- Để thiết lập một bản sao lưu trong Windows 7, bạn mở My Computer lên, rồi kích chuột phải vào phân vùng ổ C của bạn và chọn Properties. Sau đó bấm vào tab Tools và nhấn vào nút Back up now.
- Trong khung Back up or restore your files bạn nhấp vào liên kết Set up backup.
Windows sẽ tìm kiếm một ổ đĩa thích hợp để lưu trữ các bản sao lưu hoặc bạn cũng có thể chọn một vị trí trên mạng để sao lưu. Nếu bạn sao lưu vào một vị trí mạng (Save on a network ) bạn sẽ cần mật khẩu để chia sẻ.
- Bạn có thể thiết lập cho Windows chọn những gì cần sao lưu hoặc bạn có thể chọn các tập tin và thư mục cụ thể cần sao lưu, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu của bạn, ở đây tôi chọn sao lưu vào ổ F gắn ngoài. Sau khi chọn vị trí sao lưu xong, bạn bấm nút Next.
Lưu ý: Nếu bạn cho Windows chọn nó sẽ không sao lưu Program Files, và bất cứ điều gì với định dạng hệ thống tập tin FAT.
-Sang cửa sổ mới, trong khung What do you want to back up? Bạn kích vào tuỳ chọn Let me choose, để chọn các tập tin và thư mục cụ thể cần sao lưu dự phòng. Ngoài ra bạn có thể chọn tùy chọn để tạo ra một hình ảnh của ổ đĩa của bạn (Include a system image of drives).
72 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối lớp 9 - Trường THCS Thanh Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS
HĐ của GV
Nội dung cần đạt
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ.
*KTDH: Giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp, ...
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, ...
*Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
*Các hs tìm hiểu kĩ nội dung câu hỏi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
*Cử đại diện nhóm phát biểu trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHD ở phần khởi động và trả lời các câu hỏi ở đó.
*Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
*Gv tổ chức cho Hs được báo cáo kết quả (sản phẩm)
*Gv chốt kết quả đúng để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
+Ý kiến của Nam hợp lí hơn.
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
1) Cách đặt địa chỉ email
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, ...
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH
-E hãy nêu cách đặt địa chỉ email hợp lí?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
*Cách đặt địa chỉ email hợp lí:
-ngắn gọn nhưng thể hiện rõ ràng họ tên của chủ tài khoản.
-Nghiêm túc, không đùa cợt.
BT 1
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp.
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS làm BT 1.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ: A, B, D, E.
2) Cấu trúc của email và cách giao tiếp qua email
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, ...
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH
-E hãy nêu cấu trúc của email?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
*Cấu trúc của email thường gồm:
1.Địa chỉ người nhận
2.Tiêu đề nên viết:
-ngắn và súc tích, không vượt quá một dòng.
-mô tả rõ mục đích của email.
3.Nội dung email:
-Lời chào mở đầu
-Nội dung
-Lời chào cuối
-Chữ kí
-File đính kèm (nếu có).
BT 2, 3
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hoá của xã hội Việt Nam;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS làm BT 2, 3.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
*BT 2:
C, D, E.
*BT 3:
C, D, E, F, G.
3) Ngôn ngữ giao tiếp trên mạng
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hoá của xã hội Việt Nam;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH
-E hãy nêu một số biến đổi về ngôn ngữ viết trên mạng trong giới trẻ hiện nay?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
*Một số biến đổi về ngôn ngữ viết trên mạng trong giới trẻ hiện nay (ngôn ngữ @ hay ngôn ngữ tuổi teen):
-chữ nghĩa bị bớt xén, cắt nối, mã hóa, không theo một quy luật.
VD: luôn luôn -> lun lun;
yêu quá -> iu wa;
BT 4
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hoá của xã hội Việt Nam;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS làm BT 2, 3.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
A, B, C.
TIẾT 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp.
