Bài 22 - Tiết 91
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(Chuyện của một em bé người An-dát)
(An-phông-xơ Đô-đê)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện,tình huống truyện nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
2. Kỹ năng
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Frăng và thầy giáo Ha- Men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3. Thái độ
- Yêu tiếng nói dân tộc.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
25 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 89 đến 92, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o giấy kiểm tra
- Lắng nghe
4. Củng cố
? Em học tập được gì qua bài học phương pháp tả cảnh?
- Bố cục của một bài tả cảnh gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần?
5. Hướng dẫn tự học
- Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Viết bài tập làm văn số 5.
- Soạn tiết 90, 91: Buổi học cuối cùng
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
( Văn tả cảnh – Làm ở nhà)
A. Môc tiªu cÇn ®¹t
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức đã học về bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
3. Thái độ: Có ý thức quan sát, sưu tầm, ghi chép, học hỏi.
B. Hình thức: Tự luận
C. Khung ma trận đề kiểm tra.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
1. Văn học
Văn tự sự
Tác giả, tác phẩm qua đoạn văn trong văn bản “Sông nước Cà Mau”
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
2.Tiếng Việt
Phó từ, so sánh
Tác dụng của phép so sánh trong đoạn văn
Đặt câu có sử dụng phép so sánh và đưa vào mô hình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 2
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25 %
3. Tập- làm văn
Miêu tả
Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn
Viết bài văn miêu tả dòng sông
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %
Số câu: 2
Số điểm: 6,5
Tỉ lệ: 65 %
Tổng số câu
T. số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
D. Đề kiểm tra
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
Câu 1: (1 điểm) Đoạn văn nằm trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 2: (0,5 điểm)Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 3: (1 điểm)Nêu tác dụng của các phép so sánh trong đoạn văn trên?
Câu 4: (1,5 điểm)Đặt câu có sử dụng phép so sánh và đưa vào mô hình phép so sánh.
Câu 5: (6 điểm)Viết bài văn miêu tả dòng sông quê hương em.
E. Đáp án, biểu điểm
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời đúng văn bản “Sông nước Cà Mau” trong tác phẩm “Đất rừng phương Nam” của tác giả Đoàn Giỏi.
Câu 2: (0,5 điểm)
Xác định đúng phương thức: Miêu tả.
Câu 3: (1 điểm)
Tác dụng của phép so sánh: Làm nổi bật sự rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn và rừng đước.
Câu 4: (1,5 điểm)
Lấy ví dụ chính xác (1đ)
Điền vào mô hình phép so sánh chính xác (0,5đ)
Câu 4: (6 điểm)
1. MB:
Giới thiệu dòng sông quê hương em
Hình ảnh khái quát về dòng sông
2. TB:
Kết hợp trình tự thời gian và không gian
- Cảnh dọc 2 bên bờ sông.(những bãi ngô, bãi khoai, rặng tre...)
- Cảnh dòng sông ( theo trình tự thời gian)
+ Vào buổi sáng: gió lặng , nước sông trong vắt, không gian êm ả
+ Vào buổi trưa hè: nước ánh lên nóng bỏng
+ Vào buổi chiều mát: dòng sông trở nên mát dịu, đám trẻ kéo nhau ra bơi lội...
+ Vào đêm trăng đẹp:Trăng soi bóng xuống dòng sông lung linh, huyền ảo......
3. KB:
Dòng sông gắn bó với những kỷ niệm tuổi thơ.
Ngày soạn: 17/02/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 23/02/2017
Bài 22 - Tiết 90
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(Chuyện của một em bé người An-dát)
(An-phông-xơ Đô-đê)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện,tình huống truyện nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.
