Giáo án môn Toán lớp 5 - Bài: So sánh hai số thập phân

 GV đưa ra bài toán: Dựa vào kết luận ở ví dụ trên, các con cho cô biết, ta có thể so sánh được 35.7m và 35.698m không?

 GV nhận xét và hỏi : Vậy để so sánh 35.7m và 35.698m ta làm thế nào?

 GV nhận xét sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân

 GV nhận xét và hướng dẫn HS so sánh:

Phần thập phân của 35.7m là: 7/10m = 7dm = 700mm

Phần thập phân của 35.698m là: 698/1000m = 698mm

Mà 700mm > 698mm nên 7/10m > 698/1000m .

 

docx5 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Bài: So sánh hai số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY Môn Toán So sánh hai số thập phân Ngày soạn: 24 – 9 – 2017 Ngày dạy: 3 – 10 – 2017 Lớp dạy: Lớp 5 Người soạn: Đinh Thị Bích Ngọc Mục tiêu Kiến thức: Nắm được cách so sánh hai số thập phân với nhau Kĩ năng Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân từ lớn đến bé và ngược lại 3. Thái độ Rèn sự tự tư duy, phản ứng nhanh, tinh thần tự giác Giáo dục học sinh thêm yêu thích môn học B. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa Bảng phụ Đồ dùng cho phần trò chơi luyện tập Học sinh Sách giáo khoa Vở bài tập, vở nháp C. Các hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động dạy - GV Hoạt động học - HS I. Ổn định lớp (1p) Mục đích: tạo tâm thế thoải mái, sẵn sàng vào bài mới. II. Kiểm tra bài cũ (3 - 4p) Mục tiêu: củng cố lại kiến thức bài cũ để dễ dàng hơn trong việc tiếp thu bài mới III. Dạy bài mới (20-30p) Giới thiệu bài Mục tiêu: giúp học sinh nắm được tên bài và nội dung bài học. Dạy bài mới 2.1 Cách so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau Mục tiêu: Biết cách so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau. 2.2 So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau Mục tiêu: HS biết cách so sánh số thập phân có phần nguyên bằng nhau. Ghi nhớ 2.4 Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: IV. Củng cố, dặn dò (4-5p) 1.Củng cố 2. Dặn dò GV cho HS hát một bài GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Dưới lớp làm ra vở nháp Bài tập: Viết số thập phân thành phân số thập phân : 0.1; 0.001; 3.01; 12.5 GV nhận xét GV giới thiệu tên bài và viết bằng phấn màu lên bảng lớp. GV đưa ra bài toán: Sợi dây thứ nhất dài 8.1m, sợi dây thứ 2 dài 7.9m. Hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây. GV cho học sinh thảo luận nhóm 2 người GV nhận xét GV đưa ra kết luận Ta đổi từ m sang dm: 8.1m = 81dm 7.9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79), tức là 8.1m > 7.9m GV hỏi: + Cô có 8.1m > 7.9m, hãy so sánh 8.1 và 7.9 + Hãy xác định phần nguyên của 8.1 và 7.9. So sánh phần nguyên của 2 số? GV nhận xét và kết luận: Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. GV đưa ra 2 cặp số cho HS so sánh + 9.3 và 7.8 + 2.1 và 4.2 GV nhận xét và kết luận + 9.3 > 7.8 + 2.1 < 4.2 GV đưa ra bài toán: Dựa vào kết luận ở ví dụ trên, các con cho cô biết, ta có thể so sánh được 35.7m và 35.698m không? GV nhận xét và hỏi : Vậy để so sánh 35.7m và 35.698m ta làm thế nào? GV nhận xét sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân GV nhận xét và hướng dẫn HS so sánh: Phần thập phân của 35.7m là: 710m = 7dm = 700mm Phần thập phân của 35.698m là: 6981000m = 698mm Mà 700mm > 698mm nên 710m > 6981000m . Do đó: 35.7m > 35.698m Vì vậy: 35.7 > 35.698 (hàng phần mười có 7 > 6) GV hỏi: Vậy bạn nào cho cô biết để so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta làm thế nào? GV hỏi: Nếu số thập phân có phần nguyên và hàng phần mười bằng nhau thì ta làm thế nào? GV nhận xét và nêu tiếp trường hợp phần nguyên, hàng phần mười, hàng phần trăm bằng nhau. GV nhận xét và kết luận GV yêu cầu HS đọc phần c (sgk – 42) GV gọi HS đọc đề bài GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở viết ( Cá nhân) GV gọi 3 HS trình bày bài làm GV nhận xét và kết luận 48.97 < 51.02 96.4 > 96.38 0.7 > 0.65 Gọi một HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân vào vở và trình bày bài làm trước lớp GV nhận xét là kết luận : 6.375; 6.735; 7.19; 8.72; 9.01 GV gọi HS đọc đề bài GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới hình thức trò chơi “ Tiếp sức” + Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 người. Trong thời gian là 1 phút, lần lượt từng người trong đội sẽ lên tìm số và sắp xếp theo thứ tự GV yêu cầu. Hết 1 phút, đội nào nhanh hơn và đúng hơn sẽ chiến thắng + Các số: 0.32; 0.197; 0.4; 0.321; 0.187 + Đội 1: Từ bé đến lớn Đội 2: Từ lớn đến bé Kết thúc trò chơi, GV nhận xét và khen thưởng. GV yêu cầu HS đọc lại lần lượt 2 dãy số trên bảng Yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại quy tắc so sánh số thập phân Làm bài tập vào bảng phụ (GV đã chuẩn bị sẵn) Bài tập: Điền dấu >, <, = 3.68 9.87 0.35 0.78 2.29 2.298 24.98 . 25.01 GV kiểm tra và chữa bài Chuẩn bị bài cho tiết học sau Giao bài tập về nhà GV nhận xét về tiết học và kết thúc tiết học. Hát đồng thanh HS làm bài HS nhận xét bài HS nhắc lại tên đề bài theo dãy. HS lắng nghe bài toán HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra câu trả lời + So sánh luôn 8.1 > 7.9 + Đổi ra dm rồi so sánh HS lắng nghe HS trả lời: + 8.1 > 7.9 + 8.1 có phần nguyên là 8 7.9 có phần nguyên là 7. 8 > 7 HS lắng nghe và ghi nhớ 3 – 4 HS nhắc lại kết luận. HS làm bài tập vào vở nháp HS nhận xét HS trả lời: Không thể so sánh được vì phần nguyên của 2 số bằng nhau HS suy nghĩ và trả lời: + Đổi ra đơn vị khác + So sánh phần thập phân HS thảo luận nhóm 4 người và trình bày HS theo dõi HS trả lời: So sánh phần thập phân của 2 số. Số nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn HS suy nghĩ trả lời: Ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm. Số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. HS trả lời: Ta so sánh hàng phần nghìn HS lắng nghe 2 – 3 HS đọc HS đọc yêu cầu bài 1 HS làm bài vào vở 3 HS trình bày bài, HS còn lại đối chiếu và nhận xét HS lắng nghe HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài cá nhân vào vở và trình bày trước lớp HS nhận xét bài bạn HS theo dõi HS đọc đề bài HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS đọc theo yêu cầu của GV 1 – 2 HS nhắc lại quy tắc HS làm bài tập theo nhóm 4 người và trình bày HS lắng nghe HS lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxSo sanh hai so thap phan_12361675.docx
Tài liệu liên quan