Giáo án môn Tin học khối lớp 9 - Tiết 11 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Ôn lại những kiến thức và kĩ năng đã học trong các bài trước.

-Trình chiếu bài thực hành của mình

- Lưu và trình chiếu, thuyết trình bài của mình

2. Kỹ năng:

- Tạo được một bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn.

3. Tư duy, thái độ

- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học

 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh

 - Năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.

- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực trình bày

II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Sử dụng bảng mô tả của bài học

III. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:

- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.

- Chép các tập tin hình ảnh trong bài cho các máy của HS.

- Tài liệu, giáo án.

2.Học sinh

 -Sách giáo khoa, vở ghi bài. Chuẩn bị trước bài trình chiếu

 

doc195 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối lớp 9 - Tiết 11 đến tiết 70, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an được tổ chức dưới 1 địa chỉ. Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website Trang chủ (Home page) là trang Web mở ra đầu tiên được gọi mỗi khi truy cập vào 1 Website, Địa chỉ Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của Website Câu 3: Virus máy tính : Định nghĩa, tác hại, con đường lây lan và cách phòng tránh a.Khái niệm: Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. Vật mang virus có thể là các tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, ..). b.Tác hại : Tiêu tốn tài nguyên hệ thống Phá huỷ dữ liệu Đánh cắp dữ liệu Mã hoá dữ liệu tống tiền Phá huỷ hệ thống Gây khó chịu khác cho người dùng c. Các con đường lây lan của virus Qua việc sao chép tệp đó bị nhiễm virus. Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu. Qua các thiết bị nhớ. Qua internet, đặc biệt là thư điện tử. Qua các “Lỗ hổng” của phần mềm. d. Phòng tránh virus Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:"Phải cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" Tuần: 19 Ngày soạn: 28/12/2016 Tiết:37-38 Ngày dạy : 30/12/2016 DẠY HỌC VỚI CHỦ ĐỀ MẠNG Xà HỘI-LỢI ÍCH VÀ NHỮNG MẶT TRÁI CỦA NÓ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm mạng xã hội - Sự ra đời của mạng xã hội - Các mạng xã hội hiện nay trên thế giới và Việt Nam - Lợi ích của mạng xã hội - Mặt trái của mạng xã hội 2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng mạng xã hội đúng đắn và có ích 3. Tư duy, thái độ - Nghiêm túc, đúng đắn khi trình bày bài thuyết trình của mình - Giáo dục có ý thức sử dụng mạng xã hội đúng đắn 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh - Năng lực hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân. - Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực trình bày II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao 1. Mạng xã hội là gì Khái niệm mạng xã hội Câu hỏi Mạng xã hội là gì? 2. Sự ra đời của mạng xã hội - Thời gian mạng xã hội đầu tiên ra đời - Lý do mạng xã hội ra đời - Mục đích hướng đến của mạng xã hội Câu hỏi 1.Em có biết mạng xã hội đầu tiên ra đời khi nào không? 2.Mạng xã hội đầu tiên có tên là gì? 3. Quốc gia nào có mạng xã hội đầu tiên? 1. Tại sao con người cần mạng xã hội 1. Mục đích của nhà cung cấp dịch vụ mạng xa hội là gì? 3. Các mạng xã hội hiện nay trên thế giới và Việt Nam - Biết các mạng xã hội thông dụng hiện nay ở Việt Nam và thế giới - Mạng xã hội nào phát triển mạnh ở Việt Nam - Dựa vào nhu cầu của bản thân và gia đinh bạn bè...