Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 4

MÔN: TOÁN

BÀI: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)

I.MỤC TIÊU:

Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu ). Biết gải toán cói liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: ( 5 )

- Gọi HS lên bảng giải bài 2

 Bài giải:

 Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là: 24 : 8 = 3 (lần)

 Số tiền để mua 8 bút là: 30000 : 3 = 10000( đồng)

Đáp số 10000 đồng

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi 2: - Cho HS hoạt động cá nhân tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ. - Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ. H: Em hiểu nghĩa của từ “vinh” của từ “nhục” là như thế nào? GV chốt ý: Cách dùng tù trái nghĩa trong câu tục ngữ tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của con người Việt Nam: Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. H: Thế nào là từ trái nghĩa? Việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng gì? Cho HS tìm thêm một số từ trái nghĩa 15 -1 HS đọc bài 1, HS thảo luận nhóm nội dung yc giáo viên giao, đại điện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Phi nghĩa là trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. - Chính nghĩa là đúng với đạo lý, chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bãi công. -HS đọc yêu cầu bài, HS làm việc cá nhân, trả lời yc của bài: -Sống – chết; vinh – nhục. Đ: “vinh”: được kính trọng, được đánh giá cao. “Nhục”: xấu hổ và bị khinh bỉ Đ: HS đọc ghi nhớ: SGK -Tìm từ trái nghĩa Hoạt động 2: Luyện tập Baiø 1 - GV yc HS đọc bài tập 1. -GV giao việc cho HS tìm các cặp từ trái nghỉa trong các câu: a, b, c. Bài 2: - GV yc HS đọc bài tập 2: GV gợi ý cho HS: Tìm từ trái nghĩa với từ “hẹp, xấu, trên” để điền vào chỗ trống Bài 3: ( Khá, giỏi ) -GV yc HS đọc bài tập 3, yc HS làm việc theo nhóm thi tiếp sức Bài 4: -GV yc HS đọc bài tập 4. yc HS làm bài vào vở. GV chủa bài, chấm bài 1 số hs 13 - Cho1HS đọc yêu cầu bài - HS tìm hiểu theo nhóm, lên bảng trình bày - Các cặp từ trái nghĩa là: a) đục trong b) đen sáng c) rách lành, dở hay. -1HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở a) rộng ; b) đẹp ; c) dưới - Lớp nhận xét, sửa bài. -1HS đọc yêu cầu bài tập 3 -HS làm việc theo nhóm thi tiếp sức nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng -Thương yêu căm ghét, căm giận, căm thù -Đoàn kết chia rẽ, xung khắc -Giữ gìn phá hoại, phá phách -Hoà bình chiến tranh, xung đột -Lớp nhận xét, sửa bài. -1HS đọc yêu cầu bài tập 4 -HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở -Lớp nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố : ( 3 ) H: Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ? 5. Dặn dò: ( 2 ) -GV nhận xét tiết học, về chuẩn bị bài TT MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I.Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia; iê ( BT2; BT3 ) II.Đồ dùng: - Bút dạ, phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần III.Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? ( Aâm đệm, âm chính, âm cuối ). H: Dấu thanh được đặt ở đâu trong tiếng? ( Đặt ở âm chính ) 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ viết “Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ” và thực hành luyện tập về cấu tạo vần, qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết -GV đọc toàn bài 1 lần H:Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội nước ta? H: Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất chung thành với nước Việt Nam? -GV hướng dẫn HS luyện viết những từ dễ viết sai.Phrăng-đơ Bô–en, chiến tranh, khuất phục, chính nghĩa -Gọi HS lên bảng viết -GV đọc cho HS viết bài GV đọc lại lần 2 cho cả lớp dò bài Cho HS đổi bài soát lỗi -GV chấm bài (5- 6 bài) -GV nhận xét bài viết của HS 15 -HS theo dõi SGK, đọc thầm Đ: Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩacủa cuộc chiến tranh xâm lược. Đ: Bị địch bắt, bị dụ dỗ, tra khảo, nhưng ông nhất định không khai. -HS luyện viết - HS lên bảng viết - HS viết bài - HS đổi bài soát lỗi Họat động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV giao việc: kẻ mô hình cấu tạo vần ghi vần của tiếng nghĩa và tiếng chiến vào mô hình. -Chỉ ra tiếng chiến và tiếng nghĩa có gì giống và khác nhau? -Học sinh làm theo