Bài 42. Thực hành: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG,
MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số bộ phận của bộ xương, đặc điểm của bộ xương thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát nhận biết trên mẫu mổ
- Rèn luuyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có thái độ tỉ mỉ, nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
- Bộ xương chim
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
3.Giới thiệu bài(1’)
Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu, thông qua bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điiểm cấu tạo bộ xương và đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 43, 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 27/1/2016
Tiết 43 Ngày dạy : 2,5/1/2016
LỚP CHIM
Bài 41. CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh
- Kĩ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 41.1, 2, 3 SGK phóng to
- Bảng phụ
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu môi trường sống của từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp.
- Nêu đặc điểm chung của bò sát.
3.Giới thiệu bài (1’)
Chim bồ câu là loài thích nghi với đời sống bay trên không trung như vậy chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào để có thể thích nghi với lối sống đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay bài 41. “Chim bồ câu”.
* Hoạt động 1: Đời sống(13’)
Nội dung
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. Đời sống.
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Có tập tính làm tổ
- Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
- HS: đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
Tổ Tiên của bồ câu nhà là bồ câu núi, màu lam.
Bay giỏi. thân nhiệt ổn định.
- HS lắng nghe, tiêp tục suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi, có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
- HS lắng nghe ghi bài.
Giúp chim non có khả năng thích nghi cao với đời sống.
- HS lắng nghe.
- GV gọi 1 HS đọc phần thông tin trong SGK, và trả lời câu hỏi:
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV nhận xét tiếp tục đặt câu hỏi:
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
- GV chốt lại kiến thức và đặt câu hỏi tiếp:
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa như thế nào?
- GV phân tích: vỏ đá vôi phôi phát triển an toàn, ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
- GV chốt lại kiến thức
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển(20’)
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài:
- HS: đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS quan sát hình trên bảng, nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
Hình 41.1 Cấu tạo ngoài chim bồ câu Hình 41.2. Cấu tạo lông chim bồ câu
A – Lông ống(lông cánh, lông đuôi)
B – Lông tơ
Nội dung bảng 1
HS quan sát hình nêu các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ
+ Chi
+ Lông
- 1 vài HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1
- Đại diện nhóm lên điền các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tự sửa chữa (nếu có sai)
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trên bảng, nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 tr 135 – SGK
- GV treo bảng phụ, yêu cầu đại diện một số nhóm lên bảng điền thông tin lên bảng phụ
- GV sửa chữa và chổt lại đáp án chuẩn.
- GV giảng thêm và nêu rõ vai trò của tuyến phao câu nhờn, lông mịn không thấm nước.
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
- Thân hình thoi
- Giảm sức cản không khí khi bay
- Chi trước: Cánh chim.
- Quạt gió, (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi chim hạ cánh.
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
- Lông bông có các sợi lông mảnh, làm thành chùm lông xốp.
- Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
- Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
Làm đầu chim nhẹ
- Cổ dài khớp đầu với thân
- Phát huy tác dụng của giác quan.
Nội dung
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
2. Di chuyển:
- Chim có hai kiểu bay:
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh.
- Chim bồ câu có kiểu bay vỗ cánh.
- HS quan sát hình và nắm được các động tác bay lượn và bay vỗ cánh.
- HS hoàn thành bảng 2, thông qua thảo luận nhóm.
- 1 nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3 và 4 SGK:
+ Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên hoàn thiện bảng.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn.
Bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
4. Củng cố : (3’)
- Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, đọc mục “em có biết? ”
- Kẻ bảng trang 139 SGK vào vở bài tập.
Tuần 23 Ngày soạn: 27/1/2016
Tiết 44 Ngày dạy : 6,7,8/1/2016
Bài 42. Thực hành: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG,
MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số bộ phận của bộ xương, đặc điểm của bộ xương thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát nhận biết trên mẫu mổ
- Rèn luuyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có thái độ tỉ mỉ, nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
- Bộ xương chim
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
3.Giới thiệu bài(1’)
Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu, thông qua bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điiểm cấu tạo bộ xương và đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu(12’)
I. Bộ xương chim bồ câu
- HS quan sát bộ xương bồ câu, đọc chú thích hình 42.1 xác định các thành phần của bộ xương.
- GV treo hình 42.1 SGK phóng to lên bảng, đối chiếu với mẫu vật bộ xương bồ câu nhận xét các thành phần của bộ xương.
Hình 42.1. Bộ xương chim
1. Xương đầu; 2. Các đốt sống cổ; Các đốt sống lưng; 4 – 5. Các đốt sống cùng và cụt; 6. Xương sườn; 7. Xương mỏ ác (có mẫu lưới hái); 8. Các xương đai chi trước; 9. Các xương chi trước(xương cánh)
* Bộ xương gồm:
- Xương đầu
- Xương thân: cột sống và lồng ngực
- Xương chi: xương đai. Các xương chi.
HS xác định được các thành phần của bộ xương:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống
+ Lồng ngực
+ Xương đai: xương đai vai, xương đai lưng.
- HS nêu các thành phần trên mẫu xương chim.
Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở:
+ Chi trước
+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông.
- HS lắng nghe.
-GV gọi 1 HS trình bày thành phần của bộ xương
- GV cho HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay.
- GV chốt lại kiến thức
* Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ(20’)
II. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ:
- HS quan sát hình đọc chú thích hình 42.1 ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan.
GV treo hình 42.2 SGK yêu cầu HS quan sát xác định vị trí các hệ cơ quan.
Hình 42.2. Cấu tạo trong của chim bồ câu
1. Thực quản; 2. Diều; 3. Dạ dày tuyến; 4. Dạ dày cơ(mề); 5. Ruột; 6. Gan; 7. Tụy; 8. Tim; 9. Các gốc động mạch; 10. Khí quản; 11. Phổi; 12. Tì; 13. Thận; 14. Huyệt.
5
6
12
7
GV cho học sinh ghi theo bảng sau
- HS nhận biết hệ cơ quan trên mẫu mổ, thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng.
- HS đại diện nhóm lên hoàn thành bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu sửa chữa nếu có.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ hoàn thành bảng tr 139 – SGK.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
Các hệ cơ quan
Các thành phần cấu tạo trong các hệ
- Tiêu hóa
- Ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
- Hô hấp
- Khí quản, phổi, túi khí
- Tuần hoàn
- Tim, hệ mạch
- Bài tiết
- Thận, xoang huyệt
- HS thảo luận nhóm trả lời:
Giống nhau: về thành phần cấu tạo
Khác nhau: Ở chim thực quản có diều, dạ dày gồm: dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
- GV cho HS thảo luận:
+ Hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?
4. Củng cố : (5’)
GV thu bài thu hoạch và nhận xét về kết quả bài thu hoạch.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài,
- Học lại bài 41
- Xem trước bài 43
V.RÚT KINH NGHIỆM :
Đã kiểm, ngày.tháng . năm 2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 23 tiết 43, 44.doc