Luyện đọc, viết các vần có âm cuối m
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết đúng các vần có âm cuối là m và các tiếng, từ, câu có chứa vần có âm cuối là m
- Tìm được nhiều các tiếng chứa vần có âm cuối là m đọc và phân tích đúng các tiếng vừa tìm được.
II- Đồ dùng dạy học : Máy tính, máy chiếu đa năng, SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Tiết 1
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài trong SGK. ( CN + ĐT)
- GV giúp đỡ kèm cặp học sinh đọc chậm.
- Nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Tìm tiếng mới
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần có âm cuối là m
- Đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV đưa thêm một số từ, câu có chứa vần có âm cuối là m lên màn hình cho HS đọc.
- GV giải thích một số từ ngữ, đưa ra một số hình ảnh để HS hiểu thêm các từ đó.
VD: chè lam, săm xe, nấm kim châm, bơm tiêm, um tùm, cái nơm
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện viết
+ Bước 1 : Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
- GVHDHS cách viết chữ am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm
- GV nhận xét chữa lỗi.
- HDHS viết từ ứng dụng: nhóm lửa, đàn bướm, thanh kiếm.
( Lưu ý HS khoảng cách và nét nối giữa các con chữ.)
- GV nhận xét chữa lỗi.
+ Bước 2: Luyện viết vào vở .
- HS viết bài vào vở ô li, các vần viết trong 3 dòng, mỗi từ 2 dòng.
- GV giúp đỡ những em viết chậm, chưa đẹp.
* Hoạt động 2: Nhận xét, sửa lỗi về chữ viết của HS.
- GV thu một số bài viết của HS nhận xét chung và chữa những lỗi sai phổ biến.
* Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm.
- HS đọc các từ, câu trên màn hình.
- HS viết bảng chữ am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm
- HS tập viết trên bảng con các từ ứng dụng.
- HS viết vào vở ô li
Tiếng Việt
Luyện đọc, viết các vần có âm cuối t
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết đúng các vần có âm cuối là t và các tiếng, từ, câu có chứa vần có âm cuối là t
- Tìm được nhiều các tiếng chứa vần có âm cuối là t đọc và phân tích đúng các tiếng vừa tìm được.
II- Đồ dùng dạy học : Máy tính, máy chiếu đa năng, SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Tiết 1
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài trong SGK. ( CN + ĐT)
- GV giúp đỡ kèm cặp học sinh đọc chậm.
- Nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Tìm tiếng mới
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần có âm cuối là t
- Đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV đưa thêm một số từ, câu có chứa vần có âm cuối là t lên màn hình cho HS đọc.
- GV giải thích một số từ ngữ, đưa ra một số hình ảnh để HS hiểu thêm các từ đó.
VD: chim cắt, bãi cát, cái thớt, con vẹt,con rết,
máy tuốt, mượt mà
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện viết
Bước 1: Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
- GVHDHS cách viết chữ am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm
- GV nhận xét chữa lỗi.
- HDHS viết từ ứng dụng: trắng muốt, thời tiết, chim cút
( Lưu ý HS khoảng cách và nét nối giữa các con chữ.)
- GV nhận xét chữa lỗi.
+ Bước 2: Luyện viết vào vở .
- HS viết bài vào vở ô li, các vần viết trong 3 dòng, mỗi từ 2 dòng.
- GV giúp đỡ những em viết chậm, chưa đẹp.
* Hoạt động 2: Nhận xét, sửa lỗi về chữ viết của HS.
- GV thu một số bài viết của HS nhận xét chung và chữa những lỗi sai phổ biến.
* Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, it, iêt, uôt, ươt
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm.
- HS đọc các từ, câu trên màn hình.
- HS viết bảng chữ at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, it, iêt, uôt, ươt
- HS tập viết trên bảng con các từ ứng dụng.
- HS viết vào vở ô li
Tiếng Việt
Luyện đọc, viết các vần có âm cuối c
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết đúng các vần có âm cuối là c và các tiếng, từ, câu có chứa vần có âm cuối là c đã học.
