I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Giúp h/s.
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5 ,9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Phiếu bài tập, bảng phụ
20 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN ÔN TẬP
Ngày soạn: Ngày 05 tháng 01 năm 2019
Ngày giảng Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2019
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ
TOÁN
TIẾT 89 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. BT cần làm: BT1, BT2, BT3
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm toán.
3. Thái độ : - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SGV. bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh : Sách vở học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a/ Chia hết cho 9: 945
b/ Chia hết cho 3: 225, 255, 285.
c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 762, 768.
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
* Giới thiệu bài:
- Gọi HS đọc đề, tự làm vào vở.
- Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9.
+ Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ?
+ Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- ... Cho 5 ? Cho 9 ?
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS đọc đề, nêu cách làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
- Gọi HS đọc đề.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV gợi ý HS cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc.
- 2 - 3HS nêu trước lớp.
+ Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766
+ Các số chia hết cho 3: 2229 ; 35766.
+ Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050
+ Các số chia hết cho 9 là: 35766.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1HS đọc.
- Thực hiện vào vở.
- HS đọc bài làm.
+ Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
+ Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 64620, 57234.
+ Các số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64620.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1HS đọc yêu cầu.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
- HS tự làm bài.
- 2 - 3HS nêu trước lớp.
a) 528 ; 558 ; 588 chia hết cho 2.
b) 693; 603 chia hết cho 9.
c) 240 chia hết cho cả 3 và 5;
d) 354 chia hết cho cả 2 và 3.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS đọc.
- Thực hiện tính và xét kết quả.
+) 6395 chia hết cho 5.
+) 1788 chia hết cho 2.
+) 450 chia hết cho 2 và 5.
+) 135 chia hết cho 5.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1HS đọc bài toán.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
4. Củng cố:
+ Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
5. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm
.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện các bài tâp đọc và học thuộc lòng.
- Nắm được các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền . ( BT 2 )
Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng đọc, viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
Thái độ:
-Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của Gv: Phiếu có ghi tên các bài tập đọc .
2.Chuẩn bị của HS: SGk, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
- Cho cả lớp hát.
Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập cuả học sinh.
- Nhận xét.
3.Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:.
Kiểm tra Tập
đọc – Học thuộc lòng
Hoạt động 3:
ôn luyện về các
kiểu mở bài,
kết bài trong
văn kể chuyện
- Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài.
- Ghi bảng tên bài: Ôn tập ( tiết 3 )
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc
-Yêu cầu trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét, HS sau mỗi lần đọc.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Gọi một học sinh đọc “ Ông
Trạng thả diều”
- Gọi HS nhắc lại cách mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả.
- Yêu cầu làm việc cá nhân.
- GV sửa lỗi dùng từ đặt câu cho Hs (nếu có )
VD: MB gián tiếp :
Ông cha ta thường nói: “ có chí thì nên “ Câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền - Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có chí vươn lên ông đã tự học . Câu chuyện như sau :
+ Kết bài mở rộng ; Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền tuổi nhỏ tài cao .
-Nghe.
-Hs lên bảng bôc thăm bài và trả
lời câu hỏi nội dung bài.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
-HS nối tiếp:
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể
+ Kết bài mở rộng sao khi cho biết kết cục câu chuyện có lời bình luận thêm vào câu chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện .
- HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng về Ông Nguyễn Hiền.
- HS trình bày.
4. Củng cố
- Nêu các cách mở bài-kết bài trong văn kể chuyện?’
Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mức độ yêu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
- Viết đúng và tương đối đẹp bài CT, hiểu nội dung bài.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải nghĩa từ và đặt câu. Làm đúng các bài tập.
3. Thái độ:
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và ôn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GTB (1’)
1.GV kiểm tra tập đọc - HTL.
(12’)
2.Nghe viết chính tả
(15’)
a. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Nội dung
1.GV kiểm tra tập đọc - HTL.
- GV gọi HS lên bốc thăm đọc bài
+ Ông Trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Có chí thì nên; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng.
- GV nhận xét HS sau mỗi lần đọc.
- GV nhận xét chung.