2. Kỹ năng
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Frăng và thầy giáo Ha- Men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
3. Thái độ
- Yêu tiếng nói dân tộc.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A
6D
2. Kiểm tra bài cũ
?Nêu nhận xét của em về nội dung và nghệ thuật của bài “Vượt thác”.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Cho HS xem hình ảnh chiến tranh và hòa bình
Gợi dẫn HS vào bài:Lòng yêu nước là một tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có rất nhiều cách biểu hiện khác. Ở đây, trong tác phẩm “Buổi học cuối cùng”, đặc biệt này, lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ.
Câu chuyện cảm động đã xảy ra như thế nào?
Quan sát
- Lắng nghe
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HDHS tìm hiểu tác giả - tác phẩm
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả An- phông xơ - Đô- Đê.
- GV hướng dẫn HS đọc bài: Giọng điệu và nhịp điệu của lời văn biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng của chú bé Frăng.
- GV gọi HS đọc bài – Nhận xét cách đọc.
? Xác định nhân vật chính của truyện này?
- Frăng
- Thầy Hamen
? Câu chuyện thầy trò F. diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Vùng Andát vào tay Phổ
- Từ đây sẽ không còn được dạy tiếng Pháp.
? Từ đó, em hiểu gì về tên truyện "Buổi học cuối cùng"?
- Buổi học tiếng Pháp cuối cùng Pháp trên đất Pháp.
- Một buổi học bằng tiếng dân tộc cuối cùng.
? Chú thích cho em biết gì về thế giới?
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng?
+ Ngôi thứ nhất qua lời của Frăng. Cách kể như vậy tạo tính chân thực cho câu chuyện (mặc dù tất cả đề là sự sáng tạo của tác giả), vừa biểu hiện tâm trạng và ý nghĩ của nhân vật kể chuyện.
? Văn bản được chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung của mỗi đoạn?
+ Đ1: Từ đầu đến “mà vắng mặt con”: Quang cảnh trước buổi học
+ Đ2: “sẽ nhớ mãi buổi học cuối cùng này”: Diễn biến buổi học cuối cùng.
+ Đ3: còn lại: Kết thúc buổi học cuối cùng.
HS dựa theo phần chú thích SGK
HS và GV đọc
Nêu hoàn cảnh.
HS trình bày
Xác định ngôi kể
Chia đoạn và nêu nội dung của mỗi đoạn
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- A. Đô-đê (1840 - 1897) nhà văn Pháp.
- Tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng.
2. tác phẩm:
* Đọc:
* Ngôi kể: thứ nhất
* Bố cục: 3 phần
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu văn bản
? Trước khi diễn ra buổi học cuối cùng, cậu bé Frăng thấy gì? Tìm những chi tiết học văn bản?
- Trên đường tới trường: Sau xưởng, lính Phổ tập.
- Quang cảnh ở trường: Vắng lặng y như một buổi sáng chủ nhật
- Không khí lớp học: Lặng ngắt. Thầy Hamen mặc đẹp, dân làng buồn rầu
? Những điều đó báo hiệu điều gì sẽ xảy ra?
- Vùng Andat đã rơi vào tay nước Phổ.
- Việc học tập thay đổi
- Tiếng Pháp không được dạy.
? Nhân vật Frăng được miêu tả chủ yếu qua thái độ với việc học tiếng Pháp và với thầy Hamen. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả thái độ của Frăng?
- Với việc học tiếng Pháp: Định trốn đi chơi, giận mình vì bỏ phí thời gian học tập - Từ "chán sách -> "thấy sách là bạn cố tri" .
Xấu hổ khi không thuộc bài "lòng rầu rĩ không dám ngẩnh đầu lên"
-> chưa bao giờ thấy mình chăm chú nghe đến thế"
- Với thầy Hamen từ sợ hãi => Thân thiện
=> Nghĩ đến việc thầy sắp ra đi => thấy tội nghiệp cho thầy, hiểu lời khuyên của thầy => thấy thầy lớn lao.
? Nhận xét diễn biến tâm lí của Frăng?
- Thái độ đó diễn ra theo hai quá trình
+ Từ lơ là đến lo lắng cho việc học.
