Giáo án Sinh học 10 - Chuyên đề 4: Phân bào

CHỦ ĐỀ : Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

4.1.1. Mục tiêu

- Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm về chu kì tế bào, khái niệm về nguyên phân.

 - Phân biệt các pha trong chu kì tế bào.

 - Trình bày được diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân.

 - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.

 - Phân biệt được nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật.

 - Giải thích được cơ chế phát sinh bệnh ung thư do rối loạn cơ chế điều hòa chu kì tế bào.

- Kỹ năng

 - Giải quyết tình huống: Nếu dây tơ vô sắc không được tạo thành hoặc bị đứt sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?

 - Thực hành thí nghiệm: Làm tiêu bản tế bào, quan sát tiêu bản tế bào.

 - Vẽ hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân.

- Thái độ

 - Có thái độ học tập nghiêm túc, hoàn thành báo cáo đúng hạn, có chất lượng.

 - Có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm.

 - Tuyên truyền về nguy cơ gây bệnh ung thư, biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư.

4.1.2. Chuẩn bị

4.1.2.1. Chuẩn bị của giáo viên

 - Tranh vẽ về các pha của chu kì tế bào và các kì của quá trình nguyên phân.

 - Tranh vẽ về quá trình phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và động vật.

 - Video quá trình nguyên phân.

 - Thiết kế dự án về thực trạng bệnh ung thư tại địa phương.

 