2. Nghe viết chính tả
a.Tìm hiểu bài thơ
- GV đọc lần 1
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Hai chị em trong bài là người có đức tính như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó,từ dễ lẫn.
c. Nghe viết
- GV đọc mẫu lần 2
- GV đọc HS viết bài
- Gv đọc HS soát lỗi
- GV nhận xét một số bài.
- HS nghe
-1/6 HS lên bốc thăm đọc,
TLCH.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc lại.
- Mũ len, khăn, áo của bà, áo của bé, của mẹ cha.
- Chăm chỉ, yêu thương người thân.
- HS tìm từ khó viết: mũi, giản dị, đỡ ngượng, que tre.
- HS đọc từ khó - luyện viết nháp.
- HS viết. (Đối với HS khá, giỏi viết đúng và tương tương đối đẹp bài chính tả)
- HS soát lỗi chính tả.
4. Củng cố (3’)
+ Khi tả một đồ vật, ta cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò (1’):
- Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 4 : THỂ DỤC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
BUỔI CHIỀU – NGHỈ
Ngày soạn: Ngày 06 tháng 01 năm 2019
Ngày giảng Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2019
BUỔI SÁNG
TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Giúp h/s.
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5 ,9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Phiếu bài tập, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT vở BT của HS
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, 9
HĐ 2:
Luyện tập
*.Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu bài
- Gọi HS nêu :
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ Lấy ví dụ số chia hết cho 3?
+ Lấy ví dụ số chia hết cho 9?
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm nháp, 3 HS lên bảng
- Gv chữa bài, chốt lại câu trả lời đúng
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, 9?
+ Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2
- Làm nháp, 3 nhóm làm bảng phụ
- GV chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Nêu miệng kết quả
- GV nhận xét
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm vở
- 1 HS làm phiếu
- Gv chấm, chữa bài
- Viết số có 3 c. số khác nhau chia hết cho 2.
- Viết số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3.
- Viết số có 3 c. số khác nhau : hết cho 5.
- Viết số có 3 c. số khác nhau : hết cho 9.
- HS lắng nghe
- HS nêu
- VD: 123 chia hết cho 3 vì 1 + 2
+ 3 = 6. 6 chia hết cho 3
- VD: 360. 3 + 6 + 0 = 9
- HS đọc
- HS làm bài
a/ Số chia hết cho 3: 4563 ; 2229; 3576; 66816
b/ Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816
c/ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229
- HS đọc
- Thảo luận cặp
a/ 945
b/ 225; 255; 285
c/ 762; 768
- HS đọc
- HS làm vở
a/ Đ c/ S
b/ S d/ Đ
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- 102; 120; 160; 106.
- 210; 201; 120; 102
- 610; 160; 210..
- 612; 621; 126; 162; 261; 216.
4. Củng cố:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng
- Ôn tập danh từ , động từ , tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận của câu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, diễn cảm.
- Nhận biết được danh từ , động từ , tính từ trong đoạn văn ; Đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào ? Ai ?
3.Thái độ:
- Có ý thức ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của GV: Phiếu có ghi tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 18.
Bảng phụ
2.Chuẩn bị của HS: SGK, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS đọc bài tập đọc đã ôn ở tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc – HTL
Hoạt động 3:Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ.
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
- Ghi bảng tên bài học: Ôn tập tiết 5.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng .
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 , tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn.
-Các nhóm trình bày
-Nhận xét.
*Kết luận:
Danh từ
Buổi ,chiều,xe,thị trấn, nắng,phố huyện, embé,
mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần
áo, sân, H Mông,
Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
Dừng lại,chơi đùa, đeo
Tính từ
Nhỏ,vàng hoe,sặc sỡ.
- Hướng dẫn đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
-Nhận xét, đánh giá.
-Nghe.
- HS lần lượt lên đọc và trả lời câu
hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc nội dung bài.
-HS thảo luận nhóm , làm vào bảng phụ
-Nhận xét
-3 Hs lên bảng đặt câu hỏi, cả lớp làm vào vở:
+ Buổi chiều , xe làm gì?
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố
- HS nhắc lại nội dung ôn.
- Giáo dục Hs: Yêu thích Tiếng Việt.
Dặn dò
- Về nhà học thuộc những kiến thức vừa ôn luyện.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 3 : ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 4 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( tiết 6 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận của câu đã học:Làm gì? Thế nào?Ai?