+ Từ sợ hãi đến thân thiết, quý trọng thầy Hamen.
? Trong số các chi tiết miêu tả Frăng, chi tiết nào gợi cho em nhiều cảm nghĩ nhất?
- HS tùy chọn. Có thể "lòng rầu rĩ, không dám ngẩng đầu lên" (miêu tả sự hối hận xót xa của Frăng)
- Choáng váng khi nghe tin không được học tiếng Pháp (biểu hiện lòng căm giận kẻ thù, lòng yêu nước của Frăng)
? Em thấy nhân vật Frăng được miêu tả ở phương diện nào
- Nhân vật Frăng: Miêu tả qua diễn biến tâm lý tinh tế, chân thực
? Các chi tiết đó miêu tả một cậu bé Frăng như thế nào trong tưởng tượng?
- Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải.
? Thái độ đối với tiếng Pháp và với thầy Hamen trong buổi học cuối cùng đã bộc lộ phẩm chất nào trong tâm hồn trò Frăng
- Tình yêu tiếng Pháp.
- Quý trọng, biết ơn thầy
GV: Đó là tình yêu tiếng nói dân tộc, một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước ở Frăng.
Đọc
Tìm chi tiết.
Tìm chi tiết
Nhận xét
Nêu suy nghĩ.
Nhận xét
Cảm nhận về nhân vật
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nhân vật Frăng
- Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải.
- Tình yêu tiếng Pháp
- Quý trọng, biết ơn thầy
- Miêu tả n/vật qua diễn biến tâm lý tinh tế, chân thực.
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào thực tiễn, qua bài học biết cách sử dụng các dấu câu thích hợp trong nói và viết.
- Phương pháp: Tự bộc lộ, tự nhận thức, viết sáng tạo, trình bày 1 phút.
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Phaân tích taâm traïng cuûa chuù beù PhRaêng trong buoåi hoïc cuoái cuøng ñoù ? Thaùi ñoä cuûa PhRaêng ñoái vôùi vieäc hoïc tieáng Phaùp ñaõ thay ñoåi ntn ? Nhôø vaøo ñaâu maø chuù beù ñaõ coù söï thay ñoåi ñoù ?
Quan sát, nhận xét
Söï thay ñoåi veà thaùi ñoä , tình caûm vaø yù nghóa cuûa PhRaêng : Ham chôi , löôøi vaø ngaïi hoïcï tieáng Phaùp à Bieát yeâu quí vaø ham thích hoïc toát tieáng Phaùp
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn
-Phương pháp - Kĩ năng: Cặp đôi chia sẻ, cá nhân .
-Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hãy kể tóm tắt lại câu chuyện
Theo em lòng yêu nước được biểu hiện như thế nào?
Vận dụng viết đoạn văn.
Hợp tác .
Bài tập 1: Viết đoạn văn
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Dặn dò
- Nắm vững nội dung câu chuyện, kể tóm tắt.
- Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị tiết 91: Bài học cuối cùng tiếp theo
Ngày soạn: 17/02/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 25/02/2017
Bài 22 - Tiết 91
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(Chuyện của một em bé người An-dát)
(An-phông-xơ Đô-đê)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện,tình huống truyện nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
2. Kỹ năng
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Frăng và thầy giáo Ha- Men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3. Thái độ
- Yêu tiếng nói dân tộc.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A
6D
2. Kiểm tra bài cũ
?Nêu nhận xét của em về nội dung và nghệ thuật của bài “Vượt thác”.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Cho HS xem hình ảnh chiến tranh và hòa bình
Gợi dẫn HS vào bài:Lòng yêu nước là một tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có rất nhiều cách biểu hiện khác. Ở đây, trong tác phẩm “Buổi học cuối cùng”, đặc biệt này, lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ.
Câu chuyện cảm động đã xảy ra như thế nào?
