I. Công dụng.
1.Ví dụ: ( sgk/157)
2. Nhận xét.
- Dấu phẩy dùng:
a. - (C1): Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ của câu.
- (C2): Đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ.(vị ngữ)
b. Đánh dấu ranh giới giữa trạng ngữ với chủ ngữ, giữa bộ phần chú thích với trạng ngữ.
c. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép.
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 131: Ôn tập dấu câu (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 - Tiết 131
NS:.
ND: ÔN TẬP DẤU CÂU (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS
1/ Kiến thức: Hiểu được công dụng của dấu phẩy.
2/ Kĩ năng: Biết tự phát hiện và sửa lỗi về dấu phấy của mình và người khác.
3/ Thái độ: Có ý thức cao trong việc dùng dấu phẩy.
II. Chuẩn bị
GV: + Phương pháp: thào luận nhóm, đàm thoại,
+ Phương tiện: SGK, giáo án, bảng phụ
HS: SGK, tập ghi, tập soạn
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Bài mới: GV dẫn vào bài
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Bổ sung
- Gọi HS đọc mục 1.
? Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?
a.Vừa lúc đó sứ giả/ đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé/ vùng dậy, vươn vai một, cái bổng biến thành một tráng sĩ.
b. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình/ sồng chết có nhau, chung thủy.
c. Nước/ bị cản văng bọt tứ tung, thuyền /vùng vằng cứ chực trụt xuống.
? Vì sao em lại đặt dấu phẩy vào vị trí trên?
- GV chốt,ghi bảng, gọi hs đọc ghi nhớ.
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đenĐàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.
b.Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giả thân mẹ đơn sơ. Nhưng hàng cau làng ạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.
Củng cố:
- Chia nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- GV chốt, ghi bảng.
? Thêm chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh?
I. Công dụng.
1.Ví dụ: ( sgk/157)
2. Nhận xét.
- Dấu phẩy dùng:
a. - (C1): Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ của câu.
- (C2): Đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ.(vị ngữ)
b. Đánh dấu ranh giới giữa trạng ngữ với chủ ngữ, giữa bộ phần chú thích với trạng ngữ.
c. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép.
* Ghi nhớ (SGK/118)
II. Chữa một số lỗi thường gặp về dấu phẩy.
a. Giữa các từ ngữ cùng chức vụ.
b. Giữa TN-CN.VN(giữa các vế trong câu).
- Không đặt dấu phẩy hoặc đặt sai, câu có nhiều cách hiểu khác nhau, thậm chí hiểu sai nghĩa.
III. Luyện tập
BT1:
a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gói bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
BT2.
a;,, xe đạp, xe máy đi lại
b; Trong vườn, hoa huệ, hoa lan, hoa hồng.
c; Dọc, những vườn ổi, vườn cam, vườn xoài
BT3: Thêm VN
a, đậu trên cành, ngó nghiêng tìm mồi.
b, đi thăm thầy cô, bạn bè.
c,...dài, nhọn, xòe ra như cái ô
d,dài, rộng, trong mát.
BT4.
+ Tạo nhịp điệu cho câu góp phần diễn tả vòng quay đều đặn, chậm rãi nặng nề của chiếc cối xay.
+ Nhấn mạnh nội dung cuộc sống cực nhọc, vất vã, khó khăn của người nông dân ngày xưa.
Dặn dò:
- Học bài, làm bài.
- Đoạn tổng kết văn, TLV.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 131.docx