I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu thức.
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Giới thiệu:
*Thực hành
-Bài tập 1:
-GV cho học sinh tính nhẩm
- Bài 2b GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
-Bài tập 3:
-Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
-HS nêu yêu cầu
-HS nêu kết quả:
a) 4000; 40000; 0; 2000
b) 63000; 1000; 10 000; 6000
-HS nhận xét, đối chiếu.
-HS nêu yêu cầu
-4HS làm bài
-HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài
-HS sửa
a)3257 + 4659 – 1300
= 7916 - 1300
= 6616
b) 6000 – 1300 x 2
=6000 – 2600
= 3400
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu
thức trong từng trường hợp
-Làm bài 2a.
-Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ.
Ngày dạy:..../...../2013
Tiết 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Giới thiệu:
*Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức chứa một chữ
-GV nêu bài toán
-Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
-GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
-GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
-GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
-GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
*Hoạt động 2: Thực hành
-Bài tập 1: HS làm chung phần a), thống nhất cách làm . Sau đó HS làm các phần còn lại
-Bài tập 2a: GV hướng dẫn HS viết mẫu 1 cột
-GV lưu ý cách đọc kết quả như sau: giá trị của biểu thức 125+ x với x= 8 là 125 + 8 = 133
-Bài tập 3b
- H: Nêu cách trình bày biểu thức?
-HS đọc bài toán, xác định cách giải
-HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
-Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
-Lan có 3 + a vở
-HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
- HS nêu kết quả.
-HS tính
-Giá trị của biểu thức 3 + a
-HS làm bài
-HS sửa bài
a)6 – b với b = 4
Nếu b =4 thì 6 – b =6 – 4 =2
b)115 – c với c = 7
Nếu c = 7 thì 115 – c =115 – 7 = 108,
-HS làm bài
Kết quả: 133; 155; 225
-HS nêu
-HS làm bài, sửa & thống nhất kết quả
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Về làm BT2b
- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
Ngày dạy:....../....../2013
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Giới thiệu:
*Hoạt động 2: Thực hành
-Bài tập 1: Cho HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đối chiếu.
-Bài tập 2: GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm.
-Bài tập 4:
-Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông.
P = a x 4
-GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm một trong 3 trường hợp.
-HS đọc và nêu cách làm
-HS lên bảng làm
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
-HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
a)Nếu n =7 thì 35 +3 x n = 35 +3 x 7 =35 +21 =56.
b) 123
-HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
-HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
-HS làm bài
-HS sửa & thống nhất kết quả
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc công thức tính chu vi hình vuông?
- Về nhà làm bài 3.
- Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 2
Ngày dạy:...../......./ 2013
Toán
Tiết 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
* Giới thiệu:
Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV treo tranh phóng to trang 8
- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 và sau đó là 5 số 0)
c. Viết và đọc các số có 6 chữ số
- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
- Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị?
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
- Số này gồm có mấy chữ số?
- GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
* Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0.
- GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Thực hành
Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu.
Bài tập 2: Cho HS thực hành theo nhóm đôi. GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm.
Bài tập 3: GV cho HS đọc các số.
Bài tập 4 a,b : GV cho HS viết các số tương ứng vào bảng con.
VD: GV đọc: Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm
- HS nêu
- HS nhận xét:
- HS nhắc lại
- HS xác định
- Sáu chữ số
- HS xác định
- HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
- HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 313 214, cả lớp đọc số 313 214
- HS làm các phần cịn lại
- HS sửa và thống nhất kết quả
Bài tập 2:
- HS làm bài
- HS nêu kết quả
Bài tập 3:
- HS đọc kết quả:
96 315 đọc là: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
106 827: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
Bài tập 4 a,b
- HS viết số vào bảng con.
- HS viết: a) 63 115
b) 723 936
3. Cuûng coá - Daën doø:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán”
- Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài . Bài 4c,d.
Ngày dạy:....../....../2013
Tiết 7 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động1: Ôn lại các hàng
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục )
- GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV treo bảng kẻ sẵn lên và giới thiệu, làm mẫu hàng thứ nhất.
Bài tập 2:
- GV cho HS đọc các số
- GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
Bài tập 3:
- GV cho HS tự làm. Sau đó cho vài HS lên bảng ghi số của mình . Lưu ý HS cách trình bày.
Bài tập 4:
- GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số . Sau đó thống nhất kết quả.
- HS nêu
- HS xác định
Bài tập 1:
- HS theo dõi
- HS làm các phần cịn lại
- HS sửa và thống nhất kết quả
Bài tập 2:
- HS làm bài
VD: 2 453 đọc là: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
762 543: Bảy trăm sáu mươi hai năm trăm bốn mươi ba.
