Giáo án Sinh học 7 - Chủ đề 3 & 4

Chủ đề 3. SINH HỌC CƠ THỂ( 16 TIẾT)

BÀI 11 ( Tiết 10, 11, 12): CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

I. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS

1- GV: Cây trinh nữ, 6 con giun đất và kim nhọn, đũa thuỷ tinh

2- HS: chuẩn bị cây trinh nữ theo cặp bàn và con giun đất theo nhóm( 6 nhóm)

 Chậu cây trồng để cạnh cửa sổ 2 tuần

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:

 

doc45 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Chủ đề 3 & 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n khác con trưởng thành -> đó là sinh trưởng phát triển qua biến thái. ? Vậy: Sự khác nhau trong chu trình sinh trưởng phát triển của các SV thể hiện như thế nào? GV chốt kiến thức: GV y/c HS đọc thông tin khung chữ màu hồng: => Làm bài tập sau - chiếu bài tập: Lựa chọn đúng/sai cho các nhận định.? So sánh sự sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp ở một số loại cây mà em biết? GV gợi ý: so sánh các cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm (học lớp 6) HS làm việc cá nhân: đọc thông tin => Chọn đáp án đúng: 1,2 – Đúng; 3 - Sai - Dựa vào thông tin và bài tập trên: trả lời 2 câu hỏi sách HDH/71. - Gọi HS chia sẻ trước lớp – các HS khác đánh giá kết quả của bạn. - HS: + Loài không qua biến thái: mèo, chó, cá + Loài qua biến thái: ếch nhái, bướm, ruồi, gián. - Vòng đời của muỗi: 4 giai đoạn Trứng -> Bọ gậy (lăng quăng) -> Nhộng (cung quăng)-> Muỗi trưởng thành. + 3 gđ đầu có thể phòng ngừa: phát quang bụi rậm, dọn dẹp không để ứ đọng nước + gđ muỗi trưởng thành: sử dụng lưới chống muỗi, thuốc xịt muỗi, vợt điện bắt muỗi GV: chuẩn KT y/c HS hoàn thiện vào vở. ? Ta có thể tiêu diệt muỗi bằng những cách nào. - GV chiếu hình: các nhân tố ánh sáng,các chất dinh dưỡng (Mg)ảnh hưởng tới sự phát triển của cây: Ảnh hưởng của Ánh sáng ? Nhận xét khả năng sinh trưởng và phát triển của TV ở 2 hình trên? Nhân tố nào đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của TV. Lấy thêm VD. - HS HĐ cá nhân: quan sát – rút ra nhận xét - GV: Để thiết kế thí nghiệm chứng minh sự sinh trưởng phát triển của thực vật (cây đậu) chịu ảnh hưởng của ánh sáng – Cần những dụng cụ gì? Hãy thiết kế thí nghiệm GV: y/c HS hoạt động nhóm: 2 bàn/nhóm Thảo luận, trả lời câu câu hỏi 2,3 ở mục 3 - sách HDH/72. - HS: trao đổi nhóm: 2 bàn/nhóm: Thiết kế thí nghiệm – về nhà theo dõi, ghi chép kết quả - báo cáo vào tiết sau. - GV cho HS chia sẻ các nhóm trước lớp. Các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV chuẩn kiến thức – Kết luận vấn đề. GV trao đổi cả lớp: Sự sinh trưởng và phát triển của con người cũng chịu ảnh hưởng bởi các chất dinh dưỡng. ? Dựa vào hiểu biết em lấy 1 số VD chứng minh sự sinh trưởng phát triển của con người chịu ảnh hưởng bởi chất dinh dưỡng. - HS: Nêu VD và chia sẻ trước lớp như: thiếu chất dinh dưỡng mắc bệnh còi xương, suy dinh dưỡng; ăn quá nhiều chất dinh dưỡng mắc bệnh béo phì - GV chiếu hình ảnh em bé còi – suy dinh dưỡng; HS béo phì, thiếu hooc môn sinh trưởng (lùn), thừa hooc môn sinh trưởng (khổng lồ) HS quan sát – nhận xét ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sự sinh trưởng phát triển của người. Liên hệ thực tế - lồng ghép phần luyện tập: ? Trong trồng trọt, chăn nuôi để SV sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất cao nhưng vẫn đảm bảo an toàn thực phẩm ta cần phải làm gì? ? Ở người để phòng chống các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, béo phì ta cần phải có