Quan sát
- Lắng nghe
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS hiểu được nội dung của văn bản
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Theo em, trong truyện, ngoài chú bé Frăng, còn có nhân vật chính nào giữ vai trò quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng chủ đạo tác phẩm?
- Thầy giáo Hamen
- GV gọi HS đọc đoạn văn bản miêu tả thầy Hamen.
? Thầy giáo Hamen trong buổi dạy tiếng Pháp cuối cùng ấy, được miêu tả qua mấy phương diện? Đó là những phương diện nào?
- Thầy giáo Hamen được miêu tả qua 4 phương diện: trang phục, thái độ với HS, những lời nói về việc học tiếng pháp và hành động cử chỉ trong phút cuối cùng của buổi học.
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả thầy Hamen theo các phương diện trên?
- Về trang phục: áo sơ đanh gốt diềm lá sen, mũ bằng lụa thêu ren.
- Thái độ với HS (Frăng): Chẳng giận dữ, dịu dàng kiên nhẫn giảng.
- Những lời nói về việc học tiếng Pháp.
+ Tai họa lớn nhất là bao giờ cũng hoãn việc học đến ngày mai.
+ Tiếng Pháp là ngôn ngữ hay nhất, trong sáng nhất, phải giữ lấy nó và đừng bao giờ quên lãng nó.
+ Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù.
? Em có nhận xét gì về trang phục và thái độ thầy Hamen? Cho biết ý nghĩa chi tiết đó?
- Đó là trang phục trong ngày lễ thật trang trọng
- Thái độ: ân cần, dịu dàng hoàn toàn khác ngày thường.
=> Chứng tỏ buổi học cuối cùng này thật quan trọng.
GV: Trong buổi học cuối cùng ấy, thầy Hamen được miêu tả qua bộ lễ phục đẹp, trang trọng với thái độ ân cần, dịu dàng kiên nhẫn, giảng giải như muốn truyền hết tri thức cho HS. Điều đó chứng tỏ tính chất quan trọng của buổi học. Còn lời nói và hành động?
? Hãy đọc đoạn văn bản kể về những lời nói của thầy Hamen với việc học tiếng Pháp? (Frăng ạ . chốn lao tù)
Em thấy đoạn văn này được viết theo phương thức biểu đạt nào?
? Quan sát kỹ đoạn thầy Hamen nói về tiếng Pháp em thấy trong đoạn văn tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Chỉ rõ?
- GV gạch bảng phụ
? Hình ảnh so sánh "giữ vững tiếng nói của mình chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù" có ý nghĩa gì?
- Hình ảnh so sánh trên có ý nghĩa nhấn mạnh, khẳng định sức mạnh của tiếng nói dân tộc
? Kết hợp nghệ thuật sử dụng điệp từ và phép so sánh đã cho em hiểu những lời nói của thầy Hamen như thế nào?
- Những lời nói thấm thía mong muốn HS phải chú trọng học môn tiếng Pháp, đồng thời thể hiện niềm tự hào về ngôn ngữ dân tộc, khẳng định sức mạnh của ngôn ngữ dân tộc.
Khi một dân tộc bị rơi vào vòng nô lệ. Câu nói của thầy Hamen đã cho ta cảm nhận được giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do khi đất nước bị xâm lăng
=> Hình ảnh thầy Hamen không chỉ được tái hiện qua trang phục, thái độ, lời nói mà còn được miêu tả qua hành động, cử chỉ.
? Theo dõi phần cuối văn bản. Kể lại đoạn văn bản đó?
? Qua đoạn văn bản vừa đọc, em thấy thầy Hamen đã có những hành động, cử chỉ gì khiến cho Frăng khẳng định: Chưa bao giờ thấy thầy lớn lao đến thế?
? Hình ảnh thầy Hamen người tái nhợt, nghẹn ngào không nói được hết câu, cầm phấn dần mạnh cố viết thật to rồi đứng tựa đầu vào tường cho em hiểu gì về tâm trạng thầy lúc này?
