Tiết : 114 * Bài daỵ:
Liệt kê
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.
-Phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp ; Liệt kê không theo từng cặp Liệt kê tăng tiến, liệt kê không tăng tiến.
2.Kĩ năng : Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.
3.Thái độ: Giáo dục HS sử dụng phép liệt kê đúng hoàn cảnh giao tiếp ,từ đó giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Đọc kĩ SGK và các tài liệu có liên quan đến bài giảng, soạn giáo án + Bảng phụ
2/ Học sinh:
- Đọc văn bản SGK và soạn bài theo các câu hỏi SGK trang:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp :(1)
- Nề nếp: ( của từng lớp )
- Chuyên cần: 7A2: ., 7A2: ., 7A4: ., 7A5: .
2/ Kiểm tra bài cũ: (5) ( GV kiểm tra vở soạn bài của 3 HS Tiết Tiếng Việt)
64 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Tiếng Việt - Học kì: II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bị, được cũng là câu bị động..
17’
* Hoạt động 2/ Luyện tập
2/ Luyện tập
- GV:gọi HS đọc bài tập 1 SGK tr 65 và yêu cầu của bài tập 1 là gì?
( GV phân công cho 4 tổ mỗi tổ 1 câu:
+ Tổ1 : Câu a. + Tổ 2: Câu b.
+ Tổ 3: Câu c. + Tổ 4: Câu d.)
* GV nhận xét và chốt lại:
Chuyển đổi mỗi câu CĐ thành 2 câu BĐ (2 kiểu khác nhau)
a.
- Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỹ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII.
b.
- Tất cả các cánh cửa chùa được người ta xây bằng gỗ lim.
- Tất cả cánh cửa chùa được xây dựng bằng gỗ lim.
c.
- Con ngựa bạch được chàng kị sĩ buộc bên gốc đào.
- Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d.
- Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
- GV: gọi HS đọc bài tập 2 SGK tr 65 và nêu yêu cầu của bài tập đó?
- Hỏi: Chuyển đổi câu CĐ à 2 câu BĐ, 1 câu dùng từ được, 1 câu dùng từ bị, so sánh sắc thái ý nghĩa?
* GV nhận xét và chốt lại:
a. Chuyển đổi:
- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
b.
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c.
- Sự khác biệc giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
- Sự khác biệc giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
b. Sắc thái ý nghĩa
+ Câu bị động có dùng từ được hàm ý sắc thái tích cực về sự việc được nói đến trong câu
+ Câu bị động có dùng từ bị có sắc thái tiêu cực.
- HS đọc bài tập 1 SGK tr 65 và yêu cầu của bài tập 1 là gì?
* HS thảo luận nhóm:
( Theo sự phân công của GV)
+ Nhóm 1:.
+ Nhóm 2:.
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Ghi phần GV chốt lại.
- HS theo dõi phần GV chốt lại.
- HS đọc bài tập 2 SGK tr 65 và nêu yêu cầu của bài tập đó?
* Dự kiến trả lời:
a.
- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
b.
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c.
- Sự khác biệc giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
- Sự khác biệc giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Sắc thái ý nghĩa
+ Câu bị động có dùng từ được hàm ý sắc thái tích cực về sự việc được nói đến trong câu
+ Câu bị động có dùng từ bị có sắc thái tiêu cực.
* Bài tập1. Chuyển đổi mỗi câu CĐ thành 2 câu BĐ (2 kiểu khác nhau)
a.
- Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỹ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII.
b.
- Tất cả các cánh cửa chùa được người ta xây bằng gỗ lim.
- Tất cả cánh cửa chùa được xây dựng bằng gỗ lim.
c.
- Con ngựa bạch được chàng kị sĩ buộc bên gốc đào.
- Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d.
- Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
* Bài tập1. Chuyển đổi câu CĐ à 2 câu BĐ, 1 câu dùng từ được, 1 câu dùng từ bị, so sánh sắc thái ý nghĩa
a.- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
b.- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c.- Sự khác biệc giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
- Sự khác biệc giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
-Sắc thái ý nghĩa
+ Câu bị động có dùng từ được hàm ý sắc thái tích cực về sự việc được nói đến trong câu
+ Câu bị động có dùng từ bị có sắc thái tiêu cực.