chế độ dinh dưỡng như thế nào? Theo em ở lứa tuổi nào cần nhu cầu dinh dưỡng nhiều, lứa tuổi nào cần nhu cầu dinh dưỡng ít hơn? Vì sao. ? Hãy thiết kế chế độ ăn hợp lí cho bản thân em để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển. - HS vận dụng kiến thức trả lời. C/ Hoạt động luyện tập. - GV chiếu sơ đồ vòng đời phát triển của ruồi – HS quan sát. Ruồi trưởng thành Ấu trùng Nhộng Trứnggggg Toàn chu kì 10 - 15 ngày Hoạt động cá nhân: Mỗi HS tự vẽ sơ đồ vòng đời phát triển của ruồi – trao đổi với bạn bên cạnh. Trứng -> ấu trùng -> nhộng Ruồi trưởng thành - GV chiếu SP của 1 -2 cá nhân HS – Lớp đối chiếu Hình - đánh giá – GV chữa – Cho HS đổi chéo bài chấm. - HS tự hoàn thiện vào vở. ? Ruồi là ĐV có ích hay có hại? Ta cần có biện pháp nào để diệt ruồi – ĐV trung gian truyền bệnh. - GV yêu cầu HS báo cáo cách thiết kế và kết quả thí nghiệm chứng minh sự sinh trưởng phát triển của thực vật (cây đậu) chịu ảnh hưởng của ánh sáng. ? Qua TN + kiến thức bài học: Sự sinh trưởng và phát triển của TV chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? - HS báo cáo: Ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn (chất dinh dưỡng như N,P,K) D/ Hoạt động vận dụng - GVHD vận dụng kiến thức bài học cùng gđ trả lời 3 câu hỏi phần vận dụng/88 - Yêu cầu HS hoàn thành kết quả và báo cáo vào tiết học sau. E/ Hoạt động tìm tòi mở rộng. GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin trên sách báo hoặc internet và thực tế. - Sự khác nhau trong chu trình sinh trưởng phát triển của các SV + Sự sinh trưởng phát triển ở TV gồm có sinh trưởng sơ cấp (giúp tăng chiều cao) và sinh trưởng thứ cấp (tăng về chiều ngang - đường kính) + Sự sinh trưởng phát triển ở ĐV có thể không qua biến thái (con người) hoặc qua biến thái (châu chấu, ếch). - Vòng đời của muỗi: 4 giai đoạn Trứng -> Bọ gậy (lăng quăng) -> Nhộng (cung quăng)-> Muỗi trưởng thành. - Cách tiêu diệt muỗi: + Phòng ngừa: phát quang bụi rậm, dọn dẹp không để ứ đọng nước + Diệt: sử dụng lưới chống muỗi, thuốc xịt muỗi, vợt điện bắt muỗi 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. - Sự sinh trưởng và phát triển của TV chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong (hooc môn) và bên ngoài (chất dinh dưỡng, nhiệt độ, ánh sáng, nước) - Sự sinh trưởng và phát triển của ĐV chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong(tùy thuộc vào loài ĐV, hoocmôn sinh trưởng) và bên ngoài (Thức ăn, nhiệt độ, nước) - Sự sinh trưởng và phát triển của Con người chịu ảnh hưởng của thức ăn (Loại, lượng chất dinh dưỡng). VD: Trẻ ăn dư thừa dinh dưỡng sẽ mắc bệnh béo phì. Trẻ ăn không đủ lượng chất dinh dưỡng sẽ bị còi xương, chậm lớn và sức đề kháng yếu. Thiếu vitamin A mắc bệnh khô mắt, giảm thị lực. Thiếu vitamin D mắc bệnh còi xương, suy dinh dưỡng => Cần có chế độ dinh dưỡng hợp lí: đủ lượng, đủ chất để cơ thể sinh trưởng và phát triển cân đối, khỏe mạnh. 3. Đánh giá hoạt động sau tiết học. 1) Giảng dạy: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................2) Học tập: .................................................................................................................................Những học sinh có kết quả học tập: Tiết Tích cực Chưa tích cực 7A2 1 2 3 7A3 1 2 3 3.Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 7/10/2018 Ngày giảng: Tiết Lớp 7A2 Lớp 7A3 Tiết 1 10/10 9/10 Tiết 2 Tiết 3 Chủ đề 3. SINH HỌC CƠ THỂ( 16 TIẾT) BÀI 10 ( Tiết 7, 8, 9): SỰ SINH SẢN Ở SINH VẬT I. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 1- GV: - Đồ dùng: Máy chiếu, Tranh ảnh: H10.1 4 các hình thức sinh sản vô tính, hữu tính ở sinh vật. - Mẫu vật: Cây dương xỉ có bào tử, Lá cây thuốc bỏng mọc cây co từ mép lá. - Tư liệu: Video về sinh sản vô tính ở sinh vật: trùng roi, trùng giày, giun dẹp, cây thuốc bỏng, rau má, phim về sinh sản hữu tính ở chim, ếch, thú. - Phiếu học tập số 1 Hình thức sinh sản Đại diện Đặc điểm Phân đôi Trùng roi Nảy chồi Thủy tức Tái sinh Giun dẹp Bào tử Dương xỉ Sinh dưỡng Cây thuốc bỏng So sánh cơ thể con với cơ thể mẹ: - Phiếu học tập số 2 Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Giống nhau Đều là quá trình sinh học tạo ra cơ thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. Khác nhau Các đại diện 2- HS: - Ôn lại kiến thức KHTN 6: Bài 16: Sự sinh sản ở cây xanh; - Mẫu vật: Cây dương xỉ có bào tử, Lá cây thuốc bỏng mọc cây co từ mép lá. * Dự kiến nội dung tiết dạy: - Tiết 1: Từ đầu đến phần 1. Tìm hiểu sinh sản vô tính ở sinh vật( hoàn thành bảng phiếu học tập số 1) - Tiết 2: Tiếp phần 1 đến Phần 2. Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở sinh vật( Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính) - Tiết 3:Tiếp phần 2 và hoạt động luyện tập, vận dụng. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Tiết Lớp 7A2 Lớp 7A3 1 2 3 2. Kiểm tra bài cũ: ? 3. Các hoạt động. Hoạt động của GV- HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu và ghi nhớ mục tiêu cuả bài. A/ Hoạt động khởi động * Hoạt động cá nhân ? Kể tên một số sinh vật mà em biết ? Cho biết kiểu sinh sản của các sinh vật đó vào bảng 10.1 sgk * Hoạt động nhóm -Trả lời 3 câu hỏi sau: ? Sinh sản ở sinh vật là gì ? Nêu các kiểu sinh sản mà em biết. Giải thích sự khác nhau của các kiểu sinh sản đó ? Vì sao cây bưởi trồng từ cành chiết thường nhanh cho quả hơn cây trồng từ hạt. - GV nêu vấn đề: : Sinh sản ở sinh vật là gì và có mấy hình thức sinh sản B/ Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu sinh sản vô tính ở sinh vật * Hoạt động cá nhân ? Dựa vào kiến thức đã học ở KHTN 6 Viết lại định nghĩa sinh sản vô tính và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật. * Hoạt động nhóm - GV nêu vấn đề: các em đã biết sinh sản vô tính ở thực vật vậy sinh sản vô tính ở động vật hay ở sinh vật nói chung như thế nào quan sát H10.1→10.5 hoàn thành bảng 10.2 dựa vào các gợi ý sau: + H10.1: quan sát từ hình số 1→6 nhận xét sự thay đổi các bộ phận của trùng roi + H 10.2: Cơ thể mới được hình thành từ cơ thể mẹ như thế nào + H10.3: Xác định cơ thể mẹ và cơ thể con chú ý chiều mũi tên cơ thể con được hình thành từ phần nào của cơ thể mẹ + H10.4: Cơ thể mới được phát triển từ đâu + H10.5: Cá thể con được hình thành từ cqsd nào của cây ban đầu - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng - GV: gọi HS báo cáo, nhận xét và đưa ra bảng chuẩn 1. Tìm hiểu sinh sản vô tính ở sinh vật Bảng 10.2: Các hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật Hình thức sinh sản Đại diện Đặc điểm Phân đôi Trùng roi Dựa trên sự phân chia đơn giản của TBC và nhân Nảy chồi Thuỷ tức Dựa trên sự nguyên phân nhiều lần, tạo thành chồi con trên cơ thể mẹ→ cá thể mới Tái sinh Giun dẹp Từ những mảnh vụn của cơ thể, qua nguyên phân tạo ra cơ thể mới Bào tử Dương xỉ Cơ thể mới phát triển từ bào tử Sinh dưỡng Thuốc bỏng Cá thể mới được hình thành từ cơ quan sinh dưỡng hoặc một phần cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ * Hoạt động cá nhân GV: Từ cơ thể ban đầu hình thành cá thể con→ sinh sản ? Sinh