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-E hãy nêu cách đặt địa chỉ email, cấu trúc của email?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
(HS tự trả lời)
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
4) Văn hóa ứng xử trên mạng
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hoá của xã hội Việt Nam;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH
-E hãy nêu ý kiến của mình về các nội dung vừa đọc trên?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
KQ:
(Hs tự nêu)
BT 5, 6
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp.
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS làm BT 5, 6.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
*BT 5:
(Hs tự trả lời)
*BT 6: Câu đúng: B.
5) Quyền giữ bí mật đời tư
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hoá của xã hội Việt Nam;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH
-E hãy nêu ý kiến của mình về các nội dung vừa đọc trên?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
KQ:
*Luật giao dịch điệntử:
-Khoản 2 Điều 46: Không được sử dụng, cung cấp hoặc tiết lộ thông tin về bí mật đời tư hoặc thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự đồng ý của họ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
BT 7
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hoá của xã hội Việt Nam;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS làm BT 7.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
*A, B, C, D
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL sử dụng, khai thác các ứng dụng của mạng internet;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin trong SHD, thảo luận phương án trả lời đúng nhất và báo cáo kết quả.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
*D
*Nếu trong mục To hoặc Cc của email có địa chỉ của bạn A thì A không biết danh sách những địa chỉ Bcc
*Kết quả kiểm chứng bằng thực nghiệm:
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ, giải quyết vấn đề, luyện tập – thực hành
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): sử dụng, khai thác các ứng dụng của mạng internet.
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao:
HS tự tìm hiểu hoặc trao đổi –hỏi người khác để thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ HS chia sẻ kết quả với người khác và báo cáo thành tích làm được với thầy cô giáo.
+ Hs hoàn thành – hoàn thiện sản phẩm của mình
* Gv giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
-Các em HS hãy đọc thông tin mục E trong SHDH và làm theo yêu cầu.
* Gv có thể trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được báo cáo kết quả (sản phẩm) ở tiết học sau.
* Gv nx, đánh giá kết quả để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
(HS tự làm)
Ký duyệt
ngày . tháng năm 2018
PHẦN 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Tuần 7
Tiết 13, 14
Ngày soạn: /9/2018
Ngày dạy:
Bài 5. NHỮNG ẢNH HƯỞNG
VÀ TÁC ĐỘNG XẤU CỦA INTERNET
(02 tiết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: Như tài liệu HD học Tin học lớp 9, trang 34.
Kĩ năng: Như tài liệu HD học Tin học lớp 9, trang 34.
Thái độ, phẩm chất:
Nghiêm túc, tự giác và tích cực trong học tập ..
Yêu thích môn học; nhân ái, khoan dung; tự lập, tự tin, tự chủ.
Năng lực cần hình thành:
NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): Năng lực nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet;
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Lập kế hoạch bài dạy chu đáo, đọc kỹ tài liệu hướng dẫn học (TLHDH) trước khi lên lớp; đồ dùng và phương tiện dạy học đầy đủ: phòng máy tính với các máy tính hoạt động tốt và được kết nối mạng, máy chiếu
Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài học, đồ dùng, phương tiện học tập đầy đủ.
III/ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung cần đạt
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, NL giao tiếp, ...
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH và trả lời câu hỏi trong sách.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
(HS tự trả lời)
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
1) Bệnh nghiện Internet
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, ...
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH
-Nghiện internet là gì? Nghiện internet có biểu hiện như thế nào?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
*Nghiện internet là một loại bệnh lí thần kinh gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người và làm sao nhãng việc học hành, công tác.
*Nghiện internet thể hiện dưới nhiều dạng như nghiện chơi game, nghiện mạng xã hội, nghiện lướt web.
*Triệu trứng của nghiện internet:
-Sd máy tính nhiều
-Tâm trạng bồn chồn khi không được sử dụng máy tính.
-Tự cô lập khép kín,
BT 1, 2
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS làm BT 1, 2.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
(HS tự trả lời)
TIẾT 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp.
