3. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2:
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ truy vấn dữ liệu được dùng khi nào, dùng để làm gì.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Kết quả: Học sinh biết khi nào dùng truy vấn dữ liệu, biết các thao tác tạo truy vấn
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
Chuẩn kiến thức, kỹ năng
- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi;
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi;
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản;
- Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
II - Chuẩn bị:
Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án điện tử, , máy chiếu
Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK
III- Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình dạy học)
- Câu hỏi
- Trả lời:
3. Nội dung:
BÀI 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
1. Các khái niệm
a) Mẫu hỏi (Query)
Mẫu hỏi được sử dụng để:
Sắp xếp các bản ghi;
Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước;
Chọn các trường để hiển thị
Tính toán trên các trường (tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi,...);
Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hay mẫu hỏi khác.
b) Biểu thức
Để thực hiện tính toán và kiểm tra điều kiện, Access có công cụ để viết các biểu thức gồm toán hạng và các phép toán
* Các phép toán:
Phép toán số học: +, -, *, /
Phép so sánh: , =, =,
Phép toán lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định)
* Các toán hạng:
Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
Hằng số: 200, 12...
Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết trong cặp dấu kép “ ”
Ví dụ: “Nam” , “Giỏi”
Các hàm số: sum, avg, max, min, count,...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột thành tiền.
* Biểu thức số học mô tả các trường tín toán trong mẫu hỏi
Ví dụ: Tien_thuong: [LUONG] * 0.1
* Biểu thức logic dùng để thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi
Ví dụ: [GT]=”Nam” AND [Tin] >=8.5
c) Các hàm
- Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu trên trường chỉ định
- Một số hàm thông dụng để tính tóan trên trường có dữ liệu số trên trường chỉ định
SUM: Tính tổng AVG: Tính giá trị trung bình
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất MAX: Tìm giá trị lớn nhất
COUNT: Đêm số giá trị khác rỗng (Null)
2. Tạo mẫu hỏi
- Chọn đối tượng Query
- 2 cách tạo mẫu hỏi:
+ Dùng thuật sĩ (Create query by using wizard)
+ Tự thiết kế (Create query in Design view)
* Các bước chính để tạo mẫu hỏi:(Sgk)
* Xem và sửa đổi thiết kế mẫu hỏi:
Chọn mẫu hỏi
Nháy nút
Field: Khai báo tên các trường được chọn
Table: tên bảng hoặc mẫu hỏi chứa trường tương ứng
Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp
Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi
Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi
Để xem kết quả: nháy nút hoặc hoặc chọn lệnh View > Datasheet View
- Định hướng hình thành năng lực
+ Năng lực tự giải quyết vấn đề, cộng tác, phối hợp.
2. Hoạt động Khởi động
Hoạt động 1:Tạo tình huống (vận dụng truy vấn dữ liệu).
Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có nhu cầu sử dụng .
Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Thảo luận nhóm theo chủ đề
Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
Sản phẩm:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số theo tác tính toán tổng hợp, lọc nâng cao .
- Có nhu cầu sử dụng một kiểu dữ liệu nào khác để giải quyết bài toán có yêu cầu.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đưa ra một số bài toán cho hs thảo luận.
- Đoàn viên thanh niên yêu cầu báo cáo danh sách những đoàn viên có thành tích học tập từ khá trở lên có hoàn cảnh khó khăn để trao quà hỗ trợ của MOBIFONE.
- Nhà trường cần lập DANH SÁCH HỌC SINH DÂN TỘC có hoàn cảnh khó khăn, vùng sâu xa thuộc khu vực 3 để hỗ trợ tiền ăn ở.
- Cần lập DANH SÁCH HỌC SINH NAM CÓ ĐIỂM TRUNG BÌNH từ 6,5 TRỞ LÊN
- Hiển thị những bạn là đoàn viên có điểm TBM cao nhất.
Thảo luận theo nhóm, chọn chủ đề.
Báo cáo kết quả của nhóm.
3. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ truy vấn dữ liệu được dùng khi nào, dùng để làm gì.
Phương pháp/Kỹ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, phát hiện.
Hình thức tổ chức hoạt: Thảo luận nhóm.
Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
Kết quả: Học sinh biết khi nào dùng truy vấn dữ liệu, biết các thao tác tạo truy vấn
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu toán hạng,phép toán, biểu thức trong ACCESS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho các nhóm trình bày cách thực hiện bài toán đã chọn.
Bài toán: Lập danh sách những đoàn viên có thành tích học tập từ khá trở lên có hoàn cảnh khó khăn để trao quà hỗ trợ của MOBIFONE.
Câu hỏi 1: Để có được danh sách Đoàn viên có thành tích học tập từ khá trở lên cần có điều kiện gì?
Câu hỏi 2: Lập biểu thức trong ACCESS như thế nào?
Câu hỏi 3: Khi lập biểu thức có các thành phần nào tham gia vào biểu thức?
Câu hỏi 4: có các loại biểu thức nào trong access?
- Trình bày nội dung chủ đề của nhóm
Nhóm:
Lập biểu thức tính với hai điều kiện là HS đã vào đoàn và có điểm tb >= 6.5.
[ĐV] = yes and [DTB] >= 6.5
Trong một biểu thức có thể có các toán hạng là số, xâu, còn có các tên trường.
Các loại biểu thức như:
Biểu thức số học
Biểu thức logic
Biểu thức quan hệ
Hoạt động 3:Tìm hiểu thao tác tạo Truy vấn trong access
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách sử dụng access để tạo truy vấn
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh biết sử dụng phần mềm quản lí để
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu hỏi 1: để tạo một đối tượng mới thực hiện như thế nào?
Câu hỏi 2: tạo mẫu hỏi mới cần thực hiện ở chế độ nào?
Câu hỏi 3: cần đưa ra những thông tin gì trong truy vấn?
Câu hỏi 4: những thông tin cần lựa chọn trong bảng nào?
Câu hỏi 5: có cần sắp xếp dữ liệu cho mẫu hỏi không?
Câu hỏi 6: điều kiện của bài toán là gì?
TL:Có hai cách thực hiện.
Cách 1: nháy đúp chuột vào dòng create queries in design view.
Cách 2: chọn newà chọn design view
TL: thực hiện ở chế độ thiết kế
Những thông tin cần hiển thị trong truy vấn là: Họ và tên, Đoàn viên, giới tính và ĐTB
Bảng sử dụng là HOC_SINH
Sắp xếp theo ĐTB
[ĐV] = YES and [ĐTB] >=6.5
4. Hình thành kỹ năng mới (luyện tập, vận dụng)
Hoạt động 4: hoàn thành các chủ đề nhóm đã lựa chọn trên phần mềm quản lí CSDL Microsoft Access.
(1) Mục tiêu: HS tự thiết kế truy vấn cho bài toán nhóm đã lựa chọn.
(3) Hình thức tổ chức hoạt:Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: CSDL của bài toán quản lí theo chủ đề đã chọn.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chọn đối tượng Query
- 2 cách tạo mẫu hỏi:
+ Dùng thuật sĩ (Create query by using wizard)
+ Tự thiết kế (Create query in Design view)
* Các bước chính để tạo mẫu hỏi:(Sgk)
* Xem và sửa đổi thiết kế mẫu hỏi:
Chọn mẫu hỏi
Nháy nút
Field: Khai báo tên các trường được chọn
Table: tên bảng hoặc mẫu hỏi chứa trường tương ứng
Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp
Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi
Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi
Để xem kết quả: nháy nút hoặc hoặc chọn lệnh View > Datasheet View
Theo dõi thao tác thực hiện, vận dụng làm bài của nhóm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
(1) Mục tiêu:Học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình, có thể áp dụng vào các bài toán trong thực tiễn.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật:Cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt:Ngoài lớp học, giao bài tập về nhà.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, mạng, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinhbiết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua một chủ đề trong thực tế như bài toán quản lí kinh doanh trong gia đình, bài toán quản lí thu chi của lớp...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ:
Em hãy tìm hiểu và xác định một bài toán (tự đề xuất chủ đề) cóáp dụng kiểu mảng một chiều (mỗi nhóm bao gồm 4 em của bàn). Nộp sản phẩm qua email GV sau 2 ngày của tiết học.
HS nghiên cứu, tìm hiểu chủ đề và hoàn thành chương trình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 8 Truy van du lieu_12469579.docx