Ổn định trật tự
- Cho hs hát một bài
2. Dạy học bài mới
a. HĐ 1: Tìm hiểu bộ phận bên ngoài của con mèo (PP bàn tay nặn bột).
2.1 Tình huống xuất phát – nêu vấn đề
- GV: cho học sinh quan sát tranh có hình chuột Jerry và hỏi học sinh:
+ Bạn nào cho cô biết trong tranh là nhân vật nào?
+ Nhân vật này có trong bộ phim hoạt hình nào nhỉ?
+ Tôm và Jerry là bộ phim hoạt hình nổi tiếng được các em nhỏ trên thế giới yêu thích. Đặc biệt các em vô cùng yêu quý Jerry đúng không. Hồi nhỏ, cô cũng thích nhân vật Jerry. Nhưng tại sao trong tranh, Jerry lại hốt hoảng như thế. Bạn nào có thể nói cho cô biết lí do không?
7 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 2729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1 - Bài: Con mèo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
BÀI: CON MÈO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được một số bộ phận bên ngoài của con mèo.
- HS biết được một số dặc điểm của con mèo.
- HS biết được lợi ích của con mèo.
2. Kĩ năng
- HS kể tên đúng một số bộ phận bên ngoài của con mèo.
- HS nêu được một số lợi ích của con mèo: nuôi thịt, bắt chuột, làm thú cưng,
- HS nêu đúng đặc điểm của con mèo.
3. Thái độ
- HS yêu thích môn học.
- Yêu quý các động vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, tranh ảnh, giấy A4, SGV, máy tính, máy chiếu, vật thật: con mèo
- HS: SGK, vở thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định trật tự
- Cho hs hát một bài
2. Dạy học bài mới
a. HĐ 1: Tìm hiểu bộ phận bên ngoài của con mèo (PP bàn tay nặn bột).
2.1 Tình huống xuất phát – nêu vấn đề
- GV: cho học sinh quan sát tranh có hình chuột Jerry và hỏi học sinh:
+ Bạn nào cho cô biết trong tranh là nhân vật nào?
+ Nhân vật này có trong bộ phim hoạt hình nào nhỉ?
+ Tôm và Jerry là bộ phim hoạt hình nổi tiếng được các em nhỏ trên thế giới yêu thích. Đặc biệt các em vô cùng yêu quý Jerry đúng không. Hồi nhỏ, cô cũng thích nhân vật Jerry. Nhưng tại sao trong tranh, Jerry lại hốt hoảng như thế. Bạn nào có thể nói cho cô biết lí do không?
(Nếu HS không trả lời được có thể gợi ý: Jerry nhìn thấy ai mới trở nên hốt hoảng thế nhỉ?)
- GV: Tôm là tên gọi của chú mèo trong bộ phim. Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu về con mèo thông qua bài “Con mèo”
- GV: Vậy con mèo có những bộ phận nào?
2.2 Bộc lộ quan điểm ban đầu của học sinh
- GV: Bây giờ, các con hãy tưởng tượng ra con mèo có những bộ phận nào rồi vẽ lại sự tưởng tượng của mình vào trong giấy A4. Các con sẽ làm việc theo nhóm trong thời gian là 2 phút.
- Sau khi học sinh vẽ xong, GV tổ chức cho các nhóm trình bày tác phẩm của mình. (Trưng bày sản phẩm vẽ lên bảng) (Bắt đầu từ nhóm 2, GV có thể yêu cầu nhóm so sánh bức vẽ con mèo của mình với các nhóm khác xem có gì giống và khác không?)
2.3 Đề xuất giả thuyết và phương án thí nghiệm
- Các con muốn biết gì về bộ phận của con mèo?
- GV hướng dẫn hs thảo luận, gợi ý nếu hs gặp khó khăn khi đặt câu hỏi, giúp hs tự nhận các phương án không hợp lí hoặc khó thực hiện trong lớp học để trả lời các câu hỏi đề xuất.
- Các con đã làm thế nào để biết các bộ phận của con mèo?
- GV: Các con đã đưa ra được rất nhiều phương án. Tất cả các phương án đều hay nhưng theo cô, hôm nay, chúng ta sẽ quan sát trực tiếp con mèo để xem mèo có những bộ phận nào nhé.