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Nghiện internet là gì? Triệu trứng của nghiện internet?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
(HS tự trả lời)
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
2) Lừa đảo qua mạng
*PPDH: Vấn đáp.
*KTDH: giao nhiệm vụ, đọc tích cực, tia chớp.
*Định hướng phát triển năng lực: NL tự học, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs trả lời câu hỏi.
+ Một vài hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Đọc thông tin trong SHDH
-E hãy cho biết có những thủ đoạn lừa đảo qua mạng nào?
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv chốt kết quả đúng.
KQ:
*Những thủ đoạn lừa đảo qua mạng gồm:
-Tung thông tin quà tặng để chiếm đoạt tài khoản FB.
-Giả danh nhà mạng tung tin siêu khuyến mãi để lừa người dùng nạp tiền.
-Giả danh nhà mạng nhắn tin trúng thưởng.
-Trộm tài khoản FB, mạo nhận người thân nhờ nạp tiền.
-Lừa tặng quà trên FB để lấy số điện thoại và các thông tin cá nhân của người dùng.
BT 3
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS làm BT 3: Hãy soạn thảo dàn một bức thư gửi một bạn ở trường khác, nội dung bức thư nhằm cảnh báo bạn đề phòng, tránh trở thành nạn nhân của những trò lừa đảo trên mạng theo gợi ý trong sách.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
(HS tự trả lời)
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL sử dụng, khai thác các ứng dụng của mạng internet;
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Các Hs đọc kĩ nội dung trong SHD và làm theo y/c.
+ Một vài nhóm hs báo cáo KQ làm được trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin trong SHD, thảo luận phương án trả lời đúng nhất và báo cáo kết quả.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
* Gv nx về kết quả làm được của HS để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
(HS tự trả lời)
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
*PPDH: Hợp tác nhóm nhỏ, giải quyết vấn đề.
*KTDH: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não
*Định hướng phát triển năng lực: NL hợp tác, NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): sử dụng, khai thác các ứng dụng của mạng internet.
+ Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao:
HS tự tìm hiểu hoặc trao đổi –hỏi người khác để thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ HS chia sẻ kết quả với người khác và báo cáo thành tích làm được với thầy cô giáo.
+ Hs hoàn thành – hoàn thiện sản phẩm của mình
* Gv giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
-Các em HS hãy đọc thông tin mục E trong SHDH và làm theo yêu cầu.
* Gv có thể trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được báo cáo kết quả (sản phẩm) ở tiết học sau.
* Gv nx, đánh giá kết quả để Hs hoàn thiện sản phẩm của mình.
KQ:
(HS tự làm)
Ký duyệt
ngày . tháng năm 2018
Tuần 8
Tiết 15, 16
Ngày soạn: / /2018
Ngày kiềm tra:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
(02 tiết)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả năng vận dụng các kiến thức đã học của học sinh so với chuẩn kiến thức kĩ năng đề ra. Qua đó điều chỉnh việc dạy của giáo viên, việc học của học sinh..
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cách sử dụng máy tìm kiếm, kĩ năng sao lưu dự phòng và quét virus, kĩ năng sử dụng mạng xã hội vào những mục đích tốt đẹp.
Thái độ, phẩm chất:
Nghiêm túc, tự giác và tích cực trong học tập ..
Yêu thích môn học; nhân ái, khoan dung; tự lập, tự tin, tự chủ.
Năng lực cần hình thành:
NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): Năng lực nhận biết và ứng xử trong sử dụng mạng internet; NL sử dụng máy tính, phần mềm; NL sử dụng, quản lí, khai thác các ứng dụng của các máy tìm kiếm, mạng xã hội
B/ CHUẨN BỊ:
*Học sinh:
- Ôn tập chu đáo, đồ dùng, phương tiện học tập đầy đủ.