- Tâm trạng đau đớn, nỗi xúc động lên tới cực điểm.
? Em thấy nhân vật thầy Hamen được miêu tả lại theo cách nhìn, cách cảm, cách nghĩ của ai?
- Theo cách nhìn, cách cảm, cách nghĩ của chú bé Frăng.
? Vậy theo em, lời khẳng định của Frăng về thầy giáo Hamen lúc này có đúng không?
Tại sao?
- Lời khẳng định đúng vì đây là phút giây thể hiện rõ nhất tình yêu nước của thầy.
+ Vì thầy thật dũng cảm, dám viết dòng chữ đó khi bên ngoài bọn lính Phổ đi tập về.
GV chốt: Quả thật, trong phút giây cuối cùng của buổi học này, hình ảnh thầy Hamen thật lớn lao, bởi giây phút này thể hiện rõ nhất nỗi xúc động nghẹn ngào, niềm đau đớn tái tê của thầy khi phải dời bỏ vùng Andát, dời bỏ ngôi trường với những buổi dạy tiếng mẹ đẻ thiêng liêng mà hơn 40 năm trời thầy gắn bó. Và, trong phút giây đau đớn tái tê ấy, tình yêu nước ở thầy đã tỏa sáng rực rỡ chói lòa qua dòng chữ: Nước Pháp muôn năm khiến thầy vụt trở nên lớn lao đẹp đẽ. Và có lẽ, chính hình ảnh của thầy trong buổi học cuối cùng này cùng với lòng yêu nước sâu sắc của thầy đã tác động tới Frăng khiến cậu trở nên chăm học, yêu tiếng mẹ đẻ và yêu kính thầy vô hạn.
? Nhìn lại những chi tiết miêu tả thầy Hamen mà chúng ta vừa tìm hiểu, em thấy đây là người thầy như thế nào?
- Đó là một người thầy say mê, yêu nghề dạy học và có tấm lòng yêu nước sâu sắc
? Em nhận thấy có gì khác trong cách miêu tả của tác giả về hai nhân vật Frăng và thầy Hamen?
- Frăng: Miêu tả qua diễn biến tâm lý.
- Thầy: miêu tả qua ngoại hình từ trang phục, thái độ, lời nói để bộc lộ tâm trạng.
GV. Đó chính là một phương pháp tả người, phương pháp xây dựng nhân vật mà các em sẽ được học ở những bài sau
? Ngoài nhân vật Frăng và thầy giáo Hamen, trong văn bản còn có những ai góp phần thể hiện tư tưởng chủ đề tác phẩm?
? Tìm những từ ngữ, chi tiết miêu tả hình ảnh dân làng và cụ già Hô de trong buổi học?
? Chi tiết đó giúp em hiểu gì về tình cảm của người dân Andát đối với tiếng mẹ đẻ, đối với nước Pháp?
- Tình cảm thiêng liêng, trân trọng đối với việc học tiếng (Pháp) của dân tộc mình. Qua đó, thể hiện tình yêu nước Pháp
? Việc miêu tả các nhân vật từ chú bé Frăng đến nhân vật thầy giáo Hamen và sau cùng là dân làng Andat say sưa, thành kính trong buổi học cuối cùng ấy, theo em, tác giả muốn thể hiện ý nghĩa gì?
=> Tình yêu nước có ở tất cả mọi người, mọi lứa tuổi. Yêu nước trước hết là phải yêu tiếng mẹ đẻ, yêu tiếng nói của dân tộc mình.
(2 -> 3 HS trả lời)
- Đọc đoạn văn bản
Nêu các phương diên miêu tả
Tìm các chi tiết miêu tả
Nêu ý nghĩa.
