II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bức tranh thiên nhiên:
* Thời gian: chiều tối
- Thời khắc cuối cùng của một ngày.
- Với một tù nhân như Bác: chặng đường cuối cùng của một ngày đày ải.
-> Thời gian và hoàn cảnh dễ gây trạng thái chán chường. mệt mỏi.
Nhưng với Bác, cảm hứng thơ lại đến trong thời gian và cảnh ngộ ấy.
* Cảnh vật:
- Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ:
+ Cánh chim, bầu trời: gợi không gian.
+ Cánh chim chiều: gợi thời gian.
-> Hình ảnh quen thuộc trong thơ ca cổ điển phương Đông.
+ Chim mỏi: quan sát trạng thái vận động bên trong của sự vật -> cảm nhận của con người hiện đại -> một sự gần gũi, tương đồng giữa cánh chim và con người:
Chim mỏi sau một ngày bay đi kiếm ăn.
Người tù mệt mỏi sau một ngày lê lết trên đường trường.
=> Một sự hoà hợp, cảm thông giữa tâm hồn nhà thơ với cảnh thiên nhiên -> tình yêu thương mênh mông của Bác dành cho cuộc đời.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 3881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 tiết 87 Đọc văn: Chiều tối (Mộ) - Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 87 – Đọc văn: Ngày soạn:7 /2/ 2017
CHIỀU TỐI
(Mộ) -Hồ Chí Minh -
A. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Cảm nhận hình tượng thiên nhiên và bức tranh đời sống con người qua đó thấu hiểu, đồng cảm với cảnh ngộ, tâm trạng của tg và phát hiện vẻ đẹp của tâm hồn người tù CS vĩ đại Hồ Chí Minh: dù hoàn cảnh khắc nghiệt đến đâu vẫn luôn hướng về sự sống và ánh sáng.
- Cảm nhận được bút pháp tả cảnh ngụ tình vừa cổ điển, vừa hiện đại của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu tp trữ tình, biết phân tích bài thơ thất ngôn tứ tuyệt.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng kính yêu, giáo dục rèn luyện thái độ sống, học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
- Năng lực đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 tập 2 (cơ bản), sách giáo viên, chuẩn kiến thức kĩ năng, bài thiết kế dạy học, giáo án.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, các tư liệu tham khảo khác.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, bình giảng, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: động não, trình bày một phút.
3. Tích hợp: lịch sử,địa lí, GDCD.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc thuộc bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ. Cảm nhận về bức tranh phong cảnh và tâm cảnh qua tác phẩm?
3. Nội dung bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
Như chúng ta đã biết, trong thời gian hơn một năm bị giam giữ ở hơn ba mươi nhà lao thuộc mười ba huyện của tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc), Bác Hồ đã viết Nhật kí trong tù. Nhật kí trong tù thể hiện đậm nét phong cách nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh (Nguyễn Đăng Mạnh). Bài Chiều tối là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Hồ Chí Minh nói chung và phong cách Nhật kí trong tù.
b. Triển khai:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu mục I
GV hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn và trả lời câu hỏi:
? Nhật kí trong tù ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện, tích hợp hoàn cảnh lịch sử, con đường cứu nước của Bác (1911-1945).
? Vị trí bài thơ Chiều tối?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện, tích hợp địa lí bản đồ Trung Quốc- hành trình bị giải đi của Người trong 13 tháng tù.
* HĐ 2: Tìm hiểu mục II
Yêu cầu HS đọc (2 câu đầu châm rãi, trầm buồn, 2 câu sau tươi vui), đối chiếu so sánh bản dịch với phiên âm, dịch nghĩa
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết.
? Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên qua hai câu thơ đầu (không gian, thời gian, cảnh vật)?
- HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm, trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hoàn thiện
? Theo em bức tranh TN trong thơ Bác có điểm gì đáng chú ý?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
? Thời gian và cảnh ngộ nhà thơ lúc này có gì đặc biệt?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
GV giúp HS liên hệ với một số câu thơ.
