Bài 31: Số 0 TRONG PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU
- Biết kết quả phép cộng một số với số 0.
- Biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó; Biết thực hành phép tính trong trường hợp này.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
- HS thực hiện các bài1, 2, 3 trang 51 SGK. Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II.CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Tranh minh họa như trong SGK.
- Bảng phụ ghi BT3 để HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập, vở bài tập Toán.
8 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học lớp 1 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 28: Luyện tập
MỤC TIÊU
Củng cố về bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng.
Hs thực hành các bài 1, 2, 3(dòng 1) trang 48 SGK.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK, SGV Toán lớp 1.
Hoc sinh: SGK và vở bài tập toán lớp 1, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Phép cộng trong phạm vi 4
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.
Gọi HS lên bảng làm bài tập:
1 + 3 = 2 + 1 = 2 + 2 =
3 + 1 = 1 +
3.Dạy bài mới
a)Bài tập 1: Tính:
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
Gọi một vài HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại.
b)Bài tập 2: Số?
Hướng dẫn HS cách làm bài: Lấy 1 cộng với 1 trên mũi tên được bao nhiêu ghi vào ô trống.
Yêu cầu HS làm bài vào sách (dòng 1).
HS khá, giỏi làm hết BT 2
Gọi một vài HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
c)Bài tập 3: Tính (dòng1)
Hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
d)Bài tập 4: Viết phép tính thích hợp (Dành cho HS khá, giỏi).
Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán.
Có mấy bạn ôm quả bóng?
Mấy bạn chạy đến?
Có tất cả mấy bạn?
HS nêu đề toán.
Yêu cầu HS viết phép cộng tương ứng với tranh vẽ.
Gọi HS nêu kết quả bài làm.
4.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau : Phép cộng trọng phạm vi 5.
HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
HS nêu kết quả.
3 2 2 1 1
+ + + + +
1 1 2 2 3
4 3 4 3 4
HS lắng nghe.
HS làm bài vào sách.
3
2
1 +1 1 +2
4
4
1 +3 2 +2
4
3
2 +1 2 +2
4
4
3 +1 1 +3
HS nhận xét.
HS làm bài.
2 +1 + 1 = 4
1 + 2 + 1 = 4
HS nhận xét.
1 bạn.
3 bạn.
4 bạn.
HS nêu: Có 1 bạn ôm quả bóng, 3 bạn nữa chạy đến cùng chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn?.
HS viết.
HS nêu kết quả: 1 + 3 = 4.
hay 3 + 1 = 4.
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 29: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I.MỤC TIÊU
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng.
HS thưc hành bài 1, 2, 4(a) trang 49 SGK. Bài 3 dành cho Hs khá, giỏi.
II.CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Tranh minh họa như trong SGK.
Bảng cộng trong phạm vi 5.
Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập, vở bài tập Toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp
Bài cũ
Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
Bước 1: Hướng dẫn học phép cộng 4 + 1 = 5
GV dán lên bảng hình 4 con cá và hỏi: Có mấy con cá?
Tiếp tục đưa lên 1 hình cá nữa và hỏi: Có 4 con cá, thêm 1 con cá nữa. Hỏi có tất cả mấy con cá?
Gọi vài HS nhắc lại.
GV vừa chỉ bảng vừa nêu: 4 thêm 1 bằng mấy?
GV vừa nói vừa viết bảng: Bốn cộng một bằng năm (4 + 1 = 5).
Gọi HS đọc lại.
Bước 2: Hướng dẫn HS học phép cộng
1 + 4 = 5, 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 (tương tự như hướng dẫn phép cộng 4 + 1 = 5).
So sánh: 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5.
Kết luận: Trong phép cộng, khi thay dổi thứ tự các số thì kết quả vẫn không thay đổi.
Bước 3: Hướng dẫn học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
GV ghi bảng cộng trong phạm vi 5 lên bảng.
Cho HS đọc qua một lần bảng cộng.
Hướng dẫn HS học thuộc từng phép tính trong bảng cộng (GV kết hợp xóa dần).
Gọi nhiều HS đọc lại bảng cộng rồi cho cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi HS nêu kết quả.
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS nhắc lại cách ghi kết quả phép tính đặt dọc.
Yêu cầu HS làm bài vào sách. Gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
Gọi một vài HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại.
Bài 3: Số? (Dành cho HS khá, giỏi)
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi HS nêu kết quả.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp (bài a)
Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán.
Yêu cầu HS viết phép cộng tương ứng với tranh vẽ.
Hướng dẫn HS sửa bài.
4 + 1 = 5 hay 1 + 4 = 5
3 + 2 = 5 hay 2 + 3 = 5
4. Củng cố, dặn dò
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo: Luyện tập.
Có 4 con cá.
Có 4 con cá, thêm 1 con cá nữa là 5 con cá.
HS nhắc lại: 4 con cá thêm 1 con cá là 5 con cá..
4 thêm 1 bằng 5.
HS đọc: Bốn cộng một bằng năm.
HS so sánh.
HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 theo sự hướng dẫn của GV.
HS làm bài.
4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 2 + 2 = 4
4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5
2 + 3 = 5 3 + 1 = 4
Khi ghi kết quả phải thẳng cột với số ở trên.
HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
HS nhận xét.
Số?
HS làm bài vào vở.
HS nêu: Có bốn con hươu, thêm một con hươu chạy lại. Hỏi có tất cả mấy con hươu?