nhóm bàn Gọi HS lên bảng báo cáo: nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng GV chốt: +Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính là nguyên âm đôi +Khác nhau: Tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng “nghĩa” không có âm cuối Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài Làm việc cá nhân - Nêu cách đánh dấu thanh ở chữ “nghĩa” và chữ “ chiến” GV chốt: Trong tiếng nghĩa( không có âm cuối) dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi, Tiếng chiến (có âm cuối) dấu thanh nằm ở chữ cái đứng sau nguyên âm đôi. 13 - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm nhóm theo bàn 2 HS lên bảng báo cáo Cho HS khác nhận xét Tiếng Aâm đầu Vần Aâm đệm Âm chính Âm cuối nghĩa ngh ia chiến ch iê n -HS đocï yêu cầu bài -HS nêu 4.Củng cố : ( 3 ) HS nhắc lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đơn “ia”, “iê” để không đánh dấu thanh sai vị trí. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài mới. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định 2.Bài cũ: ( 5 ) H: Khi giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ thường có mấy cách giải. H: Đó là những cách nào? 2 HS lên làm bài 2 Cách 1:Trong 1 ngày trồng được số cây là: 1200 : 3 = 400 (cây) 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 ( cây) Đáp số: 4800 cây Cách 2: Số lân 12 ngày gấp 3 ngày là: 12 :3 = 4 ( lần) 12 ngày trồng được số cây là: 1200 x 4= 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ luyện tập các bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học ở tiết 16. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: ( Y-TB 9’; K-G 6’ ) -Cho HS đọc yêu cầu H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? -GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải. -GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng H: Trong 2 bước tính và lời giải, bước nào là bước “ rút về đơn vị” Bài 3: ( Y-TB 9’; K-G 6’ ) -GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề. H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gỉ?.. -GV yêu HS nêu mối quan hệ giữa số HS và số ô tô. -HS làm bài, chữa bài -GV nhận xét đánh giá cho điểm. Bài 4: (Y-TB 10’; K-G 7’ ) - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Thu tập chấm bài, nhận xét. 28 -1 HS đọc đề bài , lớp tìm hiểu bài -1 HS lên bảng tóm tắt và làm bài, lớp làm vào vờ, nhận xét, chữa bài. Tóm tắt: 12 quyển: 24000đồng 30 quyển:..đồng? Bài giải: Mua 1 quyển hết số tiền là: 24000 : 12 = 2000 đồng Mua 30 quyển hết số tiền la: 2000 x 30 = 60000 (đồng) Đáp số: 60000 đồng. -Bước tính giá tiền 1 quyển là bước rút về đơn vị. -1 HS đọc để bài, HS theo dõi , tìm hiểu, trả lời yêu cầu GV -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở Tóm tắt: 120 HS : 3 ô tô 160 HS :. ôtô? Bài giải: Mỗi ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 ( HS ) Số ô tô cần để chở 160 HS là: 160 : 40 = 4( ô tô) Đáp số: 4 ô tô - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài. Tóm tắt: 2 ngày: 76000 đồng 5 ngày: đồng? Bài giải Số tiền công trả trong một ngày làm là: 72000 : 2 = 36000 ( đồng ) Số tiền công trả trong 5 ngày là: 36000 x 5 = 180000 ( đồng ) Đáp số : 180000 đồng. 4.Củng cố : ( 3 ) - Cho HS nhắc lại cách giải toán về quan hệ tỉ lệ. 5. dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiế học. - HS về làm bài toán 2 Ngày soạn: 23/9 Ngày dạy:Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc khổ thơ 1, 2). Học thuộc ít nhất một khổ thơ. HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc (SGK) Bảng phụ để ghi những câu thơ, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) 3HS đọc bài :Những con sếu bằng giấy H: Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? H: Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? H: Nêu nội dung bài? 