? Dù trong hoàn cảnh gian khổ, Bác vẫn mở rộng lòng mình hướng đến TN, qua đó em có cảm nhận gì về tâm hồn con người Bác?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
? Cuộc sống của người dân LĐ nơi xóm núi được thể hiện qua h/a nào?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
? Trong nguyên tác không hề có chữ tối nhưng người đọc vẫn cảm nhận được trời tối. Cho biết tg đã sử dụng biện pháp NT gì?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
? Ý nghĩa của hình ảnh lò than rực hồng ở cuối bài thơ?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
? Bài thơ có sự vận động ntn ? Qua đó cảm nhận về tâm hồn người tù CM?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
* HĐ 3: Tìm hiểu mục III GV hướng dẫn học sinh tổng kết sau đó GV chốt lại
? Điểm lại nững yếu tố nghệ thuật và đặc sắc nội dungcủa bài thơ?
- HS trả lời.
- GV hoàn thiện
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Hoàn cảnh ra đời
- Tháng 8 - 1942, với danh nghĩa là đại biểu của Việt Nam độc lập đồng minh hội và phân bộ quốc tế phản xâm lược của Việt Nam, Hồ Chí Minh sang Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ của thế giới.
- Đến Túc Vinh, Quảng Tây, Người bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam vô cớ.
- Nhật kí trong tù (Ngục trung nhật kí) gồm 134 bt bằng chữ Hán ra đời trong hoàn cảnh Người bị tù, đày ải vô cùng khổ cực trong suốt 13 tháng.
2. Vị trí, xuất xứ
- Chiều tối - bài thơ thứ 31 của tập thơ. Cảm hứng được gợi lên trên đường chuyển lao của Hồ Chí Minh từ Tỉnh Tây đến Thiên Bảo vào cuối thu 1942.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bức tranh thiên nhiên:
* Thời gian: chiều tối
- Thời khắc cuối cùng của một ngày.
- Với một tù nhân như Bác: chặng đường cuối cùng của một ngày đày ải.
-> Thời gian và hoàn cảnh dễ gây trạng thái chán chường. mệt mỏi.
Nhưng với Bác, cảm hứng thơ lại đến trong thời gian và cảnh ngộ ấy.
* Cảnh vật:
- Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ:
+ Cánh chim, bầu trời: gợi không gian.
+ Cánh chim chiều: gợi thời gian.
-> Hình ảnh quen thuộc trong thơ ca cổ điển phương Đông.
+ Chim mỏi: quan sát trạng thái vận động bên trong của sự vật -> cảm nhận của con người hiện đại -> một sự gần gũi, tương đồng giữa cánh chim và con người:
Chim mỏi sau một ngày bay đi kiếm ăn.
Người tù mệt mỏi sau một ngày lê lết trên đường trường.
=> Một sự hoà hợp, cảm thông giữa tâm hồn nhà thơ với cảnh thiên nhiên -> tình yêu thương mênh mông của Bác dành cho cuộc đời.
- Chòm mây lẻ trôi lững lờ giữa tầng không:
+ Gợi cảm giác về cái cao rộng, trong trẻo, êm ả của một chiều thu nơi rừng núi Quảng Tây.
+ Thể hiện tâm trạng cô đơn, lẻ loi của tâm hồn con người.
-> NT chấm phá, tả cảnh ngụ tình
=> Lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và tâm trạng người tù:
+ Chim bay về tổ gợi niềm mong ước sum vầy.
+ Chòm mây đơn độc trôi chậm về phía trời xa gợi thân phận lênh đênh trôi dạt nơi đất khách quê người.
=> Bản lĩnh kiên cường của người chiến sĩ: không có phong thái ung dung tự chủ và sự tự do hoàn toàn về tinh thần thì không thể có sự cảm nhận tinh tế và sâu sắc như thế trong hoàn cảnh khắc nghiệt của tù đày. Ý chí, nghị lực phi thường của Bác trong mọi hoàn cảnh.
b. Bức tranh cuộc sống:
Từ bức tranh thiên nhiên chuyển sang bức tranh đời sống, từ cảnh mây trời chim muông chuyển sang con người.