*Giáo viên: Đề và giấy kiểm tra; đồ dùng và phương tiện dạy học đầy đủ: phòng máy tính với các máy tính hoạt động tốt và được kết nối mạng, máy chiếu
NỘI DUNG KIỂM TRA
TRƯỜNG THCS THANH NGUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HK 1
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN TIN – 9
Thời gian làm bài : 45 Phút
Họ tên :............................................................... Lớp: ..................
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Chọn (khoanh) vào đáp án đúng trong những câu sau đây:
Câu 1: Em hãy cho biết những câu nào sau đây là đúng?
A. Dùng lối viết như “Chuk pan sjh nkat zuj ze nhe. Hep py bit day 2 u” thể hiện cá tính, sự năng động và hiện đại cuarbanr thân.
B. Dùng ngôn ngữ @ một cách tràn lan, thường xuyên sẽ làm mai một khả năng viết tiếng Việt một cách lành mạnh và trong sáng.
C. Trong những bản ghi tốc kí dùng cho bản thân, chẳng hạn khi chép bài vào vở, việc sử dụng từ viết tắt là chấp nhận được nhưng trên các văn bản chính thức cho người khác đọc như bài kiểm tra hay bài viết trên mạng thì không nên dùng.
D. Các bạn trẻ đều hiểu và thích dùng ngôn ngữ @ vì vậy cần ủng hộ và phổ biến ngôn ngữ này.
Câu 2: Hãy chọn câu đúng khi nói về Một số chức năng cơ bản của mạng xã hội Facebook (FB) hiện nay?
A. Mạng xã hội FB có khả năng tìm kiếm và kết nối bạn bè (kết bạn).
B. Mạng xã hội FB có thể giúp bạn tìm hiểu mọi thứ, giúp bạn học tập tốt hơn.
C. Mạng xã hội FB có khả năng Tham gia nhóm/tạo nhóm , người dùng có thể tham gia những nhóm đã được tạo lập sẵn hoặc tự mình tạo ra nhóm.
D. Mạng xã hội FB có khả năng Cập nhất trang cá nhân như cập nhật ảnh đại diện, ảnh bìa, trạng thái (những suy ngĩ muốn chia sẻ với bạn bè).
E. Mạng xã hội FB có tính năng Trò chuyện giúp chúng ta có thể trao đổi bài tập với bạn bè, hay trò chuyện trực tuyến với bạn ở xa nếu người đó cũng đang sử dụng FB(online).
Câu 3: Em hãy cho biết những hành vi nào sau đây là đúng?
A. Bấm nút “like” để ủng hộ những hành động nông nổi, thiếu suy nghĩ được đăng tải trên mạng.
B. Chê bai công kích chuyện cá nhân riêng tư của người khác trên mạng xã hội kèm theo ảnh và danh tính của người đó.
C. Chia sẻ, góp phần làm lan truyền những thông tin “nóng” nhưng chưa được kiểm chứng về tính xác thực hoặc có thể gây hậu quả xấu.
D. Người quen của em bị mất chứng minh thư và đăng kí xe. Em đưa ảnh chụp và các thông tin về người đó như ngày sinh, quê quán, địa chỉ thường chú, số điện thoại lên Facebook để giúp tìm hộ sau khi hỏi ý kiến của người đó và được người đó đồng ý.
Câu 4: Em hãy cho biết những câu nào sau đây là đúng?
A. Việc sỉ nhục bôi nhọ người khác trên mạng, đưa tin bài sai sự thật, công bố ảnh hoặc thông tin cá nhân của người khác mà không được sự đồng ý của họ đều là hành vi phạm pháp.
B. Có thể hùa theo ý kiến của số đông để phê bình công kích, không cần chú ý ngôn từ hay hậu quả vì đây là thế giới ảo, không sợ ai biết tên thất của mình.
C. Thực hiện những hành vi nông nổi chỉ để thu hút nhiều lượt người xem trên mạng có thể đem lại cho bản thân những hậu quả nghiêm trọng..
D. Nên công kích một người vì người đó không giống với số đông còn lại.
Câu 5: Em hãy chọn phương án sắp xếp các bước tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm sau đây sao cho đúng thứ tự?