sản là gì? Có mấy hình thức sinh sản GV: Qua nội dung bảng vừa hoàn thiện cho biết ? Nhận xét đặc điểm của cơ thể con so với cơ thể mẹ - Con cái giống nhau và giống với cơ thể mẹ ? Sinh sản vô tính là gì - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và cái , con cái giống nhau và giống với cơ thể mẹ * Hoạt động cặp đôi ? Hãy lấy 1 ví dụ về sinh sản vô tính ở sinh vật mà em biết ? Con thằn lằn bị đứt đuôi rồi tái sinh có phải là sinh sản không? Hãy giải thích tại sao - Không- vì không hình thành nên cá thể mới ? Hãy nêu vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn và cho ví dụ - Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài - Giữ nguyên đặc tính di truyền tốt của bố mẹ - Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn - Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao Ví dụ: - Nhân giống vô tính: Ghép cành và ghép chồi; chiết cành và giâm cành; Nuôi cấy tề bào và mô thực vật: + Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật (củ, lá, bao phấn...) + Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con - Nuôi mô sống: là tách mô từ cơ thể động vật, nuôi trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp giúp mô đó tồn tại và phát triển - ứng dụng: nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. - Nhân bản vô tính HĐ 2: Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở sinh vật. * Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát H 10.6 vẽ sơ đồ quá trình sinh sản ở gà →sơ đồ chung về quá trình sinh sản hữu tính ở sinh vật - GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ - GV nhận xét, chuẩn Sơ đồ sinh sản hữu tính ở sinh vật Cơ thể mẹ Giao tử cái Hợp tử cơ thể mới Cơ thể bố Giao tử đực ? Sinh sản hữu tính là gì * Hoạt động nhóm 4 ? Hoàn thành bảng 10.3 để so sánh sinh sản vô tính và hữu tính - GV gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, đưa ra bảng chuẩn - Sinh sản là quá trình hình thành cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài - Hình thức gồm: sinh sản vô tính và hữu tính 2. Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở sinh vật. Bảng 10.3. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Giống nhau Đều là quá trình tạo ra cơ thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài Khác nhau - Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái - Các hình thức sinh sản vô tính đều dựa trên nguyên phân để tạo ra cơ thể mới Có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái - Có sự kết hợp cả nguyên phân, giảm phân và thụ tinh để tạo ra cơ thể mới Các đại diện Đông vật đa bào bậc thấp - Rêu, dương xỉ - Động vật đa bào bậc thấp - Thực vật bậc cao * Hoạt động cá nhân ? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh sản của sinh vật. cho ví dụ minh hoạ - Yếu tố bên ngoài: môi trường sống, dinh dưỡng, mật độ cá thể - Yếu tố bên trong: di truyền, hoocmon * Hoạt động cặp đôi ? Đọc thông tin và làm bài tập bảng 10.4 ? Qua bảng 10.3 và bài tập vừa hoàn thiện nêu đặc điểm để phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính HĐ 3: Vai trò của sinh sản * Hoạt động cá nhân ? Nêu vai trò của sinh sản đối với sinh vật và con người HĐ 4: Luyện tập - Xem phim sinh sản vô tính GV chiếu phim về quá trình sinh sản vô tính ở trùng roi, cây thuốc bỏng * Hoạt động nhóm 4 ? Mô tả quá trình sinh sản vô tính của các sinh vật trong đoạn phim - Xem phim sinh sản hữu tính GV chiếu phim về quá trình sinh sản hữu tính ở cá, ếch, bò sát, chim, thú * Hoạt động nhóm 4 ? Mô tả sự sinh sản vô tính của