3’
* Hoạt động 3/ Củng cố bài:
3/ Củng cố bài:
GV củng cố về các nội dung sau:
+ Các cách chuyển đổi câu?
+ Không phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động..
GV gọi HS đọc lại Ghi nhớ SGK
- HS : nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK
- Ghi nhớ SGK
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’
a/ Ra bài tập về nhà:
- Nắm chắc cách thức chuyển đổi.
- Hoàn tất bài tập vào vở.
b/ Chuẩn bị bài mới : Soạn bài : Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu. Các em cần chú ý:
- Đọc kĩ các phần SGK..... và soạn bài.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
- Thời gian:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảngdạy:
- Hình thức tổ chức:.
- Thiết bị dạy học:
Ngày soạn : 02/03/2015
Tiết : 102 * Bài daỵ:
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu ( Tức là dùng cụm chủ - vị để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ )
-Nắm được các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
-Tích hợp với phần văn bản và phần Tập làm văn
2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận biết cụm C-V và chức năng.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng cụm chủ vị để mở rộng câu khi viết đoạn.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Đọc kĩ SGK và các tài liệu có liên quan đến bài giảng.
- Soạn giáo án + Bảng phụ
* Bảng phụ 1: Tìm cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau đây:
a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm.
( Bùi Đức ái).
b.Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái.
( Hồ Chí Minh)
c.Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
( Thạch Lam)
d.Nói cho đúng thì phẩm chất của Tiếng Việt chỉ mới thật sự được xác định và đãm bảo từ ngày Cách mạng thánh Tám thành công.
( Đặng Thai Mai)
2/ Học sinh:
- Đọc văn bản SGK và soạn bài theo các câu hỏi SGK trang:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp :(1’)
- Nề nếp: ( của từng lớp)
- Chuyên cần: 7A2:., 7A3:., 7A4:., 7A5:.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’
a. Câu hỏi: :
- Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- “Thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rớt xuống bên chân mình”. Xác định loại câu này? Hãy chuyển đổi sang câu bịû động..
b.Dự kiến trả lời:
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị, được và sau từ (cụm từ) ấy.
- Chuyển từ chỉ đối tượng lên đầu câu, đồng thời lược bỏ chủ thể của hoạt động hay biến nó thành 1 bộ phận không bắt buộc trong câu.
- “Thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rớt xuống bên chân mình”: Câu chủ động.
è Chuyển: Một con chim bị thương rớt xuống được thi sĩ Ấn Độ trông thấy.
3/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1’) Chúng ta đã biết, cụm C-V là thành phần chính trong câu. Hôm nay ta còn sử dụng cụm C -V để mở rộng câu Vậy cụm chủ vị đó có chức năng ngữ pháp như thế nào trong câu và dùng như thế nào để mở rộng câu? Bài học hôm nay, Thầy cùng các em sẽ tìm hiểu ..
* Tiến trình bài dạy: ( 35’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
8’
* Hoạt động 1/ Hướng dẫn tìm hiểu cách dùng cụm chủ vị để mở rộng câu:
1.Thế nào là dùng cụm
chủ - vị để mở rộng câu?
- GV:treo bảng phu và gọi HS đọc ví dụ ở bảng phụ:
” Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có ().
( Hoài Thanh)
- Hỏi: Tìm cụm danh từ trong câu?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Các cụm danh từ trong câu trên:
+ Những tình cảm ta không có.
+ Những tình cảm ta sẵn có.
- Hỏi: Phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm? ( Danh từ trung tâm, các phụ ngữ đứng trước, đứng sau)
* GV nhận xét và chốt lại:
- Cấu tạo của cụm danh:
+ Những tình cảm ta không có;
PNT TTT PNS
+ Những tình cảm ta sẵn có.
PNT TTT PNS
- Hỏi: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của phụ ngữ đứng sau? Nêu nhận xét?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Cấu tạo của phụ ngữ:
+ ta / không có
CN VN
+ ta / sẵn có
CN VN
- Nhận xét:
+ Giống câu đơn ( cụm C-V)
+ Thành phần phụ ngữ làm rõ nghĩa cho danh từ “tình cảm” .
- Hỏi: Vai trò ngữ pháp của cụm C-V này?
* GV nhận xét và chốt lại:
Làm VN trong câu.