- Tìm được nhiều các tiếng chứa vần có âm cuối là c đọc và phân tích đúng các tiếng vừa tìm được.
II- Đồ dùng dạy học : Máy tính, máy chiếu đa năng, SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Tiết 1
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài trong SGK. ( CN + ĐT)
- GV giúp đỡ kèm cặp học sinh đọc chậm.
- Nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Tìm tiếng mới
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần có âm cuối là c
- Đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV đưa thêm một số từ, câu có chứa vần có âm cuối là t lên màn hình cho HS đọc.
- GV giải thích một số từ ngữ, đưa ra một số hình ảnh để HS hiểu thêm các từ đó.
VD: học sinh, mái tóc, giấy bọc, áo sọc, nóc nhà, thịt nạc, thác (nước), con hạc
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện viết
Bước 1: Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
- GVHDHS cách viết chữ oc, ac
- GV nhận xét chữa lỗi.
- HDHS viết từ ứng dụng: hạt thóc, bản nhạc, con vạc.
( Lưu ý HS khoảng cách và nét nối giữa các con chữ.)
- GV nhận xét chữa lỗi.
+ Bước 2: Luyện viết vào vở .
- HS viết bài vào vở ô li, các vần viết trong 3 dòng, mỗi từ 2 dòng.
- GV giúp đỡ những em viết chậm, chưa đẹp.
* Hoạt động 2: Nhận xét, sửa lỗi về chữ viết của HS.
- GV thu một số bài viết của HS nhận xét chung và chữa những lỗi sai phổ biến.
* Hoạt động nối tiếp:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và ghép các tiếng có chứa vần oc, ac
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm.
- HS đọc các từ, câu trên màn hình.
- HS viết bảng chữ oc, ac
- HS tập viết trên bảng con các từ ứng dụng.
- HS viết vào vở ô li
Toán
Luyện tập về cộng, trừ trong phạm vi 8
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 8.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Củng cố về so sánh số.
II- Các hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn luyện bảng cộng trừ trong phạm vi 8.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công, trừ trong phạm vi 8.
- Hỏi: 5 cộng mấy bằng 8?
4 cộng mấy bằng 8?
8 bằng mấy cộng 4?
8 trừ mấy bằng 2?
8 trừ mấy bằng 6?
- Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt bảng cộng, trừ trong phạm vi 8.
* Hoạt động 2: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 8
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3 + 5 8 - 4 2 + 6 8 – 2 1 + 7 8 – 8
Bài 2: Tính
2 + 6 - 2 = 7 + 1 - 2 =
8 – 3 - 0 = 3 + 5 - 1 =
4 + 4 - 7 = 8 - 4 - 3 =
5 + 3 – 6 = 0 + 8 – 5 =
+ HS tự làm bài vào vở.
+ GV tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 1: 3 HS lên bảng làm bài.
Bài 2: GV tổ chức trò chơi tiếp sức cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV cùng HS nhận xét, củng cố lại cách đặt tính, cáh tính. Bảng cộng, trừ trong phạm vi 8.
* Hoạt động 3: Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3: Tính
3 + 5 = 2 + 6 =
5 + 3 = 6 + 2 =
8 - 5 = 8 – 6 =
8 - 3 = 8 - 2 =
- HS làm bài vào vở ô li, 2 HS lên bảng thi làm nhanh.
- GV cùng HS nhận xét, củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ cho HS nắm vững hơn.
* Hoạt động 4: Củng cố so sánh số
Bài 4: >, <, =
5 + 2 ... 5 3 + 4... 4 + 3
1 + 6 ... 0 2 + 5 ... 7 - 1
4 + 2 ... 7 7 - 3 .... 7 - 4
- Cho HS làm bài vào vở ô li, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại các bước làm bài so sánh.
* Hoạt động nối tiếp.
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cộng trừ đã học.
- 6- 8 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 8.