53 620: Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
Bài tập 3:
- HS làm bài
VD: a) Bốn nghìn ba trăm viết là: 4300.
b) Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu:24 316.
c) Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một:24 301.
Bài tập 4:
- HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét, đối chiếu.
3. Cuûng coá - Daën doø:
- Về xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
Ngày dạy:....../...../2013
Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn .
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng .
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
a. Giới thiệu:
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
- GV giới thiệu: cứ ba lập thành một hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu --HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại
- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số
654 000, 654 321
- GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
c. Thực hành
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK
- GV cho HS nêu kết quả còn lại.
Bài tập 2:
- GV viết số 46 307 lên bảng. Chỉ lần lượt vào các chữ số 7,0,3,6,4 yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. Cho HS nêu : Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. HS làm tiếp các ý còn lại.
- GV cho HS xác định hàng và lớp của chữ số 7 (ví dụ số 38 753 chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700). HS làm tương tự.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu và tự làm theo mẫu.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS nghe - nhắc lại
-
- Lớp nghìn
- Vài HS nhắc lại
- HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
Bài tập 1:
- HS phân tích và nêu kết quả.
Bài tập 2:
- HS thực hiện
- HS làm bài
- HS sửa - thống nhất kết quả
Bài tập 3:
- HS làm theo mẫu
503 060 = 500000+3000+60
83 760 = 80 000+700+60
176091=100000+70000+6000+90+1
3. Cuûng coá - Daën doø:
- Thi ñua vieát soá coù saùu chöõ soá, xaùc ñònh haøng - lôùp cuûa caùc chöõ soá ñoù.
- Chuaån bò baøi: So saùnh soá coù nhieàu chöõ soá.
Ngày dạy:...../....../ 2013
Tiết 9 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn . - GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số.
a.So sánh 99 578 và 100 000
- GV viết lên bảng 99 578 . 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
- GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 99 578
-Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
- GV viết bảng: 693 251 693 500
- Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
- GV chốt: hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm, ta thấy 2 < 5 nên
693 251 < 693 500
hay 693 251 > 693 500
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS rút ra kinh nghiệm khi so sánh hai số bất kì: trước hết xem xét hai số đó có số chữ số như thế nào: nếu số chữ số của hai số đó không bằng nhau thì số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn. Nếu số các chữ số của chúng bằng nhau thì ta sẽ so sánh từng cặp chữ số, bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái của hai số đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài & giải thích lại tại sao lại chọn dấu đó.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu lại đầu bài. GV nhấn mạnh để HS nhớ là cần ghi vào bảng số lớn nhật trong bốn số đã cho (tránh cho HS sai lầm là chỉ so sánh hai số với nhau
- Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số đó.
Bài tập 3:
- GV cho HS nêu cách làm. (Tìm số nhỏ nhất tách riêng ra sau đó cứ thế làm tiếp tục. )
- HS điền dấu và tự nêu
- HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
- HS nhắc lại
-Vài HS nhắc lại
Bài tập 1:
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
999 < 10 00 ;
99 999 < 100 000
726 585 > 557 652.
653 211 = 653 211
43 256 < 432 510
845 713 = 845 713.
Bài tập 2:
- HS làm bài
- HS sửa
Số lớn nhất là: 902 011
Bài tập 3:
- HS làm bài và trình bày kết quả:
2 467 < 28 092< 932 013< 943 567
3. Củng cố - Dặn dò:
- So sánh 2 số tự nhiên ta cần lưu ý điều gì?
- Làm bài 4. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu
Ngày dạy:..../...../2013
Tiết 10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nhận biết hàng triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- GDHS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
- GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
- Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
- GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
- GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu.
Bài tập 2:
- GV gọi HS lên viết số vào chỗ chấm.
Bài tập 3:
- GV cho HS viết số vào bảng con.
- Gv hướng dẫn HS nhận xét bảng
- HS viết
- HS đọc: một triệu
- Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Bài tập 1:
- Vài HS đếm .
- HS sửa bài
Bài tập 2:
- HS làm bài
- HS sửa - thống nhất kết quả
30 000 000; 40 000 000; 50 000 000;
60 000 000; 70 000 000; 80 000 000;
90 00 00 ; 200 000 000; 300 000 000.
Bài tập 3:
- HS viết số vào bảng con.
50 000; 7 000 000; 36 000 000
900 000 000.
3. Cuûng coá - Daën doø:
- Lớp triệu gồm những hàng nào?
- Về nhà làm bài 3 phần còn lại.
