Giáo án môn Toán lớp 5 - Khái niệm số thập phân

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng và đặt câu hỏi:

+ Hàng thứ nhất có độ dài là bao nhiêu? Một dm bằng bao nhiêu m?

+ Hàng thứ 2 có độ dài là bao nhiêu? Một cm bằng mấy m?

+ Hàng thứ 3 có độ dài là bao nhiêu? Một mm bằng mấy m?

- GV viết các phân số đó lên bảng theo hàng.

- Yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Những phân số trên có gì giống nhau?

+ Mẫu số của chúng có quan hệ gì?

- HS – GV nhận xét

 

docx3 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Khái niệm số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY Môn Toán Khái niệm số thập phân Ngày soạn: 24-9-2017 Ngày dạy: 1-10-2017 Lớp dạy: Lớp 5 Người soạn: Lương Thị Lâm Uyên Mục tiêu Kiến thức: Bước đầu nhận biết về số thập phân Hình thành khái niệm cơ bản về số thập phân 2. Kĩ năng Biết cách đọc, viết chính xác số thập phân Biết cách đổi từ phân số thập phân sang số thập phân 3. Thái độ Rèn sự tự tư duy, phản ứng nhanh Yêu thích môn học B. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn những bảng có trong SGK và bài tập 3 Powerpoint trình chiếu Học sinh Sách giáo khoa Vở bài tập Nội dung Hoạt động day - GV Hoạt động học - HS I. Ổn định lớp (1p) Mục đích: tạo tâm thế thoải mái, sẵn sàng vào bài mới. II. Kiểm tra bài cũ (3-4p) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài cũ để dễ dàng hơn trong việc tiếp thu bài mới III. Dạy bài mới (20-25p) 1. HD tìm hiểu khái niệm số thập phân. Mục tiêu: Phân biệt được số thập phân và phân số thập phân 2.Luyện tập Mực tiêu: .Bài tập 1 2.2. Bài tập 2: 2.3. Bài tập 3: IV. Củng cố, dặn dò (4-5p) 1.Củng cố 2. Dặn dò GV cho HS hát một bài GV treo bảng phụ có đề bài bài toán lên bảng: Ngày thứ nhất con thỏ ăn hết 8/5 củ cà rốt, ngày thứ 2 thỏ ăn hết 9/10 củ cà rốt. Hỏi trung bình mỗi ngày thỏ ăn hết bao nhiêu? GV hỏi: Để tính trung bình cộng ta làm thế nào? GV nhận xét câu trả lời và bài giải, rồi đưa ra kết luận. GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới GV viết tên bài mới lên bảng GV gọi HS đọc tên bài mới GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng và đặt câu hỏi: + Hàng thứ nhất có độ dài là bao nhiêu? Một dm bằng bao nhiêu m? + Hàng thứ 2 có độ dài là bao nhiêu? Một cm bằng mấy m? + Hàng thứ 3 có độ dài là bao nhiêu? Một mm bằng mấy m? GV viết các phân số đó lên bảng theo hàng. Yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Những phân số trên có gì giống nhau? + Mẫu số của chúng có quan hệ gì? HS – GV nhận xét GV kết luận: những phân số có mẫu chia hết cho 10 được gọi là phân số thập phân. GV viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân sang bên cạnh và đọc. 1/10 = 0,1 ( không phẩy một) 1/100 = 0,01 (không phẩy không một) 1/1000 = 0,001(không phẩy không không một) GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng b lên bảng và đặt câu hỏi tương tự như phần a: + Hàng thứ nhất có độ dài là bao nhiêu? Năm dm bằng bao nhiêu m? + Hàng thứ 2 có độ dài là bao nhiêu? Bảy cm bằng mấy m? + Hàng thứ 3 có độ dài là bao nhiêu? Chín mm bằng mấy m? GV viết các phân số đó lên bảng: Mời một HS viết lại những phân số đó giống với các phân số phần a HS-GV nhận xét GV kết luận: 0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009 là những số thập phân. GV trình chiếu BT1 lên bảng và chỉ vào từng vạch trên tia số cho HS đọc GV cho HS đọc đề bài bài 2 GV cho HS làm bài vào sách GV mời 2 HS đứng lên đọc kết quả HS-GV nhận xét GV cho HS đọc đề bài bài 3 GV mời một HS lên bảng làm HS-GV nhận xét GV nhắc lại số thập phân và phân số thập phân Nhắc nhở về nhà ôn tập và chuẩn bị bài tiếp Hát đồng thanh HS lên bảng làm bài, dưới lớp tính nhanh vào nháp. Trung bình mỗi ngày thỏ ăn hết số củ cà rốt là: (8/5 + 9/10) : 2 = 5/4 (củ) Đáp số: 5/4 củ Ta lấy tổng 2 số chia cho 2 HS lắng nghe HS đọc tên bài mới HS quan sát và trả lời: + 0m 1dm, 1dm = 1/10 m + 0m 0dm 1cm, 1cm = 1/100m + 0m 0dm 0cm 1mm, 1mm=1/1000m HS quan sát HS quan sát và trả lời: + đều có tử số bằng 1 + Mẫu số đều chia hết cho 10 HS nhận xét HS lắng nghe HS quan sát lắng nghe HS quan sát và trả lời: + 0m 5dm, 5dm = 5/10m + 0m 0dm 7cm, 7cm = 7/100 m + 0m 0dm 0cm 9mm, 9mm=9/1000m 7/10 = 0,7 5/100 = 0,05 9/1000 = 0.009 HS nhận xét HS lắng nghe HS đọc theo tay chỉ của GV HS đọc đề bài bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm HS làm bài vào sách 2 HS đọc kết quả, các HS ngồi dưới đối chiếu nhận xét HS đọc đề bài bài 3: viết phân số và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào sách HS quan sát bài bạn trên bảng và nhận xét HS lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKhai niem so thap phan_12361672.docx