Phương thức biểu cảm
Nêu ý nghĩa
HS trình bày
- HS kể đoạn văn bản
Suy nghĩ, trả lời
Trình bày suy nghĩ
Nghe
Nhận xét
So sánh
Kể tên các nhân vật
Tìm các chi tiết miêu tả
Trình bày nhận xét
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nhân vật Frăng
2. Nhân vật thầy giáo Hamen
- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục, diềm lá sen, mũ bằng lụa đen thêu
-Thái độ với HS:
dịu dàng
nhiệt tình
kiên nhẫn
- Những lời nói về tiếng Pháp : Lời nói sâu sắc, tha thiết
- Hành động, cử chỉ: Viết lên bảng “Nước Pháp muôn năm”
=> Một người thầy say mê, yêu nghề dạy học và có tấm lòng yêu nước sâu sắc
3. Các nhân vật khác
- Dân làng Andát
- Cụ già Hô de
-> Tình cảm thiêng liêng trân trọng đối với việc học tiếng dân tộc. Qua đó, thể hiện tình yêu nước Pháp.
GV: Đúng vậy! Đó quả là BH hết sức giản dị mà lại chứa đựng ý nghĩa hết sức sâu sắc. Tình yêu nước có ở mỗi người. Yêu nước trước hết là yêu tiếng nói dân tộc làm cho tiếng nói dân tộc ngày thêm giàu đẹp. Nếu một đất nước bị kẻ xâm lược đồng hóa về ngôn ngữ, tiếng nói của dân tộc ấy bị mai một thì dân tộc ấy khó mà có thể giành được độc lập, thậm chí rơi vào nguy cơ diệt vong.
Nhìn lại chặng đường lịch sử của dân tộc ta, chúng ta có quyền tự hào vì trải qua hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc thống trị, rồi hơn 80 năm trời bị thực dân Pháp đô hộ, nhưng dân tộc ta vẫn đứng vững, Tiếng Việt ta không mất đi mà ngược lại vẫn được gìn giữ, phát triển và sử dụng rộng rãi trong nhân dân. Trong những năm tháng đen tối đó, muôn triệu trái tim Việt Nam vẫn luôn ấp ủ, gìn giữ và khao khát làm giàu đẹp tiếng nói dân tộc.
? Truyện đã xây dựng thành công hai nhân vật là chú bé F và thầy giáo H. Vậy em học tập được gì về nghệ thuật tả người của tác giả?
- Miêu tả nhân vật thông qua ý nghĩ, tâm trạng và ngoại hình, cử chỉ, lời nói, hành động
? Học xong văn bản "Buổi học cuối cùng", em rút ra được bài học gì?
- Phải biết yêu quý giữ gìn và học tập để nắm vững tiếng nói của dân tộc mình. Đó chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu nước
Chính là nội dung một phần ghi nhớ mà chúng ta phải học thuộc
? Qua câu chuyện Buổi học cuối cùng, em hiểu gì về tác giả?
+ T.giả là nhà văn có tấm lòng yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ sâu sắc.
=> Như các em thấy đấy tình yêu nước không phải là một điều gì thật gần gũi. Ta đã bắt gặp tình yêu nước của Ilia Erenbua, một nhà văn của nước Nga Xô Viết với tình cảm thật giản dị: "Yêu nước là yêu cái cây ta trồng trước cửa nhà, con đường nhỏ ngày ngày ta đi học". Và vừa rồi các em vừa được tìm hiểu "Lũy làng" của Ngô Văn Phú. Yêu nước là yêu quê hương có lũy tre thân thuộc Và hôm nay một lần nữa ta lại bắt gặp khái niệm yêu nước thật giản dị, dễ hiểu: Yêu nước là yêu tiếng mẹ đẻ, yêu tiếng nói dân tộc.
Nhận xét về nghệ thuật tả người
Rút ra bài học
Nhận xét về tác giả
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả nhân vật thông qua ý nghĩ, tâm trạng và ngoại hình, cử chỉ, lời nói, hành động
2. Nội dung:
- Phải biết yêu quý giữ gìn và học tập để nắm vững tiếng nói của dân tộc mình. Đó chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu nước
* Ghi nhớ:
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để làm bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện, trả lời
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Học xong văn bản, em thích nhất nhân vật nào? Hãy nói vài lời biểu hiện tình cảm của em với nhân vật ấy?
