I Công dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
- Dấu chấm đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu hỏi đặt cuối câu nghi vấn
- Dấu chấm (!) cảm thán, cầu khiến.
* Lưu ý:
- Có thể đặt câu (.) ở cuối câu cầu khiến.
- Đặt câu (?, !) trong ngoặc đơn biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biến.
* Ghi nhớ: SGK
II. Chữa một số lỗi thường gặp về dấu câu
1. Ví dụ (SGK)
a. Câu (1): dùng dấu chấm, câu văn rõ ràng người đọc hiểu đúng nghĩa
- Câu (2): dùng dấu phẩy phân cách hai vế của câu ghép không phù hợp.
b. Câu 1: Dùng dấu chấm để cho VN2 tách khỏi chủ ngữ không hợp lí.
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 130: Ôn tập dấu câu dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 - Tiết 130
NS:
ND:. ÔN TẬP DẤU CÂU
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN
IMục tiêu: Giúp HS
1/ Kiến thức
Hiểu được công dụng của 3 loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2/ Kĩ năng
Biết tự phát hiện và sửa lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và người khác.
3/ Thái độ
Có ý thức cao trong việc dùng dấu kết thúc câu.
II. Chuẩn bị
GV: + Phương pháp: thào luận nhóm, đàm thoại,
+ Phương tiện: SGK, giáo án, bảng phụ
HS: SGK, tập ghi, tập soạn
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Bài mới: GV dẫn vào bài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Bổ sung
- Gọi HS đọc bài tập 1
? Đặt dấu vào chỗ thích hợp và giải thích ?
a. (!) c. (!), (!)
b. (?) d. (.), (.), (.)
- Gọi HS đọc ví dụ 2 và nhận xét
+ 2 câu cầu khiến (a) dùng dấu (.)
- Chốt lại, gọi HS đọc ghi nhớ.
? So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp từ ?
? Cách dùng dấu chấm hỏi, chấm than trong các câu phần 2 vì sao không đúng ? Chữa lại ?
- Gv chốt.
Củng cố:
- GV tro bảng phụ HS lên đặt dấu câu .
- HS khác nhận xét.
- GV NX
I Công dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
- Dấu chấm đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu hỏi đặt cuối câu nghi vấn
- Dấu chấm (!)cảm thán, cầu khiến.
* Lưu ý:
- Có thể đặt câu (.) ở cuối câu cầu khiến.
- Đặt câu (?, !) trong ngoặc đơn biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biến.
* Ghi nhớ: SGK
II. Chữa một số lỗi thường gặp về dấu câu
1. Ví dụ (SGK)
a. Câu (1): dùng dấu chấm, câu văn rõ ràng người đọc hiểu đúng nghĩa
- Câu (2): dùng dấu phẩy phân cách hai vế của câu ghép không phù hợp.
b. Câu 1: Dùng dấu chấm để cho VN2 tách khỏi chủ ngữ không hợp lí.
- Câu 2: Dùng dấu phẩy hợp lí
2. VD
a. Dấu chấm hỏi cuối của 1, 2 sai vì không phải là câu nghi vấn
b. Đặt dấu chấm than cuối câu TT số 3 không đúng.
" Đặt dấu sai, câu viết sai, câu trở nên không trong sáng khó hiểu.
III. Luyện tập
Bài 1/151: Dấu chấm đặt sau những từ ngữ sau
+.sông Lương +tỏa khói
+.đen xám + Trắng xóa
Bài 2/151: Dấu chấm hỏi dùng chưa đúng
+ Chưa ?....thăm động như vậy ?
" Dùng dấu chấm vì đó là câu TT
Bài 3/151:
Muốn xđ được đúng dấu chấm than phải xđ được câu cảm than, câu cầu khiến.
+ Đặt dấu chấm than vào câu đầu
Bài 4/152: Đặt đúng câu phải xđ đúng kiểu câu.
+ Mày nói gì ?
+ Chối hả ? Chối này ? Chối này ?
+ Lạy chịđâu ?
+ Mỗi câu “chối này !” chị Cốc xuống
+ Rồi DC lủi vào ?
Dặn dò:
- Làm bt luyện tập
- Học bài
- Soạn: “Ôn tập dấu câu” (tt)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 130.docx