2.4 Tiến hành thực nghiệm
- GV đưa mèo đến từng nhóm cho HS quan sát
- GV: Các con vừa được quan sát con mèo, bây giờ các con hãy vẽ lại vào giấy A4 những bộ phận của con mèo mà các con quan sát được. Chúng mình làm việc theo nhóm trong thời gian là 2 phút. Thời gian bắt đầu!
- Sau khi HS vẽ xong, GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày sản phẩm vẽ.
- GV yêu cầu HS so sánh nhận xét hình vẽ con mèo bây giờ với lúc đầu có điểm gì khác không?
- GV nhận xét.
- GV:
+ Vậy bạn nào cho cô biết mèo có những bộ phận nào?
2.5 Kết luận
- Các con thấy con mèo có các bộ phận: đầu, mình, đuôi và bốn chân, mũi, tai, mắt, lông, miệng.
- Các con có muốn chơi trò chơi không?
Cô và các con sẽ cùng nhau chơi 1 trò chơi mang tên “Ghép hình đúng”
TRÒ CHƠI: Ghép hình đúng
- GV: Cô chia lớp mình thành 2 đội, mỗi đội cô cần 3 học sinh. Bạn nào muốn chơi?
GV gọi 6HS.
- GV phổ biết cách chơi:
Trên tay cô có các mảnh ghép đã cắt ra, nhiệm vụ của các con là hãy ghép lại cho đúng để được bức hình con mèo. Thời gian cho 2 đội là 2 phút. Đội nào ghép nhanh và đúng sẽ là đội chiến thắng.
- GV gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét, khen đội chiến thắng và khích lệ đội còn lại đã rất cố gắng hoàn thành bức hình con mèo,
b. HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của các bộ phận con mèo
- GV hỏi hs: các con vừa quan sát con mèo, các con cho cô biết: Lông mèo thường có màu gì?, Mắt mèo như thế nào?, Chân ( chủ yếu cho hs nói đặc điểm)
- GV gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét.
=> GV chốt: Mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối giúp mèo nhìn rõ con mồi, ban ngày đôi mắt thu lại khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và rình bắt mồi. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Ngoài ra, mèo đi bằng bốn chân, leo trèo giỏi. Chân có móng vuốt sắc để bắt mồi.
c. HĐ 3: Tìm hiểu lợi ích của mèo
- GV: Người ta nuôi mèo để làm gì?
- GV nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo bắt mồi.
Tìm trong số những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy tư thế săn mồi của mèo?
- Tại sao các con không nên trêu mèo và làm mèo tức giận?
- Các con cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó thế nào?
- GV chốt: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. Các con không nên trêu mèo, vì khi đó nó sẽ cào cắn và gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó, vì vậy khi chúng có biểu hiện bất thường, các con hãy nhốt lại và nhờ người có chuyên môn theo dõi. Nếu bị mèo cắn các con phải đi tiêm để phòng dại.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu hs nhắc lại các bộ phận cùng đặc điểm của các bộ phận của con mèo.
- GV gọi hs nêu lợi ích của con mèo.
- GV nhận xét tiết học.
-Hát
+ Jerry
+ Tom và Jerry
+ Vì Jerry nhìn thấy Tom
Lắng nghe
- HS vẽ
- Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình: Mèo có bộ phận, đó là
- HS nêu câu hỏi thắc mắc:
+ Con mèo có những bộ phận nào?
+ Đuôi mèo dài hay ngắn?
+ Lông mèo có màu gì?
+ Mèo to hay nhỏ?
+ Hình dáng mèo thế nào?
+ Mèo sống ở đâu?....
+ Xem sách giáo khoa, xem tivi, hỏi bố mẹ, đến vườn bách thú, quan sát trực tiếp,
- HS quan sát
- HS vẽ
- HS trình bày
- HS so sánh và trả lời
+ Đầu, mình (thân), đuôi và bốn chân,
- Nghe
- Có ạ.
HS lắng nghe
- HS giơ tay
- HS lắng nghe
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Lông mèo có màu đen, trắng, xám,..
- Mắt mèo to tròn và sáng.
- Mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ hàng, leo trèo giỏi,
- Nhận xét
- Nghe
- Bắt chuột, làm thú cưng,
- Vì mèo sẽ cào và cắn.
- Cho ăn cơm, cá,
- HS lắng nghe.
- Mèo có các bộ phận: đầu, đuôi, mình, bốn chân, mắt,
- Mèo dùng để bắt chuột và làm cảnh.
- HS lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 27 Con meo BTNB_12401331.docx