Bài 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I. MỤC TIÊU
- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Tranh minh họa như trong SGK.
- Bảng cộng trong phạm vi 3.
- Bảng phụ ghi BT3 để HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập, vở bài tập Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
10 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học lớp 1 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 25: KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
* Tập trung vào đánh giá:
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết các số, nhận biết số thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10; nhận biết hình vuông, hình tròn và hình tam giác.
II/ Đề kiểm tra:
1/ Số
1
3
5
7
9
4
6
8
10
10
8
6
4
2
9
7
5
3
2/ , =
0 4 10 2
5 0 6 8
3/ Số?
< 1 7 < 5 =
> 9 10 > = 2
4/ Số?
Có hình vuông
Có hình tam giác
5/ Điền số:
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
MỤC TIÊU
Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3..
Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Tranh minh họa như trong SGK.
Bảng cộng trong phạm vi 3.
Bảng phụ ghi BT3 để HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập, vở bài tập Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp
Bài cũ
Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
vBước 1: Hướng dẫn phép cộng 1+1 = 2.
GV dán lên bảng hình 1 con gà và hỏi: Có mấy con gà?
Tiếp tục đưa lên 1 hình con gà nữa và hỏi: Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
Gọi vài HS nhắc lại: 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà.
GV vừa chỉ bảng vừa nêu: 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà. 1 thêm 1 bằng 2.
Vậy: 1 thêm 1 bằng 2.
GV vừa nói vừa viết bảng: 1 + 1 = 2; thêm vào dùng dấu cộng.
Đọc : Một cộng một bằng hai.
GV yêu cầu HS làm lại phép tính
1 + 1 = 2 vào bảng con. Sau đó yêu cầu cả lớp đọc lại: Một cộng một bằng hai.
vBước 2: Hướng dẫn phép cộng
2 + 1 = 3 và phép cộng 1 + 2 = 3 (tương tự như hướng dẫn phép cộng 1 + 1 = 2).
So sánh: 1 + 2 = 3
2 + 1 = 3
Phép tính trên số 1 đứng đâu?
Phép tính trên số 2 đứng đâu?
Phép tính dưới số 2 đứng đâu?
Phép tính dưới số 1 đứng đâu?
Kết quả hai phép tính này như thê nào?
àKL: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không đổi.
Hướng dẫn 3 = 1 + 2, 3 = 2 + 1
3 gồm 2 và mấy?
vậy 3 = 2 + mấy?
3 gồm 1 và mấy?
vậy 3 = 1 + mấy?
GV ghi theo thứ tự bài giảng để HS đọc.
Đính: 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, được mấy chấm tròn?
Vậy 2 + 1 = 1 + 2 cũng bằng 3.
Bước 3: Hướng dẫn học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
GV ghi bảng cộng trong phạm vi 3 lên bảng.
Cho HS đọc qua một lần bảng cộng.
Hướng dẫn HS học thuộc từng phép tính trong bảng cộng (GV kết hợp xóa dần).
HS đọc lại bảng cộng rồi cho cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi HS nêu kết quả.
Bài 2: Tính.
Hướng dẫn HS làm bài. Lưu ý HS ghi kết quả cho thẳng cột với các số ở trên.
GV làm mẫu trên bảng để HS quan sát.
1 1 2
+ + +
1 2 1
2 3 3
Yêu cầu HS làm bài vào sách. Gọi 2 HS lên bàng làm vào bảng phụ.
Gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại.
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo: Luyện tập.
Có 1 con gà.
Có 1con gà, thêm 1con gà nữa là 2 con gà.
HS nhắc lại: 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà.
HS nhắc lại: Một thêm một bằng hai.
HS quan sát và lắng nghe.
HS đọc: Một cộng một bằng hai.
HS làm phép tính vào bảng con và đọc: Một cộng một bằng hai.
Trước dấu +
Sau dấu +
Trước dấu +
Sau dấu +
Bằng nhau.
3 gồm 2 và 1
3 = 2 + 1
3 gồm 1 và 2
3 = 1 + 2
1 + 1 = 2
1 + 2 = 3
2 + 1 = 3
3 chấm tròn.
3 = 2 + 1
2 + 1 = 1 + 2
3 = 1 + 2
HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 theo sự hướng dẫn của GV.
HS làm bài.
1+ 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
HS chú ý quan sát.
HS làm bài vào sách. Gọi 2 HS lên bàng làm vào bảng phụ.
HS nhận xét.
HS chơi trò chơi.
- HS đọc.
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 27: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Củng cố về bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng.
HS thực hành các bài 1, 2, 3(cột 1), 5 (a).
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: SGK, SGV Toán lớp 1.
2.Hoc sinh: SGK và vở bài tập toán lớp 1, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp
Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 3
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3.
Gọi HS lên bảng làm bài tập:
1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 =
2 + 1 = 1 +
Dạy bài mới
Bài tập 1: Số?
Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán (Gọi HS khá, giỏi nêu).
Yêu cầu HS viết phép cộng tương ứng với tranh vẽ.
Gọi HS nêu kết quả bài làm.