- Hỏi: Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
* GV nhận xét và chốt lại:
Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C - V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
GV:gọi HS đọc ghi nhớ 1 SGK tr 68.
- HS đọc ví dụ ở bảng phụ:
” Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có ().
( Hoài Thanh)
* Dự kiến trả lời:
- Các cụm danh từ trong câu trên:
+ Những tình cảm ta không có.
+ Những tình cảm ta sẵn có.
* Dự kiến trả lời:
- Cấu tạo của cụm danh:
+ Những tình cảm ta không có;
PNT TTT PNS
+ Những tình cảm ta sẵn có.
PNT TTT PNS
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:.
+ Nhóm 2:.
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Ghi phần GV chốt lại.
* Dự kiến trả lời:
Làm VN trong câu.
- HS đọc ghi nhớ 1 SGK tr 68:
Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C - V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
a. Bài tập 1 và 2 SGK tr 68
b. Tìm hiểu
* Bài tập 1:
“ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có”....
( Hoài Thanh)
- Các cụm danh từ trong câu trên:
+ Những tình cảm ta không có.
+ Những tình cảm ta sẵn có.
* Bài tập 2:
- Cấu tạo của cụm danh:
+ Những tình cảm ta ..có;
PNT TTT PNS
+ Những tình cảm ta.. có.
PNT TTT PNS
- Cấu tạo của phụ ngữ:
+ ta / không có
CN VN
+ ta / sẵn có
CN VN
- Nhận xét:
+ Giống câu đơn ( cụm C-V)
+ Thành phần phụ ngữ làm rõ nghĩa cho danh từ “tình cảm” .
-Làm VN trong câu.
c. Bài học:
Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C - V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
8’
* Hoạt động 2/ Hướng dẫn tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu.
2.Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu:
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập abcd SGK tr: 68 và gọi HS đọc
- Hỏi: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu?
( GV: Đặt câu hỏi gợi ý để giúp HS tìm cụm C-V và vai trò của chúng trong câu
a. Điều gì khiến cho nhân vật “Tôi”rất vui và vững tâm?
b. Khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta như thế nào?
c. Chúng ta có thể nói gì?
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào?)
* GV nhận xét và chốt lại:
Cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu.
a.Chị Ba đến
àlàm CN
b.Tinh thần rất hăng hái
à làm VN
c.Trời sinh ra lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
à làm phụ ngữ trong cụm động từ “có thể nói rằng”
d. CM tháng Tám thành công
àlàm phụ ngữ trong cụm danh từ “Từ ngày”
- Hỏi: Những thành phần nào trong câu có thể mở rộng cụm C-V?
* GV nhận xét và chốt lại:
Các thành phần câu như chủ ngữ và vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
- GV:gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK tr 69.
-HS theo dõi bài tập ở bảng phụ và đọc kĩ các bài tập abcd
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:.
+ Nhóm 2:.
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Ghi phần GV chốt lại.
* Dự kiến trả lời:
Các thành phần câu như chủ ngữ và vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
- HS đọc ghi nhớ 2 SGK tr 69
a. Bài tập abcd SGK tr 69
b.Tìm hiểu
- Cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu.
a.Chị Ba đến
àlàm CN
b.Tinh thần rất hăng hái
à làm VN
c.Trời sinh ra lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
à làm phụ ngữ trong cụm động từ “có thể nói rằng”
d. CM tháng Tám thành công
àlàm phụ ngữ trong cụm danh từ “ Từ ngày”
c.Bài học: Các thành phần câu như chủ ngữ và vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ,cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
16’
* Hoạt động 3/ Luyện tập
3/ Luyện tập
- GV: gọi HS đọc bài tập SGK tr 69
và nêu yêu cầu của bài tập là gì?
- Hỏi: Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây.Cho biết chúng làm thành phần gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
a.Cụm C-V “ø chỉ riêng ... định được”
è làm phụ ngữ trong cụm danh từ
b.Cụm C-V “khuôn mặt đều đặn”
è làm VN.
c.-Cụm C-V “ các cô gái ... gánh”
è làm phụ ngữ trong cụm danh từ .
-Cụm C-V “hiện ra ... chút bụi nào”:
è làm phụ ngữ trong cụm động từ “thấy ... hiện ra”
d.-Cụm C-V “một bàn tay đập vào vai”: è làm chủ ngữ
-Cụm C-V “bắn giật mình”:
è phụ ngữ trong cụm động từ
“khiến ...”