để biết sựu phát triển của một mạng xã hội - Phân loại được mạng xã hội dựa trên nền tảng phát triển của - Xu hướng phát triển của nhà cung cấp dịch vụ và nhu cầu sử dụng mạng xã hội tùy thuộc vào vùng miền, quốc gia Câu hỏi 1. Hiện nay ở Việt Nam có những mạng xã hội nào? 2. Trên thế giới có những mạng xã hội nào? 1. Theo em ở Việt Nam hiện nay có những mạng xã hội nào phát triển - Em, gia đình, bạn bè của em sử dụng những mạng xã hội nào? Tại sao 1. Cho ví dụ để chứng minh mạng xã hội được người sử dụng lựa chọn theo vùng miền và quốc gia 2. Sử dụng hiểu biết của mình để phân loại mạng xã hội 4. Lợi ích của mạng xã hội - Biết lợi ích của mạng xã hội - Phân tích được các lợi ích đó Vận dụng được các lợi ích đó vào học tập Câu hỏi 1. Nêu ra những lợi ích của mạng xã hội 1. Cho ví dụ để làm rõ các lợi ích đó 1. Em vận dụng những lợi ích nào nhằm nâng cao kiến thức của mình trong học tập 5. Mặt trái của mạng xã hội - Biết được mạng xã hội có nhiều mặt trái -Cho được ví dụ cụ thể các mặt trái đó Phòng tránh tác hại tiêu cực của mạng xã hội đối với bản thân Phòng tránh tác hại tiêu cực của mạng xã hội đối với con người Câu hỏi 1. Mạng xã hội có những mặt trái nào? 1. Cho ví dụ chứng minh mặt trái của mạng xã hội 1. Bản thân em là học sinh thì nên phòng tránh tác hại đó thế nào? 1. Em sẽ làm gì để giúp bạn bè, gia đình em phòng tránh các tác hại của mạng xã hội III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Giáo án, tài liệu 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi bài. Chuẩn bị trước bài trình chiếu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A. ỔN ĐỊNH (1p) - Giữ trật tự lớp học - Kiểm tra sĩ số. B. KIỂM TRA BÀI CŨ : C. BÀI MỚI (80p) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Năng lực /Kỹ năng cần đạt được -Gv:Cho nhóm 1 lên bảng trình bày bài thuyết trình về “Khái niệm mạng xã hội” và “ Sự ra đời của mạng xã hội” - Hs: trình bày bài thuyết trình của mình - Gv:Cùng cả lớp quan sát, lắng nghe, ghi chép - Gv:Cho hs cả lớp nêu câu hỏi chất vấn, làm rõ xem bài của bạn đã nói lên được mạng xã hội là gì và mạng xã hội ra đời khi nào chưa -Gv:Có thể gợi ý các câu hỏi cho hs tranh luận như sau 1. Khái niệm mạng xã hội bạn lấy từ đâu? 2. Thời điểm mạng xã hội ra đời thì ở Việt Nam tin học phát triển thế nào - Hs: Cùng nhau tranh luận làm rõ chủ đề bài học - Gv:Qua phần trình bày của bạn, các em đã hiểu mạng xã hội là gì chưa? Mạng xã hội nào ra đời đầu tiên và hiện nay nó phát triển như thế nào? Tại sao - Hs: các hs ở dưới lớp nêu lại các ý nghe và ghi chép được để chứng tỏ hiểu bài - Gv:Hiện tại ở Việt Nam có những mạng xã hội nào đang phát triển, mời các em cùng theo dõi bài trình bày của nhóm 3 - Gv:các em đã nghe xong bài thuyết trình . vậy hãy cho biết hiện nau ở Việt Nam có những mạng xã hội nào đang thịnh hành - Hs: Mạng youtube, g+, go.vn, face book, zing me - Gv:cho hs đặt thêm câu hỏi về đề tài của nhóm bạn - Hs: Tại sao bạn nói mạng xã hội go.vn lại chuyên về giáo dục và giải trí -Hs: Trả lời: Vì go.vn thuộc VTC quản lý gồm các chuyên mục giải toán và tiếng anh qua mạng, các ID của các trang này dùng chung với ID của các game do VTC quản lý -Gv:Cho đại diện nhóm 4 trình bày về chủ đề “ Lợi ích của mạng xã hội” - Hs: trình bày đề tài của mình - Các hs khác thảo luận và nêu các ý kiến làm rõ chủ đề bài thuyết trình - Gv:Tiếp tục cho hs thuyết trình về “Tác