GV yêu cầu cả lớp đọc lại 2 phép tính vừa viết được.
Bài tập 2: Tính
Yêu cầu HS nhắc lại cách ghi kết quả phép tính đặt dọc.
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Gọi một vài HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
Bài tập 3: Số?
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS làm bài vào sách (cột 1).
HS khá, giỏi làm hết BT 3.
Gọi HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
Bài tập 4: Tính: (Dành cho HS khá, giỏi).
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS làm bài vào sách.
Gọi HS nêu kết quả.
Bài tập 5: Viết phép tính thích hợp.
Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ a) để nêu bài toán.
Yêu cầu HS làm bài a) vào sách.
HS khá, giỏi làm hết bài 5.
Yêu cầu HS nêu kết quả.
GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau: Phép cộng trọng phạm vi 4.
HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
2 + 1 = 1 + 2
HS nêu: Có 2 con thỏ, thêm một con thỏ nữa. Hỏi có tất cả mấy con thỏ?
HS viết:
2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
HS đọc: Hai cộng một bằng ba, một cộng hai bằng ba.
Khi ghi kết quả phải thẳng cột với số ở trên.
HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS làm bài.
1 + 1 = ¨
1 + ¨ = 2
¨ + 1 = 2
HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS nêu kết quả.
- Có một quả bóng bay, thêm 2 quả bóng bay nữa. Hỏi có tất cả mấy quả bóng bay?
HS làm bài
- HS nêu kết quả.
- HS lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 28: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
MỤC TIÊU
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
HS thực hành các bài: 1, 2, 3(cột 1), 4 trang 47 SGK.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Tranh minh họa như trong SGK.
Bảng cộng trong phạm vi 4.
Bảng phụ ghi BT3 để HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
2.Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập, vở bài tập Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ : Luyện tập
-Bảng: 1¨ 1 = 2 3 = 2 + ¨
2 ¨ 1 = 3 1 + 2 ¨ 2 + 1
- Gv nhận xét.
3.Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4
Bước 1: Hướng dẫn phép cộng 3 + 1 = 4
GV dán lên bảng hình 3 con chim cánh cụt và hỏi: Có mấy con chim cánh cụt?
Tiếp tục đưa lên 1 hình con chim cánh cụt nữa và hỏi: Có ba con chim cánh cụt, thêm một con chim cánh cụt nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim cánh cụt ?
3 thêm 1 bằng được mấy?
Gọi HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn.
Thêm làm phép tính gì?
Ba cộng một bằng bốn (3 + 1 = 4).
Ghi: 3 + 1 = 4
Gọi HS đọc lại: Ba cộng một bằng bốn.
GV yêu cầu HS làm lại phép tính
3 + 1 = 4 vào bảng con.
Đổi vị trí 2 nhóm chim cánh cụt.
1 chim cánh cụt thêm 3 chim cánh cụt được mấy chim cánh cụt ?
1 thêm 3 bằng mấy?
1 + 3 = ?
Ghi: 1 + 3 = 4
So sánh 3 +1 = 4 và 1 + 3 = 4
àKL: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không đổi.
Bước 2: Hướng dẫn phép cộng 2 + 2 = 4 (tương tự như hướng dẫn phép cộng
3 + 1 = 4).
Có mấy chấm tròn?
Tách thành 2 phần. Vậy 4 bằng mấy cộng mấy?
Bước 3: Hướng dẫn học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
GV ghi bảng cộng trong phạm vi 4 lên bảng.
Cho HS đọc qua một lần bảng cộng.
Hướng dẫn HS học thuộc từng phép tính trong bảng cộng (GV kết hợp xóa dần).
Gọi nhiều HS đọc lại bảng cộng rồi cho cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi HS nêu kết quả.
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS nhắc lại cách ghi kết quả phép tính đặt dọc.
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
Gọi một vài HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán (Gọi HS khá, giỏi nêu).
Yêu cầu HS viết phép cộng tương ứng với tranh vẽ.Gọi HS nêu kết quả bài làm.
4. Củng cố, dặn dò
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo: Luyện tập.
-HS làm bảng con.
- Có 3 con chim cánh cụt.
- Có ba con chim cánh cụt, thêm một con chim cánh cụt nữa là bốn con chim cánh cụt.
-3 thêm 1 là 4..
- Ba thêm một bằng bốn.
- Tính cộng.
- HS đọc: Ba cộng một bằng bốn.
HS làm phép tính vào bảng con và đọc: Ba cộng một bằng bốn.
4 chim cánh cụt .
1 thêm 3 bằng 4.
1 + 3 = 4
Đọc cá nhân, đồng thanh.
4 chấm tròn.
4 = 1 + 3
4 = 3 + 1
4 = 2 + 2
HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 theo sự hướng dẫn của GV.
HS làm bài.
Khi ghi kết quả phải thẳng cột với số ở trên.
HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
-HS nêu: Có một con chim đang bay lại chỗ ba con chim đang đậu. Hỏi có tất cả mấy con chim?
1 + 3 = 4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12447413.doc