Giáo án môn Toán lớp 5 - Bài: Vận tốc

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/giây)

Đáp số: 6 m/giây

- Hỏi: Ngoài đơn vị là km/giờ, m/giây. Đơn vị vận tốc còn được tính là gì ?

- GV chốt: Ngoài ra đơn vị vận tốc còn được tính bằng: m/phút, cm/phút, cm/giây.

b) Hướng dẫn HS luyện tập:

* Bài 1:

- Gọi HS đọc bài tập 1.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt

- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc để giải. Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Bài: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Huệ Lớp dạy: 5A Họ và tên giáo sinh: Nông Thị Tuyết Buổi: Sáng Ngày soạn : 01/03/2018 Tiết: Ngày thực hiện: Giáo án Toán lớp 5 Bài : VẬN TỐC Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc . Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Biết vận dụng tính vận tốc vào đời sống. Có thái độ yêu thích môn học, rèn luyện ý thức tự học và làm việc có kế hoạch, khoa học, sáng tạo. B. Dồ dùng dạy học: 1. Đối với giáo viên: SGK, SGV. Giáo án điện tử. Bảng phụ. Tranh, ảnh. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa. Sự chuẩn bị bài trước ở nhà. C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định: 2. Dạy - học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài mới: - Cô có hình ảnh về chú ốc sên đang bò, chiếc ô tô đang chạy và một người đang chạy bộ. Các em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự chạy từ nhanh đên chậm. - GV nhận xét: Trong trường hợp này người ta nói: Vận tốc của ô tô nhanh nhất, vận tốc của con ốc sên nhỏ nhất. Vậy để biết vận tốc là gì chúng ta hãy cùng đến với tiết học ngày hôm nay nhé. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2.2) Bài mới: a) Hình thành khái niệm vận tốc: * Bài toán 1: - GV gọi HS đọc bài toán 1. ? km 170 km - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng: - Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ? - Ô tô đi được quãng đường dài 170km trong thời gian bao lâu ? - Muốn tính trung bình mỗi giờ ô tô đi bao nhiêu km ta làm thế nào? - GV chốt: ta lấy số Km đã đi trong 4 giờ chia đều cho 4. - GV gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bạn làm. - GV nhận xét và nêu lại cách giải bài toán. Bài giải Trung bình mỗi giờ ôtô đi được: 170 : 4 = 42, 5 (km) Đáp số: 42,5 km - GV phần nhận xét: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói : Vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ,viết tắt là : 42,5 km/giờ. - GV hỏi HS: - 170 là gì? - 4 là gì? - 42,5 là gì? - GV hỏi: Vậy có em nào cho cô biết vận tốc là gì không? TH1: GV trả lời và cho học sinh nhắc lại. TH2: GV nhận xét và nhắc lại. - Gọi HS rút ra quy tắc tính vận tốc ? - GV nhận xét và chốt ý: “Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian”. - Gọi vài HS nhắc lại. - Nêu: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Em nào lên bảng viết được công thức tính vận tốc ? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý: Công thức tính vận tốc : v = s : t - Gọi vài HS nhắc lại. - Trong bài toán trên vận tốc của ô tô được tính với đơn vị là gì? Em thấy đơn vị của vận tốc có gì đặc biệt. - GV nhận xét: Để viết đơn vị vận tốc ta viết đơn vị của quãng đường trên đơn vị thời gian. * Bài toán 2: - Gọi HS đọc bài toán 2 - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - GV hỏi: Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS khác dựa vào công thức tính vận tốc lên bảng giải. Lưu ý và nhấn mạnh cho HS về đơn vị của bài toán. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. Lưu ý và nhấn mạnh cho HS về đơn vị của bài toán. Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây - Hỏi: Ngoài đơn vị là km/giờ, m/giây. Đơn vị vận tốc còn được tính là gì ? - GV chốt: Ngoài ra đơn vị vận tốc còn được tính bằng: m/phút, cm/phút, cm/giây.... b) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập 1. - GV hướng dẫn HS tóm tắt - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc để giải. Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài giải: Vận tốc của người đi xe máy: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ * Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập 2. - GV hướng dẫn HS tóm tắt - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc để giải. Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ * Bài 3: GV hướng dẫn HS cách giải bài tập, yêu cầu học sinh về nhà làm bài. Củng cố: Tổ chức cho HS chơi trò chơi để củng cố kiến thức - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV lồng ghép giáo dục HS về an toàn gian thông.... 5) Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài. Nhắc nhở các HS còn thụ động. - Dặn HS về học qui tắc, công thức tính vận tốc. Làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau” Luyện tập” trang 139. - HS hát vui - HS lắng nghe, trả lời: Ô tô Con người Ốc sên - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc to. - HS cùng GV tóm tắt bài toán. - 170 km - 4 giờ - 1 HS trả lời. - 1 HS giải toán trên bảng lớp. HS lớp làm vào vở. - Nhận xét - HS chú ý lắng nghe - HS trả lời: - 170 là quãng đường. - 4 là thời gian. - 42,5 là vận tốc. - HS trả lời: TH1: Không biết. TH2: Vận tốc là quãng đường ô tô đi được trong một đơn vị thời gian. - Nhiều HS nêu quy tắc tính vận tốc. “Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian”. - Vài HS nhắc lại - HS lên bảng viết - Nhận xét - Vài HS nhắc lại - km/giờ. Đơn vị của vận tốc bằng đơn vị của quãng đường trên đơn vị thời gian. - 1 HS đọc to - HS lên bảng tóm tắt. - Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta lấy quãng đường đi được (150 km) chia cho thời gian (3 giờ). - HS lên bảng giải. Cả lớp giải vào nháp. - Nhận xét - HS nêu - HS chú ý - 1 HS đọc to - HS cùng GV tóm tắt bài tập 1 - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - 1 HS đọc to - HS cùng GV tóm tắt bài tập 2 - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - HS chơi trò chơi và nhớ lại kiến thức đã học. - Nhận xét - Lắng nghe. - HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docVan toc_12304437.doc
Tài liệu liên quan