-HS đọc bài tập SGK tr 69
-HS xác định yêu cầu
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:.
+ Nhóm 2:.
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Ghi phần GV chốt lại.
* Đáp án:
a.Cụm C-V “ø chỉ riêng ... định được”
è làm phụ ngữ trong cụm danh từ
b.Cụm C-V “khuôn mặt đều đặn”
è làm VN.
c.-Cụm C-V “ các cô gái ... gánh”
è làm phụ ngữ trong cụm danh từ .
-Cụm C-V “hiện ra ... chút bụi nào”:
è làm phụ ngữ trong cụm động từ “thấy ... hiện ra”
d.-Cụm C-V “một bàn tay đập vào vai”:
è làm chủ ngữ
-Cụm C-V “bắn giật mình”:
è phụ ngữ trong cụm động từ
“khiến ...”
3’
* Hoạt động 3/ Củng cố bài:
3/ Củng cố bài:
-GV củng cố bài theo hệ thống các câu hỏi sau:
- Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
- Những thành phần nào trong câu có thể mở rộng cụm C/V?
- GV gọi HS đọc lai Ghi nhớ 1và 2 SGK
- HS đọc lai Ghi nhớ 1và2 SGK
- Ghi nhớ SGK
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’
a/ Ra bài tập về nhà:
- Nắm chắc nội dung bài học ở vở ghi và SGK.
- Hoàn tất bài tập vào vở.
b/ Chuẩn bị bài mới : soạn bài: Dùng cụm chủ vị để rộng câu ( tt)
- ( Đọc các bài tập SGK tìm hiểu và giải trước ở nhà ...)
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
- Thời gian:.........................................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức: ........................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy:..................................................................................................................................
- Hình thức tổ chức:............................................................................................................................................
- Thiết bị dạy học:..............................................................................................................................................
Ngày soạn : 14/ 03/2015
Tiết : 111 * Bài daỵ:
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Luyện tập ( Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
- Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm chủ vị.
2.Kĩ năng : Rèn luyện kỉ năng nhận diện,phân tích các cụm C-V trong câu và dùng câu có cụm C-V
3.Thái độ: Giáo dục HS biết cách dùng câu mở rộng phù hợp trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Đọc kĩ SGK và các tài liệu có liên quan đến bài giảng, soạn giáo án + Bảng phụ
è Bảng phụ 1:
* Bài tập 1/Tìm cụm C-V làm thành phần, xác định thành phần của cụm C-V
a)-Khí hậu nước ta / ấm áp: àLàm CN
-Ta / quanh năm trồng trọt. àLàm phụ ngữ cho ĐT cho phép
b.-Các thi sĩ / hoa cỏ
à Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
- núi non ,hoa cỏ/đẹp
à Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
-Có người /lấy tiếng chim vịnh
à Cum C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
+tiếng chim,tiếng suối /nghe mới hay
à Cum C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
àLàm phụ ngữ cho động từ nói
c)-Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần
à Làm phụ ngữ cho ĐT thấy
-Những thức quí của đất mình /thay ngoài
-> Làm phụ ngữ cho ĐT thấy.
è Bảng phụ 2:
* Bài tập 2. Gộp các câu cùng cặp thành 1 câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ:
a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.
b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng: cái đẹp là cái có ích.
c) Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương, trầm bổng như một bản nhạc.
d) Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới.
è Bảng phụ 3:
* Bài tập 3/ Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C_V làm thành phần:
a.Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy.
b.Dây là một cảnh rừng thông ngày ngày biết bao người qua lại.
c.Hàng loạt vở kịch như: “ Tay người đàn bà” “ Giác ngộ” “ Bên kia sông Đuống” ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
2/ Học sinh:
- Đọc văn bản SGK và soạn bài theo các câu hỏi SGK trang:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp :(1’)
- Nề nếp: ( của từng lớp)
- Chuyên cần: 7A2:., 7A3:., 7A4:., 7A5:.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
* Câu hỏi:
Câu in đậm trong đoạn văn dưới đây thuộc loại cấu tạo câu nào?
“ Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sững sốt của cô giáo làm cho tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.”
Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
Đó là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Xác định trạng ngữ trong câu sau và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó?