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 3
Ngày dạy: ....../...../.2013
Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- Đọc ,viết được một số số đến lớp triệu .
- HS được củng cố về hàng và lớp.
- GDHS: tự giác,tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con:
342 157 413
- GV cho HS tự do đọc số này
- GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc):
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt).
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm
Bài tập 2: GV ghi các số trên bảng và yêu cầu một vài HS đọc.
Bài tập 3:
- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thi đua đọc số
- HS nêu
Bài tập 1
- HS làm bài
- HS viết và đọc số
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037
Bài tập 2:
- HS đọc.
- 7 312 836 đọc là: bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
- 57 602 511:Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 351 600 307:Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăn linh bảy.....
Bài tập 3:
- HS làm bài và kiểm tra chéo
a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn viết là: 10 250 214
b) 253 564 888.
c) 400 036 105.
d) 700 000 231.
3. Cuûng coá - Daën doø:
-Neâu qui taéc ñoïc soá?
-Thi ñua: moãi toå choïn 1 em leân baûng vieát & ñoïc soá theo caùc thaêm maø GV ñöa.
- Chuaån bò baøi: Luyeän taäp
Ngày dạy: ....../....../ 2013
Tiết 12 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Đọc , viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- GDHS: tự giác,tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp
- Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
- Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?
- Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
- Nêu số có đến hàng chục triệu?.
- GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . Khi chữa bài yêu cầu HS đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết số, các HS khác theo đó kiểm tra bài của mình.
Bài tập 2:
- GV viết số lên bảng và cho HS đọc số
Bài tập 3:
- GV cho HS làm vào vở sau đó thống nhất kết quả.
Bài tập 4:
- GV ghi số 715 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào, giá trị của nó là bao nhiêu.
- HS nêu
Bài tập 1:
- HS đọc to, rõ bài làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình.
Bài tập 2:
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa - thống nhất kết quả
- 32 640 507 đọc là: ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
- 85 000 120:Tám mươi lăm triệu một trăm hai mươi.
- 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghin sáu trăm năm mươi tám.
- 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám trieeujba trăm hai mươi nghìn khơng trăm linh năm.
- 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.
- 1 000 001: Một triệu khơng trăm linh một.
Bài tập 3:
- HS lên bảng viết số.
a) Sáu trăm mười ba triệu:
613 000 000.
b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn : 131 405 000.
c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba: 512 326 103.
Bài tập 4:
- HS làm bài
- HS sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng triệu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Ngày dạy: ..../...../ 2013
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- GDHS: tự giác,tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1:
- Cho HS tự làm, sau đó giáo viên hỏi về giá trị của chữ số 3.
Bài 2:
- GV cho HS tự phân tích và viết số vào vở. Sau đó học sinh kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 3:
HS đọc bảng số liệu , sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bài 4:
- Cho HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu
- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào?
+ 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ.
+ 1tỷ được viết là 1000 000 000.
- Nếu nói 1 tỷ đồng, tức là nói bao nhiêu triệu đồng?
Bài tập 1:
- HS làm bài, VD:
a) 35 627 449: ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín . chữ số 3 có giá trị là 30 000 000.
- HS tự làm các trường hợp còn lại.
Bài tập 2:
- HS làm bài
- HS sửa - thống nhất kết quả
a). 5 760 342
b) 5 706 342
Bài 3:
- Nước Aán Độ có số dân nhiều nhất.
- Nước Lào có số dân ít nhất.
Bài 4:
-1000 triệu
-Tức nói đến 1000 triệu đồng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.
Ngày dạy: ....../...../ 2013
Tiết 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên , dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- GDHS: tự giác,tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số
a. Số tự nhiên
- Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên)
- GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng - giới thiệu: Đây là các số tự nhiên.
- Các số 1/6, 1/10 không là số tự nhiên.
b.Dãy số tự nhiên:
- Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng.
- GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, .
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, .
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, ..
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15
- GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh choHS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên)
- GV đưa bảng phụ có vẽ tia số
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này.
- GV chốt lại: Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số.
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, .
- Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 99 thì được mấy?
- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?
- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất.
-Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.
- Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ.
- Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không?
- Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào?
- Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 và 121 hơn kém nhau mấy đơn vị?
- GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
-GV nêu câu hỏi để khi HS trả lời và ghi kết quả vào ơ trống phía trước hoặc sau.
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1
Bài tập 3:
- Cho HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 4:
HS tự làm bài:
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10
- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên
- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên
- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5
- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số chẵn: 0, 2, 4
- Đây là tia số
- Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số
- Số 0 ứng với điểm gốc của tia số
HS nêu đđược
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- môn toan tuan 1-3.doc