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: H: Bức tranh gợi cho em nghĩ tới điều gì? ( Ước mơ về một thế giới hoà bình ). GV: Nhà thơ Định Hải muốn nói với chúng ta về điều gì qua bài thơ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc -1HS đọc bài. +HS đọc khổ nối tiếp Cho HS đọc từng khổ nối tiếp lần 1 -Cho HS đọc từ ngữ dễ đọc sai:vờn, quay, gió, đẫm - HS đọc từng khổ nối tiếp lần 2 - HS kết hợp đọc chú giải + giải nghĩa từ. -GV cho HS đọc theo nhóm đôi, thi đọc nhóm đôi. -Cho HS đọc cả bài +GV đọc diễn cảm toàn bài 12 -1 HS khá đọc -HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc từng khổ nối tiếp lần 2, kết hợp đọc chú giải + giải nghĩa từ -1HS đọc cả bài -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu +GV cho lớp đọc thầm khổ 1 và trao đổi trả lời câu hỏi SGK H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? H: Em hiểu 2 câu cuối khổ thơ 2 nói gì? Ý 1: Tinh thần đoàn kết các dân tộc trên thế giới. HS đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? H: Bài thơ muốn nói với em điều gì? Ý2: Kêu gọi chống chiến tranh cho trái đất bình yên Nội dung bài: Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc 6 -HS đọc lướt khổ thơ 1, trả lời câu hỏi Đ: Trái đất như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu trắng và những cánh hải âu vờn sóng biển. Đ: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yê -HS đọc lướt khổ thơ 2, trả lời câu hỏi Đ: Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng cươi, tiếng nói mới mang lại bình yên sự trẻ mãi, không già cho trái đất. Đ: Trái đất là của tất cả trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, đều là của quý trên trái đất, phải chống chiến tranh và làm cho trái đất trẻ mãi. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ ( Y-TB 2 khổ thơ; K-G cả bài ) - 3 HS đọc diễn cảm - Chú ý cách ngắt nhịp GV nhận xét – cách đọc, cách nhấn giọng -HS đọc theo nhóm bàn -GV cho HS học thuộc lòng tại lớp cả bài hoặc 1 khổ thơ. - Gọi HS ( Khá, giỏi ) đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ 10 -HS nhận xét cách đọc -HS đọc theo nhóm bàn -Từng bàn lên thi đọc diễn cảm vàHS nhận xét -HS đọc thầm bài, đoạn -Vài HS đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ. 4. Củng cố : ( 3 ) - HS nhắc lại nội dung bài . - Giáo dục các em đoàn kết các dân tộc trong lớp, yêu hoà bình. 5. Dặn dò: ( 2 ) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị bài “Một chuyên gia máy xúc” MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I) MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, tâhn bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nỗi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II.ĐỒ DÙNG: HS: vở ghi chép khi quan sát cảnh trường học, bút dạ, giấy khổ to (2 – 3 tờ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) -2 HS đọc đoạn văn tả cơn mưa. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Trong tập làm văn này các em dựa vào kết quả quan sát về trường học và lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài văn này. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: HS làm bài tập Cho 1 em đọc yêu cầu bài 1 GV yc HS xem lại các ý đã ghi chép đước khi quan sát trường học -Xếp các ý đó thành dàn bài chi tiết -HS trình bày dàn ý Mở bài: Giới thiệu bao quát -Trường nằm trên một khu đất rộng. Ngôi trường nổi bật là những dãy nhà xây lợp ngói đỏ tươi, phía trước là những hàng cây tươi tốt Thân bài: Tả từng phần của trường: -Sân trường: + nền xi măng rộng, cột cờ, một số cây phượng toả tán rộng -Lớp học: + 3 dãy lớp học tạo thành hình chữ U. Các lớp học rộng rãi, thoáng mát, bàn ghế ngay ngắn, tường lớp trang trí bằng những cảnh đẹp của đất nước.. -Thư viện văn phòng trường xây dưng khang trang.. -Vườn trường là những hàng cây xanh đang độ lớn.. Kết bài: Em yêu quý ngôi trường em.. Bài tập 2: GV yc học sinh đọc bài tập 2 -YC HS chọn chọn 1 phần dàn bài vừa làm chọn phần dàn bài trên thành bài văn hoàn chỉnh ( chọn phần thân bài) - HS viết bài vào vở -GV chấm , đánh giá những HS viết tự nhiên, sinh động 28 -1 HS đọc bài 1 -3 em viết dàn ý vào bảng phụ -3 HS trình bày bài của mình -HS dưới lớp bổ sung -1 HS đọc yêu cầu bài 2 -HS viết bài - 2,3 HS trình bày bài viết trước lớp. 4. Củng cố: ( 3 ) - Cho HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - Qua bài văn, để trường thêm sạch đẹp thì em phải làm gì? 5. Dặn dò: ( 2 ) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài kiểm tra viết sắp tới. MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I.MỤC TIÊU: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu ). Biết gải toán cói liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - Gọi HS lên bảng giải bài 2 Bài giải: Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là: 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền để mua 8 bút là: 30000 : 3 = 10000( đồng) Đáp số 10000 đồng - Cho HS nhận xét 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Chúng ta cùng học và tìm hiểu khác với mối quan hệ tỉ lệ đã học ở tiết 16, 17. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ -GV đưa ví dụ lên bảng -Có 100 kg gạo chia đều cho các bao Số kg gạo ở mỗi bao 5 kg 10 kg 20 kg Số bao gạo H: Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? H: Nếu mỗi bao đựng 10 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? H: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào? H: 5 kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg? H: 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo? Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? H: Nếu mỗi bao đựng 20 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? H: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20 kg thì số bao gạo như thế nào? H: 5 kg gấp lên mấy lần thì được 20 kg? H: 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5bao gạo? Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 4 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? KL => Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 1 số lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? Bài toán: -GV gọi HS đọc đề toán H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán -GV cho 1 HS nêu hướng giải của mình. GV nhận xét cách HS đưa ra *Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị GV tóm tắt đề bài: 2 ngày: 12người 4 ngày: người? H: Đắp xong nền nhà trong 2 ngày cần 12 người, nếu đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần bao nhiêu người? H: Đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần ? người? ( số người tăng lên hay giảm đi) -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán =>Bước tìm số người làm xong nền nhà trong 1 ngày gọi là bước rút về đơn vị * Giải = cách tìm tỉ số H: Hãy so với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy lần 2 ngày? H: Khi số ngày làm tăng lên 2 lần thì số người thay đổi như thế nào-GV yêu cầu HS trình bày lời giải =>Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần là bước tìm tỉ số. 15 - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi. Đ: Chia hết cho 20 bao. Đ: Chia hết cho 10 bao. Đ: Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao. Đ: Gấp lên 2 lần Đ: Giảm đi 2 lần -Khi số kg gạo mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần Đ: Chia hết số gạo đó cho 5 bao. Đ: Thì số bao gạo giảm đi từ 20 xuống còn 4 bao( giảm 4 lần) Đ: 4 lần Đ: 4 lần -Số bao gạo giảm đi 4 lần. - HS đọc đề toán Đ: Làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người Đ: Làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần ?người - HS trao đổi nêu cách giải bài toán và trình bày cách giải, lớp theo dõi bổ sung. Đ: Đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần 2 x 12 người= 24 người Đ: Đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần cần 24 :4 =6 người - Như vậy số người đã giảm đi so với ban đầu 2 lần -HS trình bày cách giải trên bảng. Đ: 4 ngày gấp 2 ngày là 2 lần ( 4:2=2) Đ: Khi số ngày tăng lên 2 lần thì số người cần làm giảøm đi 2 lần. -HS lên trình bày cách thực hiện Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành Bài 1: ( Y- TB 13’; K-G 10’ ) -GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài - Yêu cầu HS vận dụng nội dung vừa học giải bài và nhận xét bài làm của bạn 13 - HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài - HS vận dụng nội dung vừa học tóm tắt, giải bài và nhận xét bài làm của bạn. Cả lớp làm bài vào vở BT -1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt: 7 ngày:10 người 5 ngày : người? Bài giải Để làm xong CV trong 1 ngày cần: 7 x 10 = 70 ( người) Để làm xong CV trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 ( người) Đáp số 14 người. 4. Củng cố : ( 3 ) - GV tóm tắt nội dung bài. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Nhận xét tiết học. - HS về làm bài tập 2 MÔN: KĨ THUẬT BÀI: THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Đã soạn ở tiết 1 II. CHUẨN BỊ: - Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len hoặc sợi trên vải hoặc trên tờ bìa màu. Kích thước mũi thêu 3 – 4 cm ) - Một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu dấu nhân - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu kích thước 35cm x 35cm. + Kim khâu len hoặc sợi khác màu vải. + Len hoặc sợi, chỉ khâu, phấn vạch thước, kéo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định: 2.Bài cũ: ( 5 ) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu tiết học Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành. -GV gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hiện thao tác thêu 2,3 mũi -GV nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu nhân -GV lưu ý thêm cho HS: trong thực tế kích thước mũi thêu chỉ = ½ kích thước mũi thêu các em đã học, do vậy khi thêu trên vải các em chú ý kích thước sao cho thích hợp để thêu. -GV tổ chức cho HS thêu( có thể thực hành theo nhóm) -GV quan sát chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng. -GVcho HS quan sát một vài đường thêu các em đã hoàn thành và nhận xét. 28 -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hiện thao tác thêu 2,3 mũi -Theo dõi GV nhắc nhở -HS thực hành thêu cá nhân hoặc nhóm. 4. Củng cố : ( 3 ) - Nếu lại quy trình thêu dấu nhân. 5.Dặn dò: ( 2 ) -GV nhận xét tiết học, biểu dương, khen HS hoàn thành đường thêu đẹp, đúng yêu cầu. Ngày soạn: 24/9 Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ trái nghiã theo yêu cầu của BT1, BT2 ( 3 trong số 4 câu ), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số` 4 ý: a, b, c, d ) đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4, ( BT5 ). HS khá, giỏi: Thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II.ĐỒ DÙNG: Từ điển Bút dạ Nội dung bài tập 1, 2, 3 viết trên bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - 2 HS lên bảng đặt câu và trả lời câu hỏi. H: Thế nào là từ trái nghĩa? H: Từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Tiết học này, các em cùng luyện tập từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: ( Khá, giỏi ) -Cho HS đọc yêu cầu bài 1. -GV giao việc cho HS phải tìm được những từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d. -GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV chốt để tìm ra các cặp từ trái nghĩa: a) ít nhiều b) chìm nổi c) nắng mưa, trưa tối d) trẻ già Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài 2. -GV giao việc cho HS phải tìm được những từ trái nghĩa điền vào ô trống trái nghĩa với từ in đậm. -GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV sửa bài và chốt từ cần điền a) lớn; b) già; c) dưới; d) sống Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài 3. -GV giao việc cho HS phải tìm được những từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống -GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV sửa bài và chốt từ cần điền -Lớp nhận xét bổ sung sửa bài. GV chốt và nhận xét a) nhỏ; b) vụng; c) muộn Bài 4: ( Khá, giỏi ) Cho HS đọc yêu cầu bài 4 Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 3 Mỗi nhóm cử 4 HS lên thi xem nhóm nào tìm được nhhiều từ trái nghĩa hơn GV cho các em thi GV nhận xét, bổ sung, cho điểm Bài 5: - HS làm vào vở -Gọi HS đọc câu vừa đặt - Gv nhận xét 28 -HS đọc yêu cầu bài 1 -HS làm bài. 3 HS làm bài vào phiếu, sau đó dán bài làm lên bảng . -Lớp nhận xét bổ sung sửa bài. -HS đọc yêu cầu bài 2 -HS làm bài. 3 HS làm bài vào phiếu, sau đó dán bài làm lên bảng . -Lớp nhận xét bổ sung sửa bài. -HS đọc yêu cầu bài 3 -HS làm bài. -3 HS làm bài vào phiếu, sau đó dán bài làm lên bảng . -HS nhận xét -HS đọc thuộc 3 câu tục ngữ HS tìm, HS dưới lớp chấm điển cho từng nhóm rồi bổ sung a) Tả hình dáng: to bé; cao lùn; to xù bé tí; béo gầy b) Tả hành động: khóc cười; đứng ngồi; ra vào, lên xuống c) Tả trạng thái: buồn vui; sướng khổ; hạnh phúc bất hạnh d) Tả phẩm chất: tốt xấu; hiền dữ; lành ác -HS làm vào vở -Đọc câu đã đạt - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: ( 3 ) - Trò chơi tìm từ trái nghĩa. 5. Dặn dò: ( 2 ) GV nhân xét tiết học. HS về học bài và làm lại bài tập 5 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I.MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho hình ảnh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết rong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. KNS: + Thể hiện sự thông cảm ( cảm thông với nhữn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 4.doc
Tài liệu liên quan