“ Ngày mai, Chúng em đi học phụ đạo.”
* Dự kiến trả lời:
- Câu 1: c.
- Câu 2: Xác định trạng trong câu sau và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó?
“ Ngày mai, Chúng em đi học phụ đạo.”
+ Trạng ngữ: Ngày mai. ( 1 đ)
+ Ý nghĩa của trạng ngữ trên: chỉ thời gian.
3/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1’) Ở tiết 102, các em đã học phần lý thuyết Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu: Thế nào là mở rộng câu và mục đích mở rộng câu để làm gì? Tiết học hôm nay các em vận dụng kiến thức đó vào giải các bài tập, nhằm khắc sâu kiến thức sâu hơn...
* Tiến trình bài dạy: ( 35’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10’
* Hoạt động 1/ Hướng dẫn ôn kiến thức dùng cụm chủ vị để mở rộng câu:
1. Nội dung:
- Hỏi: Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu?
* GV nhận xét và chốt lại:
Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C - V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu
- Hỏi: Những thành phần nào trong câu có thể mở rộng cụm C/V?
* GV nhận xét và chốt lại:
Các thành phần câu như chủ ngữ và vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
* Dự kiến trả lời:
Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C - V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu
* Dự kiến trả lời:
Các thành phần câu như chủ ngữ và vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
èNội dung luyện tập: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
22’
* Hoạt động 2/ luyện tập:
2. luyện tập:
- GV goi HS đọc bài tập1 SGK tr 96 , nêu yêu cầu bài tập.
- Hỏi: Tìm cụm C -V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu cụm C - V làm thành phần gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
C-V làm thành phần, xác định thành phần của cụm C-V
a)-Khí hậu nước ta / ấm áp: >Làm CN
-Ta / quanh năm trồng trọt. >Làm phụ ngữ cho ĐT cho phép
b.- Các thi sĩ / hoa cỏ
à Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
- núi non ,hoa cỏ/đẹp
à Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
-Có người /lấy tiếng chim vịnh
à Cum C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
+tiếng chim,tiếng suối /nghe mới hay
à Cum C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
=>Làm phụ ngữ cho động từ nói
c)-Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần
à Làm phụ ngữ cho ĐT thấy
-Những thức quí của đất mình /thay ngoài
à Làm phụ ngữ cho ĐT thấy.
-GV gọi HS đọc bài tập 2 SGK tr 97.
* GV nhận xét và chốt lại:
Gộp các câu cùng cặp thành 1 câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ:
a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.
b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng: cái đẹp là cái có ích.
c) Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương, trầm bổng như một bản nhạc.
d) Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới.
- GV gọi HS đọc bài tập3 SGK tr 97.
- Hỏi: Hãy gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C_V làm thành phần?
* GV nhận xét và chốt lại:
Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C_V làm thành phần:
a.Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy.
b.Đây là một cảnh rừng thông ngày ngày biết bao người qua lại.
c.Hàng loạt vở kịch như: “ Tay người đàn bà” “ Giác ngộ” “ Bên kia sông Đuống” ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
-HS đọc bài tập1 , nêu yêu cầu bài tập và cách giải:
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:.
+ Nhóm 2:.
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
- Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Ghi phần GV chốt lại.
* Dự kiến trả lời:
Gộp các câu cùng cặp thành 1 câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ:
a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.
b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng: cái đẹp là cái có ích.
c)T iếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương, trầm bổng như một bản nhạc.
d) Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới.
- HS đọc bài tập3 SGK tr 97.
* Dự kiến trả lời:
Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C_V làm thành phần:
a.Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy.
b. Đây là một cảnh rừng thông ngày ngày biết bao người qua lại.
c.Hàng loạt vở kịch như: “ Tay người đàn bà” “ Giác ngộ” “ Bên kia sông Đuống” ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
* Bài tập 1/
a)-Khí hậu nước ta / ấm áp: >Làm CN
-Ta / quanh năm trồng trọt. >Làm phụ ngữ cho ĐT cho phép
b.-Các thi sĩ / hoa cỏ
à Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
-núi non ,hoa cỏ/đẹp
à Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
-Có người /lấy tiếng chim vịnh
à Cum C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
+tiếng chim,tiếng suối /nghe mới hay
à Cum C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ từ khi
=>Là
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tieng Viet 7 HKII.doc