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng xác định danh từ, động từ, tính từ . Đặt câu hỏi xác định bộ phận của câu đã học : Làm gì? Thế nào?Ai?
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ , phiếu rút thăm câu hỏi
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập tiết trước
- GV nhận xét
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Kiểm ta tập đọc và học thuộc lòng.
HĐ 2: Làm bài tập
*. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu bài
- GV gọi học sinh bốc thăm và đọc
- GV nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu làm vở.
- Nêu miệng kết quả
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ,
+ Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
- GV chốt ý đúng:
- HS lắng nghe
- HS bốc thăm bài và đọc
- Kết hợp trả lời câu hỏi.
- HS đọc đề, phân tích đề
- HS làm vở
- DT: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, Hmông, hổ, quấn áo, sân, ..
- ĐT: dừng lại, chơi đùa
- TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
- Đặt câu cho các bộ phận được in đậm
+ Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Những em bé H’mông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
4.Củng cố
- Gọi HS nêu nội dung bài
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm
.
BUỔI CHIỀU – NGHỈ
Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2019
BUỔI SÁNG – NGHỈ
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Củng cố phép chia cho số có2; 3 chữ số.
2.Kĩ năng
- Thực hiện phép chia cho số có 2; 3 chữ số.
- Áp dụng giải bài toán có lời văn.
3.Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV :Bảng phụ.
2.Chuẩn bị của Hs: vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài sau: Đặt tính rồi tính:
453 456 : 221 36546 : 36
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: bài tập
-Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
-Ghi tên bài học.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào nháp.
-Yêu cầu HS nhận xét và nhắc lại cách thực hiện các bước chia.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu tóm tắt rồi giải.
-GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
-Nêu quy tắc một số chia cho một tích ?
-Yêu cầu học sinh làm bài theo các cách khác nhau.
TT HS làm ý b.
1450: (10x 2)
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-Nghe.
- Đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài:
708 354 9060 453
0 2 00 20
0
7552 236
572 32
0
-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120x 24= 2880 (gói kẹo)
Số hộp để xếp hết số gói kẹo là:
2880: 160= 18( hộp)
Đáp số: 18 hộp
-1 HS đọc.
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp VBT
-Vài HS nêu lại quy tắc
Cách 1:
2205 : (35 x 7) = 2205 : 245
= 9
Cách 2:
2205 : (35 x 7) = 2205: 35: 7
= 63: 7 = 9
Cách 3:
2205 : (35 x 7) = 2205: 7: 35
= 315: 35 = 9
4 Củng cố
-Nêu quy tắc một số chia cho một tích?
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Hoàn thành vở BT
* Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 7 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
2. Kĩ năng : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ.
3. Thái độ : - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SGV.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
2. Chuẩn bị của học sinh : Sách vở học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?
- GV nhận xét
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Kiểm tra đọc
HĐ 2:
Bài tập
Giới thiệu bài:
- Kiểm tra đọc và HTL số HS còn lại.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Cho đề tập làm văn sau:
"Tả một đồ dùng học tập của em "
Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả quan sát thành dàn ý.
Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS quan sát, nêu dàn ý.
- Viết theo dàn ý.
4. Củng cố:
+ Có những kiểu mở bài, kết bài nào ?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm
.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( TIẾT 8 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2)
2. Kĩ năng : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.
- Nghe - viết đúng bài chính tả.
3. Thái độ : - GD HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SGV.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Một số phiếu cở to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh : Sách vở học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập Tiếng Việt của HS.
- GV nhận xét
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 : Kiểm tra tập đọc:
HĐ2 :
Bài tập
* Giới thiệu bài:
* Nội dung bài :
- Kiểm tra số HS cả lớp.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- HS làm bài và trình bày trước lớp.
- GV bổ sung và thống nhất ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho
bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào vở.
- 1HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- 3HS lên bảng đặt câu.
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố:
+ Thế nào là động từ ?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 5 : TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Ngày giảng Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2019
BUỔI SÁNG
TOÁN
THI HỌC KÌ I
TIẾNG VIỆT
THI HỌC KÌ I
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ÔN TẬP.doc