- Hình ảnh cô gái xay ngô toát lên vẻ trẻ trung, khoẻ mạnh, sống động -> cuộc sống lao động bình dị thật đáng quý, đáng trân trọng giữa rừng núi chiều tối âm u, heo hút
-> đưa lại cho người đi đường chút hơi ấm của sự sống, niềm vui và hạnh phúc lao động của con người - tuy vất vả mà tự do. Bác đã hoàn toàn quên đi cảnh ngộ của mình để cảm nhận cs.
- Những chữ ma bao túc ở câu 3 được nhắc lại ở đầu câu 4 - bao túc ma hoàn: sự nối âm liên hoàn -> thủ pháp điệp vòng
-> vòng quay nhịp nhàng k dứt của động tác xay ngô và dòng lưu chuyển của thời gian từ chiều đến tối -> sự chăm chỉ, kiên nhẫn, cần mẫn của cô gái xóm núi.
- Lò than đã rực hồng:
+ chữ hồng: hình dung bóng tối đang buông xuống xóm núi, trời tối người đi đường mới nhìn thấy được ánh lửa rực hồng
+ đêm tối không lạnh lẽo, âm u mà ấm áp, bừng sáng bởi ngọn lửa hồng -> tăng thêm niềm vui và sức mạnh cho người đang cách bước trên đường xa.
=> Cô gái, bếp lửa gợi tới cảnh gia đình. Ngô hạt xay xong, bếp lửa đỏ hồng gợi tới công việc, nghỉ ngơi, sum họp.
-> Ước mơ thầm kín về mái ấm gia đình của một người đang lưu lạc, xa nhà, xa quê hương đất nước.
-> Tâm hồn nhà cách mạng đã vượt lên trên hoàn cảnh khắc nghiệt để đồng cảm với niềm vui đời thường.
=> Bài thơ có sự vận động thật khỏe khoắn, bất ngờ theo xu thế phát triển: từ ánh chiều tối âm u tăm tối đến ánh lửa rực hồng ấm áp, từ bóng tối đến ánh sáng, từ mệt mỏi đến khỏe khoắn, từ nỗi buồn đến niềm vui -> cái nhìn tràn đầy lạc quan, tin tưởng, yêu đời, yêu nhân dân của một con người nâng niu tất cả chỉ quên mình. (Tố Hữu). Một tâm hồn luôn hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai của nt-chiến sĩ HCM.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật của bài thơ:
- Nghệ thuật tả cảnh:
+ Vừa có nét cổ điển: bút pháp chấm phá, ước lệ với những thi liệu xưa cũ.
+ Vừa có nét hiện đại: bút pháp tả thực với những hình ảnh dân dã đời thường, lấy con người là trung tâm.
- Ngôn ngữ linh hoạt, sáng tạo, một số từ vừa gợi tả vừa gợi cảm.
- Biện pháp điệp vòng.
- Chữ hồng - chữ thần là nhãn tự hoặc thi nhãn
-> làm bừng sáng cả bài thơ, làm tan đi cái mệt mỏi tối tăm lạnh lẽo của thời gian và cảnh ngộ.
- Tả cảnh ngụ tình
2. Nội dung:
- Tấm lòng yêu TN, luôn nâng niu trân trọng mọi sự sống trên đời và ý chí, nghị lực, niềm lạc quan CM của người tù CS Hồ Chí Minh.
4. Củng cố:
- Phân tích bút pháp cổ điển và tính hiện đại trong thơ Hồ Chí Minh qua bài Chiều tối.
- GV liên hệ, tích hợp: Hình tượng Hồ Chí Minh trong bài thơ Chiều tối đã để lại cho em những bài học nào trong học tập và cuộc sống?
5. Hướng dẫn học bài:
- Nắm vững kiến thức đã học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Học thuộc bài thơ.
- Tìm đọc Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh.
- Chuẩn bị: Từ ấy (Tố Hữu)
+ Tác giả, tác phẩm
+ Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật bài thơ theo từng khổ thơ.
6. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chieu toi.doc