Giáo án Ngữ văn 10: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

III. Luyện tập

1. Bài tập 1 SGK/ 68

2. Bài tập 2 SGK/ 68

- Từ “ lớp”: Phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không có nét nghĩa xấu, trong trường hợp này là phù hợp . Còn từ “hạng” phân biệt người theo phẩm chất, mang nét nghĩa xấu, nên không phù hợp trong trường hợp này.

3. Bài tập 3 SGK/ 68

- Đoạn văn nghị luận bàn về một nét trong nội dung của ca dao: Tình cảm của con người trong ca dao. Song ý của câu đầu và những câu sau không nhất quán.

 

docx10 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức -Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng việt ở các phương diện:phát âm,chữ viết,dùng từ,đặt câu,cấu tạo văn bản,và phong cách chức năng ngôn ngữ - Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao 2.Kĩ năng -Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc nói,viết chuẩn mực và có hiệu quả -Sửdụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ - Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữviết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ. 3.Thái độ - Giúp HS có thêm niềm yêu thích và trân trọng,giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Năng cụ thể học sinh cần phát triển - Năng lực trả lời câu hỏi - Kĩ năng làm bài tập nhóm. BẢNG MÔ TẢ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên * Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận bài học: gợi mở, phát vấn, thảo luận, thuyết trình. * Phương tiện dạy học: Giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa lớp 10 tập II, bảng phụ. 2. Học sinh - Chủ động soạn bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị sách giáo khoa lớp 10 tập II, vở ghi, vở bài tập, bảng phụ. 3. Phương pháp dạy học - Phương pháp diễn giảng. -Phương pháp gợi mở. -Phương pháp tái tạo. -Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp vấn đáp- thuyết trình. C. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHO HỌC SINH 1. Khởi động - Dẫn vào bài: Các bạn trong lớp mình có thường xuyên theo dõi chương trình thời sự, cập nhật thông tin về kinh tế, chính trị, văn hóa không? Theo cô được biết thì gần đây “ Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng bà xã sang thăm nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”. H: Nhận xét về từ ngữ sử dụng trong câu trên? Theo em nên dùng từ ngữ như thế nào? ->, Từ “ bà xã” dùng trong ngôn ngữ sinh hoạt. Trong mối quan hệ ngoại giao giữa các nước nên dùng từ ngữ mang tính chất trang trọng. Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng phu nhân sang thăm nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”. Để sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt, hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu “ Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt". 2. Hình thành kiến thức Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Kĩ năng/ Năng lực cần đạt 18 phút 10 phút HĐ1.Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ trong từng phần Nhóm 1.Tìm hiểu phần I.1 Nhóm 1 thảo luận và trả lời ,các nhóm khác bổ sung Gv chốt ý Nhóm 2.Tìm hiểu và trả lời câu hỏi phần I.2 Từ những ví dụ trên các em rút ra được những yêu cầu gì về từ ngữ khi sử dụng Tiếng Việt? Nhóm 3 thảo luận I.3 và làm các yêu cầu Khi đặt câu cần chú ý những yêu cầu gì về ngữ pháp? Nhóm 4 thảo luận và làm các yêu cầu phẩn I.4 Cần những yêu cầu gì về từ ngữ khi dùng trong các phong cách ngôn ngữ khác nhau? HĐ2:Yêu cầu học sinh làm việc theo bàn các ví dụ trong sgk Gv gọi bất kì một HS trong bàn trả lời Qua những ví dụ trên em rút ra được kết luận gì trong việc sử dụng tiếng việt hay và đạt hiệu quả? bài I.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt 1.Về ngữ âm và chữ viết a,Xét ví dụ - giặc=>giặt - dáo =>ráo lẽ/đỗi => lẻ/đổi. *Phát hiện từ địa phương -Từ địa phương: Dưng mờ,giời,bẩu,mờ -Từ toàn dân: Nhưng mà,trời,bảo,mà 2. Về từ ngữ a,Xét ví dụ *Phát hiện và chữa lỗi -Các ví dụ dùng từ chưa chính xác và gây hiểu lầm,hiểu sai về nội dung ý nghĩa của câu - “chót lọt” => Cuối cùng,chót “truyền tụng” =>truyền đạt,truyền thụ “các” => do, Số người mắc bệnh và chết vì bệnh truyền nhiễm “pha chế” =>Những bệnh nhân cần phải mổ mắt được điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt do khoa dược pha chế *Lựa chọn câu đúng -Các ví dụ dùng từ sai mục đích,dùng từ chưa chuẩn ở câu1 và câu 5 -Câu 2,3,4 đúng -Câu 1: yếu điểm =>điểm yếu Câu 5: linh động => sinh động b,Yêu cầu SGK 3.Về ngữ pháp a,Xét ví dụ *Phát hiện và sữa lỗi -Lỗi