các sinh vật vừa xem. Nhận xét đặc điểm sinh sản của mỗi loài và sự tiến hoá của hình thức sinh sản ? Nêu vai trò của sinh sản đối với sinh vật và con người Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Đặc điểm Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái Có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái Các hình thức sinh sản vô tính đều dựa trên nguyên phân đê tạo ra cơ thể mới Có sự kết hợp cả nguyên phân, giảm phân và thụ tinh để tạo ra cơ thể mới Con giống mẹ Con giống cả bố và mẹ 3. Vai trò của sinh sản - Đối với sinh vật: giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài - Đối với con người: tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp; phát triển chăn nuôi; trồng trọt; thực phẩm 4. Luyện tập III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... - Kết quả học tập của HS: Lớp 7A1 Lớp 7A3 HS tích cực HS chưa tích cực HS tích cực HS chưa tích cực Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày giảng: 7A1: 28/11 7A3: 1/12 Chủ đề 3. SINH HỌC CƠ THỂ( 16 TIẾT) BÀI 11 ( Tiết 10, 11, 12): CẢM ỨNG Ở SINH VẬT I. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 1- GV: Cây trinh nữ, 6 con giun đất và kim nhọn, đũa thuỷ tinh 2- HS: chuẩn bị cây trinh nữ theo cặp bàn và con giun đất theo nhóm( 6 nhóm) Chậu cây trồng để cạnh cửa sổ 2 tuần II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 7A2: ................ 7A3:.......................... 2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu và ghi nhớ mục tiêu cuả bài. A/ Hoạt động khởi động 1. Thí nghiệm * Hoạt động cặp đôi - GV yêu cầu hs tiến hành làm thí nghiệm ? Chạm tay vào lá cây trinh nữ, ghi và quan sát hiện tượng xảy ra. - Lá cây trinh nữ cụp lại ? Sau 5 phút, dùng đầu bút hoặc thước kẻ chạm vào lá cây trinh nữ, quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra - Sau 5 phút lá cây trinh nữ trở về trạng thái bình thường, sau khi dùng bút hoặc thước kẻ chạm vào lá cây trinh nữ lại cụp vào * Hoạt động cá nhân ? Quan sát H11,2 cho biết khi nóng con người có phản ứng gì - Toát mồ hôi GV: qua thí nghiệm và ví dụ * Hoạt động nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi a. Vì sao lá cây trinh nữ cụp lại khi ngón tay ta(hay các vật khác) chạm vào b. Vì sao con người có phản ứng toát mồ hôi khi nóng - Toát mồ hôi giúp điều hoà thân nhiệt GV: hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ và phản ứng toát mồ hôi→cảm ứng * Hoạt động nhóm 4 tiến hành thí nghiệm theo các bước sau và trả lời 2 câu hỏi sgk - Đặt con giun đất lên mặt phẳng - Dùng kim nhọn châm nhe vào các vị trí khác nhau trên cơ thể giun đất(đầu, đuôi, giữa) - Quan sát và ghi lại hiện tượng vào bảng 11.1 Vị trí châm Phản ứng của giun đất Đầu Giữa Đuôi - GV gọi các nhóm báo cáo bảng 11.1 a. Em hãy mô tả phản ứng của giun đất khi bị châm nhẹ vào các vị trí khác nhau trên cơ thể b. Vì sao giun đất có thể cảm nhận và phản ứng lại khi bị kim châm - Do sự điều khiển của hê thần kinh dạng chuỗi hạch * Hoạt động cá nhân ? Hãy cho biết kích thích trong thí nghiệm về giun đất ở trên là gì - Hành động châm kim ? Kích thích là gì - Là các tác nhân của môi trường tác động nên cơ thể sinh vật * Hoạt động nhóm 4 ? Dùng đũa thuỷ tinh tác động vào các vị trí khác nhau trên cơ thể giun đất(đầu, đuôi và ở giữa) quan sát và ghi lại hiện tượng vào bảng sau: Bảng: phản ứng của giun đất Vị trí tác động Phản ứng của giun đất Đầu Giữa Đuôi - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hoàn thành bảng - GV gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Qua 2 thí nghiệm : Khi thay kích thích khác(kim nhọn bằng đũa thuỷ tinh) thì cơ thể giun đất vẫn có phản ứng * Hoạt động cá nhân ? So sánh kết quả thí nghiệm khi dùng kim nhọn với khi dùng đũa thuỷ tinh - Giun đất đều có phản ứng ở các vị trí tác động tuy nhiên khi dùng kim nhọn thì phản ứng của giun đất nhanh và mạnh hơn khi dùng đũa thuỷ tinh→ Các kích thích, cường kích thích khác nhau thì mức độ phản ứng cũng khác nhau - GV: phản ứng của giun đất khi dùng kim nhọn và đũa thuỷ tinh tác động vào các vị trí khác nhau trên cơ thể → tính cảm ứng ở sinh vật ? Thế nào là cảm ứng ở sinh vật Tiết 2 * Hoạt động cá nhân GV: yêu cầu hs ôn lại kiến thức cũ ? Mô tả lại thí nghiệm khi kích thích và giun đất ? Cảm ứng ở sinh vật là gì ? Kích thích là gì ? Mối tương quan giữa mức độ kích thích và phản ứng GV: Với kích thích khác nhau, cường độ khác nhau, sinh vật có phản ứng, mức độ khác nhau GV: yêu cầu HS đọc thông tin tr84 “ từ hiện tượng cảm ứng....trả lời kích thích và quan sát H11.4 ? Hiện tượng cảm ứng gồm những khâu chủ yếu nào * Hoạt động cặp đôi GV: Dựa vào H11.4 hãy xác định các bộ phận tham gia vào quá trình cảm ứng ở giun đất bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 1. Bộ phận nào trên cơ thể giun đất tiếp nhận kích thích 2. Bộ phận nào trên cơ thể giun đất là bộ phận điều khiển 3. Bộ phận nào trên cơ thể giun đất thực hiện nhiệm vụ trả lời kích thích GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung * Hoạt động cá nhân ? Trình bày sơ đồ H11.4 khái quát cơ chế cảm ứng của giun đất - HS lên bảng trình bày trên sơ đồ khái quát cơ chế cảm ứng của giun đất Khi dùng kim nhọn hay đũa thuỷ tinh tác động vào bộ phận tiếp nhận(các tế bào trên mặt da )→bộ phận phân tích(Các hạch thần kinh tại các phần khác nhau trên cơ thể giun) → trả lời kích thích(Hệ cơ tại phần đầu, ở giữa và đuôi) GV: Bộ phận điều khiển sẽ quyết định hình thức phản ứng GV: yêu cầu hs nhìn lại sơ đồ H11.4 ? Trình bày cơ chế cảm ứng ở sinh vật GV yêu cầu hs hoàn thành bài tập sau VD cảm ứng Tác nhân kích thích Hình thức phản ứng Khi nóng con người toát mồ hôi AS Toát mồ hôi Chạm tay vào lá cây trinh nữ lá cây cụp lại Tay Lá cây cụp lại Người đi đường dừng lại trước đèn đỏ Đèn đỏ Dừng lại GV: yêu cầu hs sau khi làm xong trao đổi bài cho nhau chấm điểm * Hoạt động nhóm GV: yêu cầu HS đọc thông tin Sgk và quan sát một số hình ảnh 11.5 và cây nắp ấm bắt mồi và chậu cây đã chuẩn bị từ nhà Hoàn thành bảng sau Thí nghiệm Tác nhân kích thích Biểu hiện phản ứng NX tốc độ phản ứng Châu cây trồng để bên cửa sổ 2 tuần Ánh sáng Hướng về phía ánh sáng Chậm * Hoạt động cá nhân ? Tính cảm ứng ở thực vật được biểu hiện như thế nào GV: cây nắp ấm bắt mồi- Cử động dinh dưỡng Lá cây trinh nữ cụp lại- Cử động sinh trưởng * Hoạt động nhóm GV: yêu cầu hs đọc thông tin sgk quan sát hình ảnh trung roi, trùng biến hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng Thí nghiệm Tác nhân kích thích Biểu hiện phản ứng NX tốc độ phản ứng Phản ứng của trùng roi khi có ánh sáng Ánh sáng bơi về phía ánh sáng Nhanh Phản ứng của trùng amip khi có ánh sáng chói, chiếu thẳng Ánh sáng Di chuyển xa nơi có ánh sáng chói, chiếu thẳng Nhanh * Hoạt động cá nhân ? Cấu tạo cơ thể của động vật đơn bào ? Động vật đơn bào di chuyển bằng cách nào - Chuyển động cả cơ thể(trùng roi) hay co rút chất nguyên sinh(trùng amip) ? Tính cảm ứng của động vật đơn bào biểu hiện như thế nào GV: Tính cảm ứng ở động vật đa bào phức tạp hơn nhiều * Hoạt động