doc12 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Chuyên đề 4: Phân bào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N ĐỀ Tên năng lực Các kĩ năng thành phần 1 Năng lực tự học + Học sinh biết xác định được mục tiêu học tập của chuyên đề. + Học sinh biết lập được kế hoạch học tập. 2 Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Cơ thể sinh vật có thể sinh trưởng được là nhờ nguyên phân. Tuy nhiên, nếu quá trình nguyên phân ở tế bào bị rối loạn có thể gây hậu quả to lớn là gây nên bệnh ung thư. 3 Năng lực thu nhận và xử lý thông tin Học sinh hình thành kĩ năng giao tiếp thông qua việc thu thập thông tin về bệnh ung thư tại địa phương, cơ sở y tế, 4 Năng lực nghiên cứu khoa học + Học sinh biết cách bố trí thí nghiệm thực hành, quan sát hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân. + Giải thích được cơ chế duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ. + Đưa ra tiên đoán khi sự phân li của NST bị rối loạn sẽ gây hậu quả như thế nào. + Hình thành nên giả thuyết khoa học : Nếu điều chỉnh chu kì tế bào sẽ mở ra khả năng chữa được các bệnh di truyền khi cấy ghép cơ quan. 5 Năng lực tính toán Tính được số lượng tế bào qua các lần nguyên phân. Xác định được giao tử tạo thành sau giảm phân. 6 Năng lực tư duy Phát triển tư duy so sánh thông qua so sánh quá trình nguyên phân ở thực vật và động vật, so sánh nguyên phân và giảm phân. 7 Năng lực ngôn ngữ Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói, viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong chuyên đề: phân bào có sao, phân bào không sao cơ chế gây ung thư, tế bào gốc. 8 Năng lực hợp tác + Học sinh làm việc nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm, trao đổi, thảo luận, thống nhất trong nhóm. 7 Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu trên mạng internet 2. Bảng mô tả các mức độ nhận thức của câu hỏi / bài tập/ thực hành thí nghiệm của HS qua chuyên đề Nội dung Các mức độ nhận thức Các năng lực cần hướng tới Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chu kì tế bào - Trình bày được khái niệm về chu kì tế bào. - Mô tả được diễn biến các pha trong chu kì tế bào. (1), (2) -Phân tích được tính hợp lí về thời gian chu kì tế bào khác nhau ở các tế bào khác nhau: tế bào phôi, máu, gan, nơron. (3) - Đưa ra biện pháp làm rút ngắn thời gian chu kì tế bào có lợi cho con người (sử dụng hoocmon sinhh trưởng) (4), (5) - Tiên đoán hậu quả khi chu kì tế bào không kiểm soát được. - Xác định được những ứng dụng điều chỉnh chu kì tế bào ứng dụng tạo ra mô cấy ghép cơ quan. (6), (7) - Giải quyết vấn đề: Nếu chu kì tế bào bị rối loạn có thể gây hậu quả phát sinh bệnh ung thư. - Ngôn ngữ: Tranh luận về tế bào gốc, bệnh ung thư. Quá trình nguyên phân - Nêu được khái niệm quá trình nguyên phân. - Chỉ ra được tế bào nào trong cơ thể có khả năng NP. - Mô tả được diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. (11), (12), (13) - Phân biệt được nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật. - So sánh đặc điểm hình thái, số lượng NST qua các kì NP. - Phân biệt nguyên phân có sao và nguyên phân không sao. (14) - Biết ứng dụng quá trình nguyên phân để nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép. - Giải thích được cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào. - Xác định được những ưu điểm, nhược điểm khi nhân giống vô tính. (15), (17), (19) - Xác định được bộ NST của tế bào khi thoi vô sắc không được hình thành trong nguyên phân-> Ứng dụng tạo giống cây trồng tứ bội. (16), (18), (20) - Quan sát: +Hình thái bộ NST qua các kì NP. - So sánh: So sánh nguyên phân ở tế bào thực vật, động vật. - Đo đạc: Đo kích thước NST. Quá trình giảm phân - Kể tên được tế bào nào có thể giảm phân. - Mô tả được diễn biến chính trong quá trình giảm phân. - Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân. (21), (22), (23), (24) - Phân biệt giảm phân I và giảm phân II. - Phân biệt được nguyên phân và giảm phân. - Giải thích được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp và TĐC NST. (25), (27) - Xác định được giao tử tạo thành sau giảm phân của tế bào có KG