Xử lí kết quả tìm kiếm: đánh giá, lựa chọn các trang web có nội dung phù hợp với yêu cầu tìm kiếm. Khi có danh sách kết quả tìm kiếm, em cần xem thông tin hiển thị trong kết quả và đường dẫn tới tài liệu chứa kết quả để có được thông tin mình mong muốn.
Nhập câu lệnh tìm kiếm gồm các từ khóa tìm kiếm, các toán tử và các kí hiệu đặc biệt hỗ trợ tìm kiếm; có thể kết hợp sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao.
Xác định yêu cầu tìm kiếm: lựa chọn các từ khóa tìm kiếm.
Lưu trữ kết quả tìm kiếm: lưu địa chỉ trang web, tải về hoặc sao chép các văn bản, hình ảnh, âm thanh, tìm được vào máy tính của em
Lựa chọn công cụ tìm kiếm: mở trình duyệt, gõ địa chỉ trang web của máy tìm kiếm.
A. c à b à a à d à e B. a à b à c à d à e
C. c à e à b à a à d D. d à b à c à e à a
Câu 6: Em nên chia sẻ những thông tin gì trên FB?.
A. Các thông tin về thần tượng của giới trẻ hiện nay.
B. Các thông tin về thần tượng của giới trẻ hiện nay.
C. Các thông tin về cuộc sống hàng ngày của bản thân em.
D. Các thông tin về đời tư của thầy cô giáo và một số bạn học sinh nổi tiếng trong trường.
E. Các thông tin liên quan tới học tập, các nguồn tài liệu tham khảo hay cho các môn học.
F. Các thông tin đang được rất nhiều người chia sẻ trên mạng mà chưa cần biết tính đúng sai.
Câu 7: Khi viết một email thường gồm các nội dung dưới đây nhưng các nội dung này chưa được sắp xếp đúng trình tự. Em hãy chọn phương án sắp xếp các bước viết một nội dung trong email sao cho đúng trình tự.
Nội dung email.
Lời chào cuối. Ví dụ: Chào bạn, Thân mến, Trân trọng, ...
Lời chào mở đầu. Ví dụ: Kính gửi, Thân gửi, ...
File đính kèm (nếu cần thiết).
Chữ kí: nên chứa các thông tin cá nhân để người nhận thư tiện liên lạc như địa chỉ nhà riêng hoặc lớp học(với học sinh), địa chỉ nơi công tác, số điện thoại,
A. a à b à c à d à e. B. e à c à a à d à b.
C. c à a à b à e à d. D. a à c à b à d à e.
Câu 8: Dưới đây là một số lời khuyên khi kết bạn trên FB, em hãy lựa chọn những lời khuyên phù hợp với đa số nhiều người hiện nay.
A. Em nên kết bạn với người xa lạ.
B. Em nên kết bạn với người có cùng sở thích.
C. Em nên kết bạn với những người em biết ở ngoài cuộc sống thực.
D. Em nên kết bạn với bạn của bạn em.
Câu 9: Website nào sau đây không có chức năng chính là tìm kiếm thông tin?
A. coccoc.com B. www.yahoo.com
C. google.com D. dantri.com.vn
E. www.bing.com
Câu 10: Em hãy chọn phương án sắp xếp các bước tạo tài khoản Facebook(FB) sau đây sao cho đúng thứ tự?
Sau khi xác nhận tài khoản, FB sẽ gửi tiếp một email, chọn Bắt đầu để tham gia vào cộng đồng FB.
Nếu sử dụng email để tạo tài khoản, hãy kiểm tra hộp thư và lựa chọn Xác nhận tài khoản của bạn từ thư của FB gửi.
Trên thanh địa chỉ của trình duyệt web, nhập:
Nhập các thông tin vào cửa sổ Tạo tài khoản mới .
A. a à c à b à d . B. a à b à c à d . C. c à a à d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khdh tin học 9 kỳ 1.docx