sai : Thừa từ,thiếu vị ngữ -Nguyên nhân: Không phân định rõ thành phần chủ ngữ và thành ngữ -Sửa: Bỏ từ “qua”,Bỏ từ “của” và thêm dấu “,” Bỏ từ “đã cho” thay bằng dấu “,” Không phân biệt được chủ ngữ và vị ngữ Viết lại : Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình đã được thể hiện bằng những hành động cụ thể Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình *Lựa chọn câu văn đúng -Câu 2,3,4 đúng Câu 1 sai -Sai:ý nghĩa mơ hồ -Nguyên nhân: không phân định rõ chủ ngữ,vị ngữ,thành ngữ -Sửa: Có được ngôi nhà,bà sống hạnh phúc hơn Có được ngôi nhà người ta đã làm cho,bà sống hạnh phúc hơn *Phân tích lỗi và sửa lại Lỗi : Các câu văn sắp xếp chưa hợp lí,không có tính liên kết 4.Về phong cách ngôn ngữ a,Xét ví dụ *Phân tích và chữa lỗi -Lỗi : “hoàng hôn”: thay bằng “buổi chiều” -Lỗi“hết sức” : thay bằng từ “rất” “vô cùng” *Nhận xét các từ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong đoạn văn -Các từ xưng hô: bẩm,cụ,con Thành ngữ : trời chu đất diệt,một thước cắm dùi không có -Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ : sinh ra,có dám nói gian,quả,về làng về nước,chả làm gì nên ăn Những từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị,dù mục đích lời nói CP cũng là khẩn cầu,giống mục đích của một đơn đề nghị. b,Yêu cầu SGK II.Sử dụng hay,đạt hiệu quả giao tiếp cao(10p) a,Xét ví dụ 1.Chết đứng còn hơn sống quỳ -Hai từ : đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa chuyển +Không miêu tả các tư thế cụ thể của con người +Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ ,tức là được dùng với nghĩa bóng để nói tới nhân cách ,phẩm giá làm người. + Chết đứng : là cái chết hiên ngang của những người có lí tưởng + Sống quỳ : Cách sống hèn hạ của những kẻ không có lí tưởng,hoặc đã mất niềm tin trong cuộc sống. Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ vừa có tính chất tạo hình vừa có giá trị biểu cảm cao. 2.Các cụm từ: chiếc nôi xanh,cái máy điều hòa khí hậu Là những cách gọi tên khác để chỉ cây cối,nhưng đây là những cụm từ miêu tả có tính hình tượng và giá trị biểu cảm cao 3.Đoạn văn sử dụng :phép đối,phép điệp: Ai có súng dùng súng/Ai có gươm dùng gươmtạo ra nhịp điệu dứt khoát,khỏe khoắn,khẩn trương,tác động mạnh đến người đọc người nghe=> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Kết luận :SGK *Ghi Nhớ 3. Luyện tập Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15 phút cho mỗi tổ làm 1 bài tập từ bài tập 1 đến bài tập 4 và yêu cầu Làm việc theo nhóm: GV chữa bài tập. - Đại diện mỗi tổ chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, bổ sung. - Học sinh quan sát và chữa bài tập, cả lớp theo dõi, bổ sung. III. Luyện tập 1. Bài tập 1 SGK/ 68 2. Bài tập 2 SGK/ 68 - Từ “ lớp”: Phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không có nét nghĩa xấu, trong trường hợp này là phù hợp . Còn từ “hạng” phân biệt người theo phẩm chất, mang nét nghĩa xấu, nên không phù hợp trong trường hợp này. 3. Bài tập 3 SGK/ 68 - Đoạn văn nghị luận bàn về một nét trong nội dung của ca dao: Tình cảm của con người trong ca dao. Song ý của câu đầu và những câu sau không nhất quán. + Câu 1: Nói về tình yêu nam nữ + Các câu sau: Nói về những tình cảm khác + Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu 2 và câu 3 không rõ -> Sửa lại: Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ chiếm một số lượng khá lớn. Song còn có nhiều bài thể hiện tình cảm khác. Đó là tình cảm gia đình, đầm ấm gắn bó cùng nhau trong tổ ấm. Đó là tình làng, nghĩa xóm. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc. 4. Bài tập 4 SGK/ 68 Câu văn có tính hình tượng cụ thể và tính biểu cảm (so với cách biểu hiện khác như: Chị sứ rất yêu cái chốn này, nợi chị đã sinh ra, nơi chị đã lớn lên.) là nhờ: dùng quán ngữ tình thái ( biết bao nhiêu), dùng từ miêu tả âm thanh và hình ảnh( oa oa cất tiếng khóc chào đời), dùng hình ảnh ẩn dụ( quả ngọt trái sai đã thắm hồng da chị). -> Câu văn vừa chuẩn mực, vừa có tính nghệ thuật. IV. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài - GV hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài - Học sinh nghe và ghi lại - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 67,68 - Soạn bài “ Tóm tắt văn bản thuyết minh” - Mỗi tổ viết đoạn văn tóm tắt văn bản “ Nhà sàn”( SGK/ 69,79) giới thiệu những đặc trưng của nhà sàn . - Xem lại mục đích, yêu cầu, cách tóm tắt văn bản tự sự đã học ở kì I, lớp 10.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTuan 9 Dac diem cua ngon ngu noi va ngon ngu viet_12305857.docx