AaBb, AB/ab. - Xác định được giao tử tạo thành khi 1 tế bào có KG Aa, cặp Aa không phân li trong GP. - Xác định giao tử tạo thành khi 1 tế bào AaBb, cả 2 cặp NST không phân li trong giảm phân. (26), (31) - Sưu tầm được những thành tựu, hậu quả khi xảy ra rối loạn phân li NST. - Xác định được hậu quả các đột biến 3n, 2n+1, 2n-1 thường dẫn đến bất thụ. (28), (29), (30) - Quan sát hình thái, số lượng bộ NST qua các kì GP. - Giải quyết vấn đề: +Nếu NST không phân li bình thường sẽ gây hậu quả như thế nào? 3. Câu hỏi đánh giá Câu 1. Hãy ghép các nhận định sau đây đúng hay sai? Nhận định Đúng / sai Chu kì tế bào ở các tế bào khác nhau là như nhau. Đúng / sai Ở cơ thể trưởng thành, tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân. Đúng / sai Một người trưởng thành nặng 80kg, nhưng về già chỉ còn 40kg là vì số lượng tế bào giảm đi một nửa. Đúng / sai Khi thạch sùng bị đứt đuôi lại có thể mọc lại là nhờ quá trình nguyên phân của các tế bào. Đúng / sai Khi chu kì tế bào bị rối loạn làm tế bào phân chia liên tục dẫn đến phát sinh ung thư. Đúng / sai Ở tế bào gan có chu kì tế bào là 6 tháng, sau 2 năm số tế bào gan tăng lên 24 lần. Đúng / sai Câu 2. Hãy quan sát hình về các kì ở chu kì tế bào: a. Ghép các thông tin ở cột các kì của chu kì tế bào sao cho phù hợp với các số ở cột A. b. Hãy liệt kê các thành phần của tế bào tham gia vào quá trình nguyên phân? Câu 3. Trong chăn nuôi, người ta có thể sử dụng hoocmon sinh trưởng để tăng năng suất đàn vật nuôi. Hãy giải thích cơ sở của việc sử dụng hoocmon sinh trưởng trong chăn nuôi. Việc làm này có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người. Câu 4. Nếu chu kì tế bào không kiểm soát được sẽ gây hậu quả như thế nào? Thế nào là bệnh ung thư. Những người nào có nguy cơ bị ung thư cao. Biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư như thế nào? Câu 5. Những tế bào nào trong cơ thể người có khả năng phân chia. Người ta có thể tạo ra mô bên ngoài cơ thể không. Hãy cho biết một số thành tựu là ứng dụng của việc nuôi cấy mô ngoài cơ thể. Câu 6. Trong kĩ thuật cây ghép cơ quan thường xảy ra phản ứng đào thải. Để khắc phục khó khăn này, người ta tạo ra mô cấy ghép có cùng kiểu gen với người bệnh. Hãy giải thích những ưu điểm của việc sử dụng tế bào gốc nhau thai trong việc chữa bệnh. Câu 7: Hiện nay trên thế giới có nhiều nước thành lập các ngân hàng tế bào gốc nhau thai. Người ta sử dụng tế bào gốc nhau thai nhằm mục đích gì? Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng? A. Ở trẻ sơ sinh, tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân giúp cơ thể tăng trưởng nhanh. B. Trong quá trình nguyên phân, pha phân chia nhân chiếm thời gian chủ yếu. C. Khi tế bào đậu Hà Lan (2n=14) đang thực hiện nguyên phân ở kì giữa sẽ đếm được 28 phân tử AND. D. Ở người trưởng thành chỉ có tế bào máu, tế bào sinh dục sơ khai có khả năng nguyên phân. Câu 9. Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh vật và trong thực tiễn. Câu 10. Ở tế bào thực vật không có trung thể, quá trình nguyên phân có đặc điểm gì khác với nguyên phân ở tế bào động vật. Câu 11. Ở cây ăn quả, người ta thường nhân giống bằng cách nào. Hãy cho biết ưu điểm của hình thức nhân giống đó? Câu 12. Từ một mô tế bào thực vật có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh không. Hãy cho biết cơ sở khoa học của hình thức nhân giống đó. Phương pháp nhân giống như vậy có ưu điểm gì? Câu 13. Xét 2 cặp gen AaBb trên 2 cặp NST ở một tế bào 2n thực hiện nguyên phân xảy ra hiện tượng các NST không phân li. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tạo ra 1 tế bào con có bộ NST AAaaBBbb. B. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 4n. C. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST AAaaBBbb. D. Tạo ra một tế bào con có bộ NST 2n. Câu 14. Trong nguyên phân, khi xử lí đột biến với dung dịch cônsixin làm tất cả NST nhân đôi nhưng không phân li sẽ gây ra hậu quả như thế nào? Dạng đột biến này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? Câu 15. Trong phân bào nguyên phân, sự co xoắn và tháo xoắn của các NST có ý nghĩa gì? Câu 16. Quá trình giảm phân có ý nghĩa như thế nào với sinh vật. Câu 17. So sánh giảm phân I và giảm phân II. Câu 18. So sánh nguyên phân và giảm phân. Câu 19. Khi quan sát một tế bào của một loài 2n=8 giảm phân. Xác định số NST, hình thái NST, số cromatit, số tâm động ở kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối? Câu 20. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, khi 3 tế bào có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? 4. Tiến trình dạy học chuyên đề CHỦ ĐỀ : Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân 4.1.1. Mục tiêu - Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về chu kì tế bào, khái niệm về nguyên phân. - Phân biệt các pha trong chu kì tế bào. - Trình bày được diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. - Phân biệt được nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật. - Giải thích được cơ chế phát sinh bệnh ung thư do rối loạn cơ chế điều hòa chu kì tế bào. - Kỹ năng - Giải quyết tình huống: Nếu dây tơ vô sắc không được tạo thành hoặc bị đứt sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào? - Thực hành thí nghiệm: Làm tiêu bản tế bào, quan sát tiêu bản tế bào. - Vẽ hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân. - Thái độ - Có thái độ học tập nghiêm túc, hoàn thành báo cáo đúng hạn, có chất lượng. - Có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm. - Tuyên truyền về nguy cơ gây bệnh ung thư, biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư. 4.1.2. Chuẩn bị 4.1.2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ về các pha của chu kì tế bào và các kì của quá trình nguyên phân. - Tranh vẽ về quá trình phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và động vật. - Video quá trình nguyên phân. - Thiết kế dự án về thực trạng bệnh ung thư tại địa phương. 4.1.2.2. Chuẩn bị của học sinh - Phiếu điều tra về bệnh ung thư ở địa phương. - Máy ảnh. - Máy tính. 4.1.3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập - Hoạt động 1: Tìm hiểu chu kì tế bào, rối loạn chu kì tế bào. - Phương pháp: Dạy học theo dự án - Mô tả dự án: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào hình thành đến khi tế bào phân chia. Qua mỗi chu kì tế bào, số lượng tế bào tăng lên giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển. Tuy nhiên, nếu chu kì kế bào bị rối loạn, quá trình nguyên phân không kiểm soát được thì sẽ gây bệnh ung thư. Vậy, chu kì tế bào diễn ra như thế nào, những rối loạn xảy ra với chu kì tế bào như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Giới thiệu chuyên đề dạy học. - GV: Phân chia nhóm. - GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng mục tiêu học tập. - Hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch học tập. - Tên dự án: Thực trạng bệnh ung thư tại địa phương(+ Thế nào là bệnh ung thư? Nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng bệnh, hậu quả bệnh, biện pháp phòng, chữa. + Thực trạng bệnh ung thư tại địa phương (thôn hoặc xã). + Giải pháp nhằm hạn chế phát sinh bệnh ung thư ở địa phương.) - GV: Nêu tình huống có vấn đề: Các tế bào của cơ thể đa bào được tạo ra từ một tế bào ban đầu (ví dụ: hợp tử ở loài sinh sản hữu tính). Cơ sở nào mà các tế bào của cơ thể đa bào đều có bộ NST 2n giống nhau. - GV: Hướng dẫn HS cách lắp ghép mô hình quá trình nguyên phân. - GV: Sự phân chia tế bào chất giữa tế bào động vật, tế bào thực vật như thế nào? - GV: Đưa ra các ví dụ: + Từ một bộ phận của cây (rễ, thân, l á) có thể hình thành cây mới. + Nhân giống cây ăn quả bằng kĩ thuật giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô. + Một số động vật có hình thức tái sinh cơ quan như ở thạch sùng, cua, tôm, sao biển. + Khi lên vùng núi cao, số lượng hồng cầu tăng. GV đánh giá, kết luận. - HS: Tìm hiểu về chuyên đề. - HS: Xác định mục tiêu học tập. +Tìm hiểu khái niệm chu kì tế bào. + Đặc điểm, diễn biến các pha của chu kì tế bào: Pha G1, pha S, pha G2. + Hậu quả khi rối loạn chu kì tế bào sẽ dẫn đến bệnh ung thư. + Tìm hiểu thực trạng bệnh ung thư tại địa phương. + Đưa ra giải pháp phòng và chữa bệnh ung thư. - HS: Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm và xác