Giáo án Sinh học 9 - Học kì II - Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

1. Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Ô nhiễm môi trường là gì? Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?

- Có các tác nhân chính nào gây ô nhiễm môi trường?

3. Bài mới:

a. Mở bài: 2’

Có nhiều tác nhân gây ra ô nhiễm môi trường nên cũng có nhiều biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ứng với từng loại ô nhiễm môi trường. Đó là những biện pháp nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì II - Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: .................................... Tiết: 60 Ngày dạy: ..................................... Bài 55 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở địa phương. 2. Kĩ năng - Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường trong thực tế địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới. - Kĩ năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ Biết cách giữ vệ sinh môi trường, chống ô nhiễm bằng những hành động thiết thực. II. Phương pháp Hỏi chuyên gia, trực quan, thảo luận nhóm, viết tích cực, tranh luận. III. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to các hình trong SGK. - Bảng phụ. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Ô nhiễm môi trường là gì? Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? - Có các tác nhân chính nào gây ô nhiễm môi trường? 3. Bài mới: a. Mở bài: 2’ Có nhiều tác nhân gây ra ô nhiễm môi trường nên cũng có nhiều biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ứng với từng loại ô nhiễm môi trường. Đó là những biện pháp nào? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả, cách khác phục ô nhiễm môi trường ở địa phương Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, hậu quả, cách khác phục ô nhiễm môi trường ở địa phương TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 18’ - GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề ô nhiễm môi trường theo sự chuẩn bị sẵn trước ở nhà. + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (hoặc ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất rắn) + Hậu quả:... + Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. + Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường (mỗi nhóm trình bày từ 5 – 7 phút). - GV và 2 HS làm giám khảo chấm. - Sau khi các nhóm trình bày xong các nội dung thì giám khảo sẽ công bố điểm. - Các nhóm đã làm sẵn báo cáo ở nhà dựa trên vốn kiến thức, vốn hiểu biết, sưu tầm tư liệu, tranh H 55.1 tới 55.4. - Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu được: + Nguyên nhân + Hậu quả + Biện pháp khắc phục + Đóng góp của bản thân - Thư kí tổng hợp điểm. - Giám khảo công bố điểm. - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường. - Biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường. - Đóng góp của bản thân. Hoạt động 2: Hạn chế ô nhiễm môi trường Mục tiêu: HS nêu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường 18’ - GV cho HS hoàn thành bảng 55 SGK. - GV thông báo đáp án đúng. - GV mở rộng: có bảo vệ được môi trường không bị ô nhiễm thì các thế hệ hiện tại và tương lai mới được sống trong bầu không khí trong lành, đó là sự bền vững. - HS điền nhanh kết quả vào bảng 55 kẻ sẵn vào vở bài tập. - Đại diện nhóm nêu kết quả và nêu được: 1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p. 2- c, d, e, g, i, k, l, m, o. 3- g, k, l, n. 4- d, e, g, k, l. 5- g, k, l, 6- c, d, e, g, k, l, m, n. 7- g, k, 8- g, i, k, o, p => Kết luận: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (SGK bảng 55). III. Hạn chế ô nhiễm môi trường 1. Ô nhiễm không khí Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí bằng cách lắp đặt các thiết bị lọc bụi và sử lí khí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển công nghệ sử dụng các nhiên liệu không gây khói bụi, sử dụng năng lượng không gây ô nhiễm (năng lượng mặt trời, gió). Trồng nhiều cây xanh để hạn chế bụi và điều hoà khí hậu, hạn chế tiếng ồn. 2. Ô nhiễm nguồn nước - Biên pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước chủ yếu xây dựng hệ thống cấp và thải nước ở các khu đô thị. Xây dựng hệ thống xử lí nước thải, dùng các biện pháp cơ học, hoá học, biện pháp sinh học xử lí nước thải. 3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất  - Biện pháp hạn chế ô nhiễm từ thuốc bảo vệ thực vật: xây dựng nơi quản lí thật chặt các chất gây nguy hiểm cao, hạn chế phun, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để sản xuất lương thực, thực phẩm an toàn. 4. Ô nhiễm do chất thải rắn - Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. Xây dựng khu tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng, kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học. - Dù dùng biện pháp hạn chế nào đi nữa cũng không mang lại hiệu quả như ta tuyên truyền, giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm môi trường sống. 5. Ô nhiễm do chất phóng xạ 6. Ô nhiễm do các tác nhân sinh học 7. Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai 8. Ô nhiễm do tiếng ồn Bảng 55. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm Tác dụng hạn chế Ghi kết quả Biện pháp hạn chế 1. Ô nhiễm không khí 2. Ô nhiễm nguồn nước 3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất 4. Ô nhiễm do chất thải rắn 5. Ô nhiễm do chất phóng xạ 6. Ô nhiễm do các tác nhân sinh học 7. Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai 8. Ô nhiễm do tiếng ồn 1. a, b, d, e, g, i, k, l, m, o 2. c, d, e, g, i, k, l, m, o 3. g, k, l, n 4. d, e, g, h, k, l 5. g, k, l, 6. c, d, e, g, k, l, m, n 7. g, k, 8. g, i, k, o, p a/ Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy b/ Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, mặt trời) c/ Tạo bể lắng và lọc nước thải d/ Xây dựng nhà máy xử lý rác e/ Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học g/ Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và phòng tránh h/ Xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng i/ Xây dụng công viên cây xanh, trồng cây k/ Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cáh phòng tránh l/ Xây dựng nơi quản lý thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao m/ Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học n/ Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn o/ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp ở xa khu dân cư p/ Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông q/ 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học. 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ - Bản thân bạn đã làm gì góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường? - Tham gia trồng và chăm sóc cây xanh. - Để rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi. - Không vức xác chết động vật xuống ao hồ, sông suối. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện - Tố giác người thải chất độc với lượng lớn ra môi trường 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 56-57, chuẩn bị giấy bút và kẻ sẵn các bảng theo mẫu vào giấy A4. 7. Nhận xét tiết học: 1‘ V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc60D.doc
Tài liệu liên quan