- HS trả lời miệng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 3 HS lên bảng làm bài .
- 2 nhóm chơi mỗi nhóm 4 em.
- HS làm bài vào vở ô li, 2 HS lên bảng thi làm nhanh.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Toán
Luyện tập về cộng, trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 9.
- Củng cố về so sánh số.
- Củng cố về viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II- Các hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn luyện bảng cộng trừ trong phạm vi 9.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công, trừ trong phạm vi 9.
- Hỏi: 2 cộng mấy bằng 9?
9 bằng mấy cộng 1?
5 cộng mấy bằng 9?
9 trừ mấy bằng 1?
9 trừ mấy bằng 6?
- Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
* Hoạt động 2: Củng cố phép cộng, trừ, so sánh trong phạm vi 9
Bài 1: Tính
4 + 5 - 2 = 3 + 6 - 4 =
0 + 9 - 3 = 3 + 6 - 5 =
7 + 2 - 9 = 9 - 6 - 3 =
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào
4 + 4 + 1 = 9 9 - 0 > 4
0 + 9 - 0 = 0 2 + 7 > 8
7 + 2 - 5 = 3 9 + 0 < 4
+ HS tự làm bài vào vở.
+ GV tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 1: 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, củng cố lại cách tính nhẩm.
Bài 2: GV tổ chức trò chơi tiếp sức cho 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
- GV cho HS nêu lí do tại sao điền Đ, tại sao điền S.
* Hoạt động 3: Củng cố so sánh số
Bài 3: Điền dấu > , < , =
9 - 1 .... 7 0 + 9 - 2 ... 9 - 1
9 - 3 .... 5 9 - 3 - 1 ... 3 + 0
9 - 2 .... 0 9 - 4 + 3 .... 5 + 2
- Cho HS làm bài vào vở ô li.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV cùng HS nhận xét, chốt lại các bước làm bài so sánh.
* Hoạt động 4: Củng cố kĩ năng viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a) Có: 4 nhãn vở b) Có : 9 que tính
Thêm : 5 nhãn vở Cho: 3 que tính
Có tất cả: ... nhãn vở? Còn : ... que tính?
- Cho HS nêu y/c của bài
- Gọi 2 HS đọc tóm tắt
- Cho HS viết phép tính tương ứng vào bảng con.
- GV chốt kết quả đúng, nhận xét chung.
* Hoạt động nối tiếp.
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cộng trừ đã học.
- 6 – 8 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
- HS trả lời miệng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng làm bài .
- 2 nhóm chơi mỗi nhóm 3 em.
- HS làm bài vào vở ô li, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu y/c của bài
- 2 HS đọc tóm tắt
- 4 – 5 HS nêu bài toán.
- HS viết phép tính tương ứng vào bảng con.
Toán
Luyện tập cộng, trừ trong phạm vi 10
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10
- Củng cố về so sánh số.
- Củng cố viết phép tính thích hợp theo tóm tắt.
II- Các hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn luyện bảng cộng trừ trong phạm vi 10
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- Hỏi: 3 cộng mấy bằng 10?
10 bằng mấy cộng 4?
5 cộng mấy bằng 10?
10 trừ mấy bằng 2?
10 trừ mấy bằng 5?
- Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 .
* Hoạt động 2: Củng cố phép cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10
Bài 1: Đặt tính rồi tính
6 + 4 10 - 4 7 + 3 10 - 2
10 - 6 10 - 7 2 + 8 10 + 0
- HS làm bài vào vở ô li. 4 HS lên bảng làm bài.
+ GV cùng HS nhận xét. Lưu ý HS đặt tính thẳng cột.
Bài 2: Đúng ghi (Đ), sai ghi (S ) vào ô trống
3 + 7 - 2 = 8 10 - 5 < 6
0 + 10 - 9 = 1 2+ 8 > 10
10- 0 - 6 = 4 10 - 5 < 3
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức cho 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
- GV cho HS nêu lí do tại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIENG VIET 1- LAN SOAN.doc