định kế hoạch hoạt động. - HS: Chỉ ra được cơ chế duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào là quá trình nguyên phân. - HS: Mô tả được diễn biến các giai đoạn của quá trình nguyên phân. - HS: Biết lắp ghép mô hình quá trình nguyên phân. - HS: Vẽ được cơ chế tạo thành 2 tế bào con có bộ NST ổn định sau nguyên phân bình thường. - HS: Thảo luận để giải thích sự khác nhau giữa phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật và tế bào động vật. + Tế bào thực vật: Phân chia tế bào chất bằng cách hình thành vách ngăn. + Tế bào động vật: Phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo. - HS: Thảo luận nhóm để chỉ ra được ý nghĩa của quá trình nguyên phân. + Duy trì ổn định bộ NST của các tế bào trong cơ thể. + Là cơ sở sinh sản ở loài sinh sản sinh dưỡng, loài đơn bào nhân thực. + Giúp cơ thể sinh trưởng. + Thay thế tế bào già, chết, tổn thương, tái sinh cơ quan. I. Chu kì tế bào: - Khái niệm: Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia. - Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian ( thời kì giữa 2 lần phân bào ) và quá trình nguyên phân. - Kì trung gian: Chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các quá trình chuyển hóa vật chất... đặc biệt là quá trình nhân đôi của ADN. Được chia làm 3 pha: + Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát ( R ) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân. + Pha S: Ở pha này diễn ra sự nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử. + Pha G2: Diến ra sự tổng hợp protein histon, protein của thoi phân bào( tubulin...). - Sau pha G2 sẽ diễn ra quá trình nguyên phân. II. Quá trình nguyên phân: - Là hình thức phân chia tế bào ( sinh dưỡng và sinh dục sơ khai ), xảy ra phổ biến ở các sinh vật nhân thực. - Nguyên phân gồm 2 giai đoạn 1. Phân chia nhân: ( phân chia vật chất di truyền ) Gồm 4 kì: + Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn, trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi phân bào hình thành, màng nhân và nhân con tiêu biến. + Kì giữa : NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài. + Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào. + Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất. 2. Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con. 3. Kết quả: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu ( 2n ) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: - Lí luận: + Giúp cho cơ thể đa bào lớn lên. + Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính. + Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương. - Thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. CHỦ ĐỀ: giảm phân 4.2.1. Mục tiêu - Kiến thức: - Trình bày được khái niệm giảm phân. - Trình bày được diễn biến các kì trong quá trình giảm phân. - Nêu được ý nghĩa của giảm phân. - Phân biệt được nguyên phân và giảm phân. - Kỹ năng - So sánh: So sánh nguyên phân, giảm phân. - Vẽ hình thái bộ NST qua các kì giảm phân. - Thái độ - Có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm. 4.2.2. Chuẩn bị 4.2.2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ các kì của quá trình giảm phân. - Video quá trình giảm phân. 4.2.2.2. Chuẩn bị của học sinh - Tài liệu học tập. - Vở ghi chép. 4.2.3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập - Dạy học giải quyết vấn đề. - Tình huống có vấn đề: Ở loài sinh sản hữu tính có sự kết hợp 2 giới đực và cái đều có bộ NST 2n. Cơ sở nào tạo ra thế hệ sau có bộ NST duy trì ổn định giống bố, mẹ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giảm phân GV: Tổ chức cho học sinh nghiên cứu tài liệu chia lớp thành các nhóm rồi yêu cầu các nhóm nghiên cứa SGK và quan sát H 19.1; H 19.2, mỗi nhóm hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: -Nhóm 1: Hoàn thành bảng Giảm phân 1 Các kì Đặc điểm Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I GV đánh giá, kết luận. -Nhóm 2: Hoàn thành bảng Giảm phân 2 Các kì Đặc điểm Kì đầu II Kì giữa II Kì sau II Kì cuối II -Nhóm 3: Ý nghĩa của quá trình giảm phân - Nhóm 4: sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân như thế nào. Hoạt động: GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm quan sát hình 19.1 để hoàn thành phiếu học tập. GV chỉnh sửa, kết luận. - GV: Hướng dẫn học sinh xác định giao tử khi cá thể có KG Aa, AaBb, AB/ab giảm phân bình thường. - GV: Phân tích vai trò của hiện tượng TĐC, phân li độc lập NST trong giảm phân là cơ sở tạo ra nhiều loại giao tử làm phát sinh nhiều biến dị tổ hợp ở thế hệ sau. - Đại diện các nhóm trình bày, - Các nhóm nhận xét, đặt câu hỏi thảo luận. HS nghiên cứa SGK Hoàn thành bảng (phụ lục) Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS nhận phiếu học tập, thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS: Xác định được giao tử tạo thành. + 1 tế bào Aa à giao tử A, a. + 1 tế bào AaBb à giao tử AB, ab hoặc Ab, aB. + 1 tế bào AB/ab à giao tử AB, ab, Ab, aB. - HS: Xác định được các kiểu gen ở thế hệ sau, từ đó thấy được thế hệ sau xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín. - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. I. Giảm phân I: 1. Kì đầu I: - Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. - Sau tiếp hợp, NST dần co xoắn lại. - Thoi phân bào hình thành. - Màng nhân và nhân con dần tiêu biến. 2. Kì giữa I: - NST kép co xoắn cực đại. - Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 3. Kì sau I: - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực của tế bào. 4. Kì cuối I: - Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dần dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. * Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa. Kết quả: 1TB (2n đơn) à 2TB (n kép) II. Giảm phân II: Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST. 1. Kì đầu II: - NST kép ở trạng thái co xoắn. 2. Kì giữa II: - Các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 3. Kì sau II: - Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào. 4. Kì cuối II: - NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. * Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa. Kết quả: 1TB (n kép) à 2 TB (n đơn) Qua 2 lần phân bào: Từ 1 tế bào mẹ ( 2n ) quu 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 té bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ. III. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Lí luận: + Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội ( n ), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n ) của loài được khôi phục. + Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể. - Thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống. CHỦ ĐỀ : Thực hành 4.3.1. Mục tiêu - Kiến thức: + Phân biệt hình thái NST ở các kì khác nhau của NP, GP. + Nhận biết được các kì của NP, GP dựa trên hình thái, số lượng bộ NST của tế bào. - Kĩ năng: + Làm tiêu bản tế bào tạm thời ở vảy hành. + Quan sát các kì NP trên tiêu bản tế bào vảy hành. - Thái độ: + Có ý thức nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm, vệ sinh, an toàn. + Rèn ý thức nghiên cứu khoa học thông qua việc thực hành quan sát hình thái, cấu trúc bộ NST ở các loài SV. 4.3.2. Chuẩn bị 4.3.2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Dụng cụ thực hành, phòng bộ môn, máy tính, máy chiếu. 4.3.2.2. Chuẩn bị của học sinh - Bản báo cáo dự án. 4.2.3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hoạt động 1: Thực hành quan sát các kì NF trên tiêu bản tế bào vảy hành. - GV: Phia chia các nhóm thực hành (như các nhóm khi học dự án) - GV: Hướng dẫn quy trình thực hành. - Hoạt động 2: Báo cáo dự án “Chu kì tế bào và bệnh ung thư”. - GV: Tổ chức cho các nhóm báo cáo, hướng dẫn các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. - GV: Tổng kết, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm. - HS: Tiến hành thực hành. - Lấy mẫu vật. - Đưa lên lam kính. - Cố định mẫu vật và đưa lên kính hiển vi để quan sát. - Các thành viên quan sát hình thái, đếm số lượng bộ NST của tế bào vảy hành. - Xác định kì nguyên phân. - Vẽ hình: - Các nhóm lên báo cáo dự án. + Cách thức báo cáo: Các nhóm báo cáo trên giấy A0. + Các nhóm dán giấy A0 trên bảng rồi từng nhóm lên báo cáo. - HS: Các thành viên nghe báo cáo của các nhóm, thảo luận, so sánh giữa các nhóm với nhau. CHỦ ĐỀ : Ôn tập( NC) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - HOẠT ĐỘNG 1: Cá nhân. Tìm hiểu phần lí thuyết. Bước 1: GV yêu cầu HS hoàn thành các nội dung sau: 1. Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống. Vì sao tế bào được xem là cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? 2. Thế nào là nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. Cho ví dụ. Nêu vai trò của chúng trong cơ thể sống. 4. Phân biệt dầu, mỡ và sáp. 5. Nêu các đặc điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Kích thước Cấu tạo Cấu trúc nhân tế bào Tế bào chất Phương thức phân bào 6. Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram âm. Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này. 7. Hoàn thành bài tập sau bằng cách đánh dấu ( X ) vào Bảng :  Bào quan Màng đơn Màng kép Ti thể Lục lạp Không bào Lizôxôm Ribôxôm 8. Hoàn thành bảng sau : Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào nhân thực : Bào quan Cấu tạo Chức năng 1. Nhân 2. Ribôxôm 3. Thể gôlgi 4. Ti thể 5. Lục lạp 6. Lizoxom 7. Khung xương tế bào 8. Màng sinh chất 9. Thành tế bào 9. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào. 10. Ở tế bào nhân sơ kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì? 11. Chuyển hóa vật chất là gì? Bản chất của quá trình chuyển hóa vật chất. Vai trò của chuyển hóa vật chất. 12. Enzim là gì? Mô tả cấu trúc và trình bày cơ chế tác động của enzim. - Bước 2: Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi, sau đó GV chuẩn kiến thức. I. LÍ THUYẾT - HOẠT ĐỘNG 2: Cá nhân. Tìm hiểu phần công thức và bài tập  Bước 1: GV yêu cầu học sinh nhắc lại một số công thức cơ bản và làm bài tập . Bước 2: Gv h­íng dÉn Hs gi¶i bµi tËp tõng b­íc b»ng c¸ch vËn dông c¸c c«ng thøc c¬ b¶n ®· biÕt. II. PHẦN CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP 1. Chiều dài của ADN hay gen : 2. Khối lượng phân tử của ADN  3. Số chu kì xoắn  4 Số liên kết hiđrô  5. Tỉ lệ từng loại Nu  6. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit  BT1.Một phân tử ADN có 1200 nuclêôtit, trong đó có 450A. a. Xác định chiều dài của đoạn ADN trên.                 b. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN trên là bao nhiêu ?                 c. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn ADN đó. BT2. Một phân tử ADN có 2.1012 nuclêôtit. a. Xác định chiều dài của phân tử ADN trên. b. Khối lượng của phân tử ADN đó là bao nhiêu ? 3. Một phân tử ADN có N = 3000. trong đó có  G = 600 Nu a. Xác định số Nu từng loại trong phân tử trên. b. Chiều dài của phân tử trên là bao nhiêu ?  c. xác định khối lượng phân tử trung bình, số liên kết hiđrô ?  Bài tập về nhà: CHỦ ĐỀ : BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN ( NC) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 GV: Hình thành các công thức phần Nguyên phân: - Tính số tế bào con sau nguyên phân. - Tính số NST môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân. - Mô tả biến đổi hình thái NST ở mỗi giai doạn khác nhau của quá trình nguyên phân. GV đánh giá, kết luận. HS vận dụng làm bài tập -Nhóm 1: ADCT: Tổng số tế bào con tạo ra = a. 2x Vận dụng: Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu? -Nhóm 2: ADCT: +Số NST môi trường cung cấp = a. 2n ( 2x – 1 ) +Số NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp là: a.2n ( 2x – 2 ) Vận dụng: Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bòa nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bòa con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 2400. - Xác định tên loài - Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên -Nhóm 3: Mô tả biến đổi hình thái NST ở mỗi giai doạn khác nhau của quá trình nguyên phân. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Dạng 1: Tính số tế bào con sau nguyên phân: Gọi: - a là số TB mẹ - x là số lần nguyên phân => Tổng số tế bào con tạo ra = a. 2x Vận dụng: Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu? 2. Dạng 2: Tính số NST môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân 1. Số NST

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCD 4 PHÂN BÀO.doc