2. Hoạt động 2: Giới thiệu số 10
Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
Cách tiến hành:
Bước 1: Lập số
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK/36
- Có 9 bạn đang nối đuôi nhau, thêm 1 bạn tới chơi tất cả là mấy bạn?
9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn
- 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa là mấy chấm tròn?
9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn.
- Có 9 con tính, thêm 1 con tính là mấy con tính?
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học lớp 1 - Tiết 21 - Bài: Số 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT: 21
BÀI: SỐ 10
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Có khái niệm ban đầu về số 10
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
Kĩ năng:
- Biết đọc, biết viết số 10
- Đếm và so sánh các số trong phạm vi 10
Thái độ:
- HS yêu thích học Toán
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Các nhóm mẫu vật cùng loại có số lượng là 10
- HS: Vở, bảng con, bộ đồ dùng học toán
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ cho HS:
Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con
+ Cá nhân: 0 . 1 4 6 + Tập thể: 2 . 8
3 5 0 . 0 0 . 9
9 7 8 0 7 . 6
- Gọi HS đọc:
+ Các số từ 0 đến 9
+ Các số từ 9 đến 0
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học một số đầu tiên có 2 chữ số, đó là số 10 (GV ghi tựa bài)
Hoạt động 2: Giới thiệu số 10
Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
Cách tiến hành:
Bước 1: Lập số
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK/36
- Có 9 bạn đang nối đuôi nhau, thêm 1 bạn tới chơi tất cả là mấy bạn?
à 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn
- 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa là mấy chấm tròn?
à 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn.
- Có 9 con tính, thêm 1 con tính là mấy con tính?
à 9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính.
Kết luận: 10 bạn, 10 chấm tròn, 10 con tính đều có số lượng là 10 nên ta dùng số 10 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đó.
Bước 2: Giới thiệu số 10
- GV treo mẫu chữ số mười, nêu: “Đây là chữ số 10” và hỏi:
+ Chữ số 10 gồm mấy chữ số ghép lại? (hai chữ số)
+ Đó là những số nào? (số 1 và số 0)
Chữ số 10 gồm có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- GV chỉ vào chữ số 10 và cho HS đọc “mười”
- GV hướng dẫn viết số 10
- HS viết bảng con
Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
- Gọi HS đọc từ 0 đến 10 (GV ghi bảng)
- Gọi HS đọc từ 10 về 0.
- Hỏi:
+ Số nào đứng liền trước số 10? (số 9)
+ Số 10 đứng liền sau số nào? (số 9)
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10
Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số 10 (GV giúp HS viết đúng theo quy định)
Bài 2: Số?
- GV hướng dẫn: Quan sát và đếm số nấm, sau đó ghi kết quả bằng chữ số vào ô vuông tương ứng với bức tranh đó.
- HS làm vào Sgk
- Gọi HS đọc kết quả. GV nhận xét.
Bài 3: Số?
- HS làm vào Sgk
à Rút ra cấu tạo của số 10.
+ Nhóm bên trái có mấy chấm tròn?
+ Nhóm bên phải có mấy chấm tròn?
+ Vậy 10 gồm mấy và mấy?
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét.
- Hỏi: Trong dãy số từ 0 đến 10 số nào là số lớn nhất?
Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất:
- GV hướng dẫn: Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét.
- Hỏi:
+ Số 10 lớn hơn những số nào?
+ Những số nào nhỏ hơn số 10?
- Nhận xét
- Dặn HS về nhà học bài. Xem trước bài Luyện tập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- So 10_12415886.docx