cặp đôi GV: yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế hoàn thành bài tập sau Thí nghiệm Tác nhân kích thích Biểu hiện phản ứng NX tốc độ phản ứng Châu cây trồng bên cửa sổ 2 tuần Ánh sáng Hướng về phía ánh sáng Chậm Phản ứng của trùng giun đất khi dùng kim nhọn châm vào các vị trí khác nhau Châm Kim nhọn Co phần cơ thể bị kim châm vào Nhanh Phản ứng ở mèoKhi trời rét Nhiệt độ Xù lông, nằm co lai Nhanh Phản ứng ở tay chạm phải vật nóng Nhiệt độ Rụt tay lại Nhanh ..... * Hoạt động cặp đôi ? Qua bài tập cho biết cảm ứng ở thực vật có gì khác với cảm ứng ở động vật đa bào (tốc độ, hình thức) - Rõ nét nhanh hơn ở thực vật, hình thức đa dạng hơn GV: Ở động vật có tổ chức thần kinh, phản xạ được xem là một dạng điển hình của cảm ứng. * Hoạt động cá nhân GV yêu cầu đọc thông tin sgk cho biết ? Có mấy dạng phản xạ * Hoạt động nhóm ?Dựa vào thông tin sgk thảo luận nhóm hoàn thành bảng phân biệt PXCĐK và PXKĐK PXCĐK PXKĐK Bẩm sinh Hình thành trong đời sống cá thể Di truyền Không di truyền Có tính bền vững Không bền vững, dề mất khi không củng cố ? Lấy ví dụ về PXCĐK và PXKĐK GV vậy cách thành lập 1 phản xạ có điều kiện như thế nào về nhà tìm hiểu hoạt động vận dụng 1. Khái niệm cảm ứng ở sinh vật - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng thích hợp(trả lời) với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển 2. Cơ chế cảm ứng của sinh vật - Kích thích tác động →bộ phận tiếp nhận→bộ phận điều khiển(phân tích, tổng hợp thông tin) để quyết định hình thức và mức độ phản ứng phù hợp→trả lời kích thích 3. Tính cảm ứng ở sinh vật a. Tính cảm ứng ở thực vật - Hiện tượng cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm, khó nhận thấy biểu hiện bằng cử động sinh trưởng và dinh dưỡng b. Tính cảm ứng của động vật đơn bào - Hiện tượng cảm ứng ở động vật đơn bào diễn ra nhanh hơn biểu hiện bằng chuyển động cơ thể và co rút chất nguyên sinh c. Tính cảm ứng ở động vật đa bào - Cảm ứng ở động vật đa bào→phản xạ (PXCĐK và PXKĐK) III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ .......................................................................................................................................................................................................................................................................... - Kết quả học tập của HS: Lớp 7A1 Lớp 7A3 HS tích cực HS chưa tích cực HS tích cực HS chưa tích cực Ngày soạn: 04/12/2016 Ngày giảng: 5/12 - 7A 1,3 Chủ đề 3. SINH HỌC CƠ THỂ( 16 TIẾT) BÀI 12 ( Tiết 13, 14, 15, 16): ĐA DẠNG CÁC NHÓM SINH VẬT I. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS 1- GV: 2- HS: chuẩn bị các mẩu giấy, bút dạ theo nhóm II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 7A1: ................ 7A3:.......................... 2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung A. Hoạt động khởi động * Hoạt động nhóm GV: chia lớp làm 4 nhóm và tổ chức chơi trò chơi “ Ai nhanh nhất, ai đúng nhất” như sách hướng dẫn ? Trong 3 phút viết tên các loài sinh vật mà em biết vào các mẩu giấy. Sau đó phân loại thành các nhóm khác nhau. GV: sau 3 phút gọi đại diện các nhóm báo cáo GV đếm số lượng sinh vật của các nhóm và công bố nhóm thắng cuộc * Hoạt động cá nhân ? Dựa vào kiến thức đã học ở KHTN 6 cho biết theo em đa dạng sinh học là gì? Cho ví dụ và giải thích sự đa dạng của các nhóm sinh vật B. Hoạt động hình thành kiến thức * Hoạt động cá nh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12464344.doc
Tài liệu liên quan