HS thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 30: Luyện tập
MỤC TIÊU
Củng cố về bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng.
Hs thực hành các bài 1, 2, 3(dòng 1), 5 trang 50 SGK.
CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: SGK, SGV Toán lớp 1.
2.Hoc sinh: SGK và vở bài tập toán lớp 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:
Phép cộng trong phạm vi 5
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5.
Gọi HS lên bảng làm bài tập:
1 + 4 = 2 + 2 = 3 + 2 =
2 + 3 = 1 +
3. Dạy bài mới
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS làm bài vào sách.
Gọi HS nêu kết quả bài làm.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS nhìn vào phần in đậm ở cuối bài và đọc: Hai cộng ba bằng ba cộng hai; Bốn cộng một bằng một cộng bốn.
GV kết luận: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 2: Tính
Yêu cầu HS nhắc lại cách ghi kết quả phép tính đặt dọc.
GV hướng dẫn HS làm bài vào bảng con.
GV nhận xét.
Bài 3: Tính
Yêu cầu HS nêu lại cách cộng 3 số.
Yêu cầu HS làm bài vào vở (dòng 1).
HS khá, giỏi làm hết BT 3.
Gọi HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi).
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS làm bài vào sách.
Gọi HS nêu kết quả.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để nêu bài toán.
Yêu cầu HS làm bài vào sách.
Yêu cầu HS nêu kết quả.
GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau : Số 0 trong phép cộng.
HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
HS làm bài.
HS làm bài vào sách.
HS nêu:
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4
4 + 1 = 5 1 + 2 = 3 2 + 2 = 4
3 + 2 = 5 1 + 3 = 4 2 + 3 = 5
1 + 4 = 5
HS nhận xét.
HS đọc: Hai cộng ba bằng ba cộng hai; Bốn cộng một bằng một cộng bốn.
HS lắng nghe.
Khi ghi kết quả phải thẳng cột với số ở trên.
HS làm bài vào bảng con.
HS lắng nghe.
- Cộng 2 số đầu trước rồi lấy kết quả cộng với số thứ 3.
HS làm bài.
HS nhận xét.
Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
HS làm bài.
HS nêu kết quả:
Bài a) Có 3 con mèo, thêm 2 con mèo nữa. Hỏi có tất cả mấy con mèo?
Bài b) Có 4 con chim đang đang đậu trên cành, có thêm 1 con bay lại. Hỏi có tất cả mấy con chim?
HS làm bài.
HS nêu kết quả:
a) 3 + 2 = 5 b) 1 + 4 = 5
HS lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
Bài 31: Số 0 TRONG PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU
Biết kết quả phép cộng một số với số 0.
Biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó; Biết thực hành phép tính trong trường hợp này.
Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
HS thực hiện các bài1, 2, 3 trang 51 SGK. Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II.CHUẨN BỊ
v Giáo viên:
Tranh minh họa như trong SGK.
Bảng phụ ghi BT3 để HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
vHọc sinh: Bảng con, đồ dùng học tập, vở bài tập Toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp
Bài cũ: Luyện tập
3 + 2 = 1 + 4 =
Bảng con: 1+1+1= 1+1+3=
Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng một số với 0
Bước 1: Giới thiệu các phép cộng
3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3.
GV đưa tranh lên bảng và hỏi:
Lồng bên trái có mấy con chim?
Lồng bên phải có mấy con chim?
Cả hai lồng có mấy con chim?
Gợi ý để HS nêu: 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. Vậy 3 cộng 0 bằng 3.
GV viết bảng: 3 + 0 = 3. Gọi HS đọc phép tính.
GV giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 3 tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3.
Bước 2: Rút ra kết luận
Ở hình vẽ cuối GV đặt câu hỏi giúp HS nhận ra vai trò của số 0 trong phép cộng.
GV viết bảng thêm một số phép cộng với 0 như: 2 + 0, 0 + 2, 5 + 0, 0 + 5
Giúp HS rút ra nhận xét: Một số cộng với 0 bằng chính số đó; 0 cộng với một số bằng chính số đó.
Gọi HS đọc các phép tính: 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3, 3 + 0 = 0 + 3.
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS làm bài miệng.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS làm bài vào sách. Gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
Gọi một vài HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại.
Bài 3:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
Yêu cầu HS làm lại vào sách.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp (Dành cho HS khá, giỏi)
Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán
Yêu cầu HS viết phép cộng tương ứng với tranh vẽ.
Gọi HS nêu kết quả bài làm.
4. Củng cố, dặn dò
Hỏi:
Một số cộng với 0 thì kết quả như thế nào?
0 cộng với một số thì kết quả như thế nào?
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo: Luyện tập.
HS thực hiện.
Lồng bên trái có 3 con chim
Lồng bên phải có 0 con chim
Cả hai lồng có 3 con chim
HS đọc: 3 + 0 = 3
HS làm các phép tính.
HS lắng nghe.
HS đọc các phép tính.
HS thực hiện.
HS nhận xét.
HS làm bài vào sách. Gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
HS nhận xét.
Số.
HS chơi trò chơi.
HS làm bài vào sách.
Có ba quả táo, thêm hai quả táo nữa. Hỏi có tất cả mấy quả táo?
Bình trên có ba con cá, bình dưới có không con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?
a) 3 + 2 = 5 b) 3 + 0 = 3
HS nêu kết quả.
Một số cộng với 0 bằng chính số đó.
0 cộng với một số bằng chính số đó.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12447414.doc