? Trong những lời thầy Hamen truyền lại vào buổi học cuối cùng, điều quý báu nhất đối với em là gì?
+ Thầy đã truyền dạy cho em ý nghĩa, sức mạnh của tiếng nói dân tộc.
+ Cho em hiểu thêm về sự cần thiết phải học tập và giữ gìn tiếng nói dân tộc mình.
Trình bày suy nghĩ
Rút ra bài học
IV. Luyện tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào thực tiễn, qua bài học biết cách sử dụng các dấu câu thích hợp trong nói và viết.
- Phương pháp: Tự bộc lộ, tự nhận thức, viết sáng tạo, trình bày 1 phút.
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Phaân tích taâm traïng cuûa chuù beù PhRaêng trong buoåi hoïc cuoái cuøng ñoù ? Thaùi ñoä cuûa PhRaêng ñoái vôùi vieäc hoïc tieáng Phaùp ñaõ thay ñoåi ntn ? Nhôø vaøo ñaâu maø chuù beù ñaõ coù söï thay ñoåi ñoù ?
Quan sát, nhận xét
Söï thay ñoåi veà thaùi ñoä, tình caûm vaø yù nghóa cuûa PhRaêng: Ham chôi, löôøi vaø ngaïi hoïcï tieáng Phaùp à Bieát yeâu quí vaø ham thích hoïc toát tieáng Phaùp
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn
-Phương pháp - Kĩ năng: Cặp đôi chia sẻ, cá nhân .
-Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hãy kể tóm tắt lại câu chuyện
Theo em lòng yêu nước được biểu hiện như thế nào?
Vận dụng viết đoạn văn.
Hợp tác .
Bài tập 1: Viết đoạn văn
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Củng cố
? Nêu tóm tắt nội dung và cốt truyện văn bản
* Dặn dò
- Nắm vững nội dung câu chuyện, kể tóm tắt.
- Học thuộc câu văn nói về sức mạnh của tiếng nói
- Viết đoạn văn cảm nhận về thầy Hamen
- Soạn bài: Nhân hóa
Ngày soạn: 17/02/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 25/02/2017
Bài 22 - Tiết 92
NHÂN HÓA
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
- Tác dụng của phép nhân hoá.
2. Kỹ năng
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá.
- Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết.
3. Thái độ
- Sử dụng nhân hóa trong giao tiếp đạt hiệu quả.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A
6D
2. Kiểm tra bài cũ
? Có mấy kiểu so sánh? Nêu tác dụng của so sánh?
+ Có hai kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
+ So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Tái hiện
- Thời gian: 10 phút.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV đọc lại bài thơ Mưa của Trần Đăng Khoa
Gợi dẫn HS vào bài: Trong văn miêu tả, so sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc của con người. Tuy nhiên, so sánh không phải là một biện pháp nghệ thuật duy nhất được sử dụng trong văn miêu tả. Nhân hóa cũng là một biện pháp thường được sử dụng trong miêu tả giúp sự vật trở nên sinh động có hồn.
- Lắng nghe
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là nhân hóa, các kiểu nhân hoá
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- GV gọi HS đọc đoạn trích trong bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
? Bầu trời được gọi bằng gì?
+ Ông
? “Ông” thường được dùng để gọi ai?
+ Ông thường được dùng để gọi người nay được dùng để gọi trời.
? Gọi như vậy có tác dụng gì?
+ Làm cho trời trở nên gần gũi với người.
? Nếu ta đưa ra khỏi văn cảnh thì các hành động mặc áo giáp, ra trận, được gắn với ai?
? Các hàn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Văn 6 tuần 28 tiết 89~92 nhân hóa.doc