hại của mạng xã hội” và cho hs cả lớp thảo luận ghi chép kiến thức thu được - Gv:Đưa ra kết luận về chủ đề “ mạng xã hội” - Hs: lắng nghe và ghi chép 1. Mạng xã hội là gì? Mạng xã hội, hay gọi là mạng xã hội ảo, (Social network) là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không gian và thời gian. 2. Sự ra đời của mạng xã hội -Năm 1998 tên tuổi tiên phong làm nên cuộc hành trình social network đầu tiên là Geocites. -Một năm sau là Theblobe.com hình thàn-Hs -AOL Instant Messenger ra mắt, đồng thời Sixdegrees.com cũng xuất hiện, cho phép người dùng tạo profile và thêm bạn bè vào danh sác-Hs -Cách đây gần 10 năm, trang mạng xã hội nổi tiếng Friendster xuất hiện. - Một năm sau thì bản sao MySpace ra mắt và nhanh chóng thu hút được người dùng Internet. -Năm 2004, Facebook ra mắt. -Hai năm sau, Twitter cũng kịp thời ra đời, ghi dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của mạng xã hội. 3. Thực trạng của mạng xã hội ở Việt Nam - Mạng xã hội Face book - Mạng Youtube chuyên về chia sẽ các clip phim ảnh - Mạng xã hội Zing me chuyên về âm nhạc - Mạng xã hội Go.vn chuyên về giải trí và giáo dục - Mạng xã hội Google+ 4. Lợi ích của mạng xã hội 1. Cập nhật tin tức, kiến thức, xu thế: 2. Kết nối bạn bè, gia đình, cộng đồng: 3. Kết nối yêu thương và hòa nhập quốc tế: 4. Cải thiện kỹ năng sống, kiến thức: 5. Kinh doanh, quảng cáo miễn phí: 6. Giải trí 7. Tương tác tích cực trong học tập giao tiếp và cơ hội tìm kiếm nghề nghiệp 5. Tác hại của mạng xã hội 1. Giảm tương tác giữa con người, lười vận động 2. Xuất hiện các quảng cáo rác, lừa đảo 3. Lợi dụng mạng XH để bôi xấu, nhục mạ, hạ uy tín đối phương 4. Thông tin cá nhân dễ bị lợi dụng, đánh cắp 5. Gây nghiện, stress 6. Xuất hiện những “anh hùng bàn phím” 7. Thiếu sự riêng tư * Kết luận -Có thể nói, mạng xã hội đang dần chiếm vị trí quan trọng, ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống con người, nhất là các bạn trẻ. --Song cũng cần biết sử dụng mạng xã hội một cách khoa học để nó trở thành công cụ hữu ích trong cuộc sống chứ đừng để bị biến thành “nô lệ” của nó. Từ đó, biết tận dụng và phát huy những lợi ích tích cực mà mạng xã hội đem lại, hạn chế và loại bỏ những tiêu cực do số ít người sử dụng gây ra. - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng ứng dụng CNTT vào học tập và cuộc sống - Nêu được khái niệm mạng xã hội và các mốc ra đời của những mạng xã hội trên thế giới -Biết được hiện nay ở Việt Nam có những mạng xã hội nào và điểm mạnh của các trang mạng xã hội đó - Năng lực ứng dụng CNTT vào học tập và cuộc sống -Biết được lợi ích của các mạng xã hội hiện nay - Dựa vào các lợi ích đó để khai thác các mạng xã hội - Năng lực làm việc theo nhóm -Biết được tác hại của mạng xã hội để phòng tránh D. CỦNG CỐ: 1 PHÚT - Nhắc lại 4 chủ đề lớn mà học sinh đại diện các nhóm đã trình bày - Chủ đề thảo luận hôm nay nhằm cung cấp cho các em kiến thức về “ mạng xã hội” từ đó các em hãy sử ụng mạng xã hội cho đúng, mạng lại hiệu quả trong học tập và phục vụ cuộc sống tốt đẹp hơn E. DẶN DÒ: 1 PHÚT - Đọc trước bài 9 Màu sắc trên trang chiếu F. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần: 20 Ngày soạn: 04/01/2017 Tiết:39 Ngày dạy : 07/01/2017 BÀI 9 : MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu. - Biết cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tạo màu nền cho trang chiếu phù hợp - Kỹ năng định dạng nội dung văn bản cho trang chiếu 3. Tư duy, thái độ - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh - Năng lực hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân. - Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực trình bày II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao 1. Màu sắc trên trang chiếu - Các loại màu của trang chiếu - Màu sắc nào phù hợp với trang chiếu nhất - Tạo được màu nền trang chiếu - Tạo các màu sắc phù hợp với trang chiếu - Từ việc tự mình tạo các màu nền cho trang chiếu và so sánh với các mẫu màu nền có sẵn để rút ra bài học kinh nghiệm Câu hỏi 1. Nhìn vào hình vẽ sgk và cho biết có mấy loại màu nền trang chiếu 1. Theo em màu nền a,b,c,d loại nào phù hợp với trang chiếu nhất. Tại sao 2. Để tạo màu nền đơn sắc cho trang chiếu ta làm thế nào 1. Đọc trước BTH và hãy nêu các bước tạo màu đa sắc; mẫu màu có sẵn và dùng hình ảnh làm trang chiếu 1. Tại sao mẫu màu nền có sẵn lại tốt hơn các màu nền do các em tạo ra. 2. Định dạng nội dung văn bản - Biết định dạng nội dung văn bản là canh lề, định dạng chữ và tạo danh sách liệt kê - Mục đích của định dạng nội dung văn bản - Giải thích được tại sao định dạng nội dung văn bản luôn phải tạo ý liệt kê Câu hỏi 1. Định dạng nội dung văn bản là định dạng gì? 1. Theo em tại sao cần phải định dạng nội dung văn bản . Mục đích của việc tạo danh sách liệt kê các ý để làm gì III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Giáo án, tài liệu 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi bài. Chuẩn bị trước bài trình chiếu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A. ỔN ĐỊNH (1p) - Giữ trật tự lớp học - Kiểm tra sĩ số. B. KIỂM TRA BÀI CŨ : C. BÀI MỚI (40p) a. Dẫn dắt vào bài Giáo viên chiếu slide có 4 loại màu nền như hình trong sgk. Yêu cầu hs nhận xét - Cách gọi từng loại màu nền - Loại màu nào phù hợp với trang chiếu nhất, lý do Từ đó dẫn dắt vào vấn đề. b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Kỹ năng/Năng lực cần đạt được Hoạt động 1:Tìm hiểu màu nền trang chiếu(18 phút) -Gv:Cho hs xem 4 màu nền khác nhau Hs quan sát -Gv:Em có nhận xét gì về 4 dạng nền trên. -Hs: màu đơn sắc (a), hiệu ứng màu chuyển của hai hoặc ba màu (b), mẫu có sẵn (c) hoặc hình ảnh (d). -Gv:Vậy trên trang chiếu chủ yếu ta có thể chọn màu sắc cho các đối tượng nào? -Hs: chủ yếu là màu nền trang chiếu và màu chữ (văn bản) -Gv:Giải thích việc chọn màu nền sao cho phù hợp với nội dung của bài trình chiếu. -Gv:Với phần mềm trình chiếu PowerPoint, để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện thao tác như thế nào? -Gv:trình bày cách chọn màu nền cho từng trang trực tiếp trên máy tính cho hs quan sát. ? Em hãy lên thực hiện thao tác chọn màu nền cho trang chiếu trên máy để các bạn cùng quan sát -Gv:Lưu ý hs Nếu nháy nút Apply to All trong bước 4 ở trên, màu nền sẽ được áp dụng cho toàn bộ bài chiếu. Mặc dù có thể đặt nền khác nhau cho từng trang chiếu, nhưng để có một bài trình chiếu nhất quán, ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài trình chiếu 1. Màu nền trang chiếu Khi tạo các trang chiếu việc sử dụng màu sắc thì sẽ làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn. Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái (ngăn Slide). Chọn lệnh Format ® Background. Nháy mũi tên và chọn màu thích hợp (-Hs 71). Nháy nút Apply trên hộp thoại. Lưu ý: (sgk) - Kỹ năng thảo luận nhóm - Nhận biết được các loại màu nền trang chiếu, lựa chọn được màu nền phù hợp nhất - Ghi nhớ và thực hiện được các bước tạo màu nền đơn sắc cho trang chiếu Hoạt động 2: Định dạng nội dung văn bản(20 phút) -Gv:Cho hs quan sát một số văn bản trên trang chiếu. -Hs quan sát -Gv:Một số khả năng định dạng văn bản mà các em quan sát được? -Gv:liên hệ đến các định dạng của chương trình sọan thảo MS Word đó học ở lớp 6. Để thực hiện định dạng, ta thực hiện thao tác nào? -Gv:Minh họa các thao tác định dạng dựa trên các nút lệnh trên thanh công cụ. -Gv:cụ thể hướng dẫn Hs thao tác làm xuất hiện thanh cụng cụ định dạng (Formatting) Hs quan sát -Gv:Lưu ý hs đến việc chọn màu chữ và cỡ chữ. Nên chọn màu chữ tương phản với màu nền để dễ đọc 2. Định dạng nội dung văn bản - Một số khả năng định dạng văn bản gồm: +Chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ. +Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa trong khung chứa). +Tạo các danh sách dạng liệt kê. - Thao tác định dạng +Chọn phần văn bản cần định dạng +Sử dụng các nút lệnh trên thanh cụng cụ định dạng (formatting). - Kỹ năng định ạng nội dung văn bản - Biết được nội dung định dạng văn bản là gì. Thực hiện được các thao tác định dạng D. CỦNG CỐ: 2 PHÚT - Nêu các bước tạo màu nên trên trang chiếu? - Trong chương trình trình chiếu nội dung văn bản có định dạng được không? Định dạng có giống với chương trình soạn thảo văn bản MS Word không? E. DẶN DÒ: 1 PHÚT - Về nhà học bài và trả lời các câu hái SGK/95 (dựa vào nội dung của bài học và SGK). F. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY Tuần: 20 Ngày soạn: 04/01/2017 Tiết:40 Ngày dạy : 07/01/2017 BÀI 9 : MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (t2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn. - Biết các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tạo bài trình chiếu có màu nền phù hợp, dễ nhìn 3. Tư duy, thái độ - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh - Năng lực hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân. - Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực trình bày II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao 3. Sử dụng mẫu bài trình chiếu - Lợi ích của việc sử dụng mẫu bài trình chiếu - Sử dụng được mẫu bài trình chiếu cho bài trình chiếu của mình - Tính ưu việt của mẫu bài trình chiếu có săn trong PPT Câu hỏi 1. Sử dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn có lợi ích gì? 1.Em hãy nêu thao tác để áp dụng mẫu bài trình chiếu mà em thích cho 1 trang chiếu 1. Tại sao việc sử dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn luôn tốt hơn tạo ra mẫu màu khác 4. Các bước tạo bài trình chiếu - Các bước để có bài trình chiếu - Phân tích được tầm quan trong của các bước đó Câu hỏi 1. Có mấy bước để tạo một bài trình chiếu. Nêu các bước đó 1.Theo em trong 6 bước đó, bước nào quan trọng nhất vì sao? III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Giáo án, tài liệu 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi bài. Chuẩn bị trước bài trình chiếu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A. ỔN ĐỊNH (1p) - Giữ trật tự lớp học - Kiểm tra sĩ số. B. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5p) 1. Mục đích của việc tạo màu nền trang chiếu là gì? Có những loiại màu nền trang chiếu nào 2. Nêu các bước tạo màu nền đơn sắc 3. Định dạng trang chiếu là định dạng gì? C. BÀI MỚI (35p) a. Đặt vấn đề: (2 phút) Chiếu một số mẫu bài trình chiếu có sẵn cho hs quan sát. Để làm được như trên thầy mời các em đi tìm hiểu bài mới. b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Năng lực/Kỹ năng cần đạt được Hoạt động 1: Sử dụng mẫu bài trình chiếu (14 phút) -Gv:Giới thiệu dẫn dắt vào hoạt động 3 -Gv:Sử dụng mẫu bài trình chiếu giúp người dùng dễ dàng tạo các bài trình chiếu hấp dẫn. Sử dụng các mẫu đó, ta chỉ cần nhập nội dung cho các trang chiếu, nhờ thế tiết kiệm được thời gian và công sức. ? Tác dụng của mẫu bài trình chiếu -Gv:cho hs quan sát một số các mẫu bài trình chiếu trong Powerpoint design templat: -Hs quan sát ? Trình bày cách sử dụng các mẫu có sẵn này. -Hs: trả lời --Gv yêu cầu 1 số hs lên thực hiện thao tác chọn mẫu trình chiếu có sẵn. -Hs: thực hành trên máy. 3. Sử dụng mẫu bài trình chiếu - Các bước thực hiện: B1: Nháy nút Design trên thanh công cụ. B2: Nháy nút mũi tên bên phải mẫu. B3: Nháy Apply to Selected Slides để áp dụng mẫu cho các trang chiếu đã chọn hoặc Apply to All Slides để áp dụng cho mọi trang chiếu (-Hs 75). - Sử dụng được mẫu bài trình chiếu - Biết được tính ưu việt của mẫu bài trình chiếu Hoạt động 2: Các bước tạo bài trình chiếu (20 phút) -Gv yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Việc tạo bài trình chiếu thừơng được thực hiện theo thứ tự các bước như thế nào ? Trong mỗi bước cần thực hiện những công việc nào HS: Các nhóm hoạt động thảo luận Hs: đại diện các nhóm trình bày -Gv: Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả bài thảo luận của nhóm mình -Gv: đặt ra các câu hỏi để học sinh có thể trả lời vào nội dung của bài ? Đâu là công việc quan trọng nhất khi xây dựng bài trình chiếu. HS: Công việc quan trọng nhất khi xây dựng bài trình chiếu là chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu. ? Nội dung của bài trình chiếu bao gồm những nội dung nào Hs: gồm những nội dung dạng văn bản, hình ảnh, biểu đồ, tệp âm thanh, đoạn phim, ? Nội dung văn bản trên các trang chiếu có vai trò như thế nào? HS: Nội dung văn bản trên các trang chiếu có vai trò như dàn ý của một bài văn. ? Khi chọn màu hoặc hình ảnh cho trang chiếu cần lưu ý điều gì ? HS: cần lựa chọn các bố trí trang thích hợp và nhập nội dun-Gv Màu chữ ngầm định là màu đen. Nên thay đổi màu chữ và cỡ chữ sao cho nội dung văn bản nổi bật trên màu nền và dễ đọc. -Gv: Việc chốn các hình ảnh cần thiết vào các trang chiếu để minh hoạ nội dung nên được thực hiện trong bước này. Ngoài ra cũng có thể chèn các tệp âm thanh hoặc đoạn phim để minh hoạ nội dung hoặc làm cho hoạt động trình chiếu thêm sinh độn-Gv -Gv: Tuỳ theo yêu cầu có thể bỏ qua hoặc kết hợp các bước nêu trên 4. Các bước tạo bài trình chiếu a) Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu. b) Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu. c) Nhập và định dạng nội dung văn bản. d) Thêm các hình ảnh minh hoạ. e) Tạo các hiệu ứng độn-Gv f) Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu. - Nắm được các bước để chuẩn bị một bài trình chiếu - Biết được tầm quan trọng của từng bước D. CỦNG CỐ: 2 PHÚT - Nêu các bước để tạo một bài trình chiếu? - Việc sử dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn có những lợi ích nào E. DẶN DÒ: 1 PHÚT - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK/95. - Chuẩn bị: Bài thực hành 7: “Thêm màu sắc cho bài trình chiếu”. F. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần: 21 Ngày soạn: 08/01/2017 Tiết:41 Ngày dạy : 11/01/2017 BÀI THỰC HÀNH 6 THÊM MÀU SẮC CHO TRANG CHIẾU (t1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn. - Biết các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu 2. Kỹ năng: - Tạo được màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu. - Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu. - Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn. 3. Tư duy, thái độ - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh - Năng lực hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân. - Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực trình bày II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sử dụng bảng mô tả cua bài học III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Giáo án, tài liệu 2. Học sinh Sách giáo khoa, vở ghi bài. Chuẩn bị trước bài trình chiếu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A. ỔN ĐỊNH (1p) - Giữ trật tự lớp học - Kiểm tra sĩ số. B. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5p) 1. Mục đích của việc tạo màu nền trang chiếu là gì? Có những loại màu nền trang chiếu nào 2. Nêu các bước tạo màu nền đơn sắc 3. Định dạng trang chiếu là định dạng gì? C. BÀI MỚI (35p) a. Đặt vấn đề: (1 phút) Tiết trước các em đã được học tạo màu nền cho trang chiếu. Tiết thực hành hôm nay sẽ giúp cho các em làm được điều đó. b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Kỹ năng/Năng lực cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của bài. (4 phút) -Gv: Chiếu slide mục đích, yêu cầu của bài thực hàn-Hs HS: Quan sát và ghi bài Hoạt động 2 : Nội dung thực hành (30 phút) -Gv nhÊn m¹nh nh÷ng kiÕn thøc träng t©m ®Ó häc sinh vËn dông vµo bµi tËp. -Gv : Phæ biÕn néi dung yªu cÇu chung trong tiÕt thùc hµnh . -Gv lµm mÉu cho HS quan s¸t mét lÇn. -Gv: Th«ng b¸o râ c«ng viÖc cña HS vµ lµm trong 36’ Quan sát học sinh làm bài. Học sinh nào làm sai, giáo viên nhắc nhở và đặt ra câu hỏi giúp các em nhớ lại kiến thức và tự động sửa lại bài. Nhắc nhở cả lớp khi có nhiều em cùng sai một lỗi, uốn nắn sai sót. Khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và tháo gỡ thắc mắc cho học sinh yếu. Cho học sinh phát biểu các thắc mắc và giải đáp . Lưu ý những lỗi mà HS thường hay mắc phải. Tiếp tục ghi nhận, giúp đỡ các học sinh yếu để các em làm theo đúng tiến trình của lớp. Kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những bạn có thao tác tốt -Gv: Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành ngày hôm nay. -Gv: Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bị sai sót. 1. Mục đích, yêu cầu - Tạo được màu nền cho các trang chiếu - Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu - Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn. 2. Nội dung Bµi 1. T¹o mµu nÒn cho trang chiÕu Khëi ®éng phÇn mÒm tr×nh chiÕu PowerPoint. Quan s¸t PowerPoint ,trang chiÕu ®Çu tiªn. Sau ®ã thªm ba trang chiÕu míi vµ quan s¸t c¸c trang chiÕu ,quan s¸t biÓu t­îng cña c¸c trang chiÕu trong ng¨n Slide ë bªn tr¸i vµ rót ra nhËn xÐt. T¹o mµu nÒn trang chiÕu víi c¸c mµu nÒn t­¬ng tù nh­ h×nh d­íi ®©y. Yªu cÇu: Trang chiÕu thø nhÊt cã mµu nÒn ®¬n s¾c, trang chiÕu thø hai cã mµu chuyÓn tõ hai mµu, nÒn cña trang chiÕu thø ba lµ mÉu cã s½n, cßn nÒn cña trang chiÕu thø t­ lµ mét ¶nh cã s½n. Em cã thÓ l­u kÕt qu¶ víi tªn tuú ý. L­u ý khi chän mµu nÒn hoÆc ¶nh nÒn cho trang chiÕu: NÕu mµu nÒn muèn chän kh«ng cã s½n trªn hép tho¹i Background (-Hs 71), ta cã thÓ: Nh¸y More Color ®Ó hiÓn thÞ hép tho¹i Color vµ chän mµu thÝch hîp (-Hs 79a). Nh¸y Fill Effects ®Ó hiÓn thÞ hép tho¹i Fill Effects vµ chän hai mµu, chän c¸ch chuyÓn mµu thÝch hîp (-Hs 79b). Nh¸y më trang Picture trªn hép tho¹i Fill Effects vµ chän h×nh ¶nh cã s½n ®Ó lµm nÒn cho trang chiÕu (-

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12523407.doc