Giáo án Sinh học 9 - Tuần 20

TIẾT 38

BÀI 35: ƯU THẾ LAI

 (giáo án chi tiết)

I. Xác định mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

Hs nắm được một số kiến thức: Ưu thế lai, lại kinh tế

Hs hiểu và trình bày được:

+ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thểlai F1 để nhân giống

+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai

+ Phương pháp dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.

2. Kỹ năng:

Rèn một số kĩ năng: Quan sát tranh, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học. tổng hợp.

3. Thái độ:

4, Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

 

doc7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Ngày soạn: 05/01/2018 Ngày dạy: 9A: 09/01/2018 9B, 9C:.10/01/2018 TIẾT 37 BÀI 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI (giáo án chi tiết) I. Xác định mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được khái niện thoái hoá giống Hs hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối gần ở động vật , vai trò trong chọn giống Hs trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm 3. Thái độ: 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên ngành: - Năng lực kiến thức sinh học. +Hệ thống hóa các khái niệm về phần di truyền và biến dị - Năng lực nghiên cứu khoa học (hs có những kĩ năng cần thiết của việc nghiên cứu các số liệu thu thập được trong tài liệu, trên mạng) II. Xác định phương pháp: III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 34.1 đến 34.4, máy chiếu, tư liệu về hiện tượng thoái hoá 2. Học sinh: Học theo hướng dẫn IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv: Kiểm tra hs Hs1: Em hãy nêu những thành tựu nổi bật của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, vi sinh vật? Hs2: Em hãy nêu những thành tựu nổi bật của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống thực vật, vi sinh vật? Gv cho điểm từng hs sau khi đã gọi hs khác nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi nhớ - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I: Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào? - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi: Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật? - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung. - HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng thoái hoá ở ngô: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, khôn ngọt. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi bài. I-Hiện tượng thoái hóa 1. Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ sẽ xuất hiện hiện tượng thoái hóa như sau: sinh trưởng và phát triển chậm; chiều cao, năng suất, phẩm chất giảm; tỉ lệ chết cao; kết hạt thấp, quả ít; xuất hiện nhiều dị tật; giống cây trồng thoái hóa. 2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở động vật Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. Giao phối gần thường gây ra các đặc điểm sinh trưởng, phát triển yếu, sức sống giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân thoái hóa giống Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi nhớ - GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp - Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời: + Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào? + Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần. - HS quan sát. - HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được: + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. + Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá. - HS ghi bài. - HS chú ý. II-Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa Khi giao phối gần (hoặc tự thụ phấn) liên tục qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tử tăng, các gen lặn bất lợi biểu hiện kiểu hình có hại. Tuy nhiên, một số loài thực vật thường xuyên tự thụ phấn hoặc một số loài động vật thường xuyên giao phối gần vẫn không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang các cặp gen đồng hợp tử không gây hại cho chúng. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống Mục tiêu: Nêu được phương pháp khắc phục thóai hóa giống được ứng dụng trong sản xuất Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung. - HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi bài. III-Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống - Nhằm củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. - Tạo các dòng thuần để tạo ưu thế lai. - Thuận lợi đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. 4. Củng cố và đánh giá: ? Tự thụ phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân. - Chọn câu đúng: Tác hại cơ bản của kết hôn gần: a. đột biến lặn có hại sớm xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử. b. làm mất tính ổn định về đặc điểm di truyền của dòng họ. c. sinh ra con gái nhiều hơn con trai làm chênh lệch tỉ lệ trai gái. d. làm tăng tỉ lệ bệnh Đao và bệnh Tớcnơ. - Đáp án: a. 5. Hướng dẫn về nhà: Học và trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô lúa có năng suất cao. Ngày soạn: 05/01/2018 Ngày dạy: 9A: 10/01/2018 9B: 13/01/2018 9C: 12/01/2018 TIẾT 38 BÀI 35: ƯU THẾ LAI (giáo án chi tiết) I. Xác định mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được một số kiến thức: Ưu thế lai, lại kinh tế Hs hiểu và trình bày được: + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thểlai F1 để nhân giống + Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai + Phương pháp dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kỹ năng: Rèn một số kĩ năng: Quan sát tranh, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học. tổng hợp. 3. Thái độ: 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên ngành: - Năng lực kiến thức sinh học. +Hệ thống hóa các khái niệm về phần di truyền và biến dị - Năng lực nghiên cứu khoa học (hs có những kĩ năng cần thiết của việc nghiên cứu các số liệu thu thập được trong tài liệu, trên mạng) II. Xác định phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 35, tranh một số giống động vật: Bò , lợn, dê 2. Học sinh: Học theo hướng dẫn IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu1: Trình bày hiện tượng thoái hoá giống do tự thụ phấn và do giao phối gần? Câu 2: Vì sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối cận huyết dẫn tới thoái hoá nhưng vẫn được xem là một phương pháp trong chọn giống? Biểu điểm - đáp án Câu1- Trình bày được hiện tượng thoái hoá giống do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn 3 điểm - Trình bày được hiện tượng thoái hoá giống do giao phối gần ở động vật 3 điểm - Nêu được 4 lí do mỗi lí do 0,5 điểm + Củng cố đặc tính mong muốn; + Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp + Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể + Chuẩn bị lại khác dòng để tạo ưu thế lai. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai Mục tiêu: Định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi nhớ - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi: So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35? - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - GV cung cấp thêm 1 số ví dụ. - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - HS chú ý. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. - HS lấy ví dụ. I-Hiện tượng ưu thế lai Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất vượt dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? + Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. - HS rút ra kết luận. - Nhân giống vô tính. II-Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Tập trung được nhiều gen trội thuận lợi ở F1. Tuy nhiên, ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai giảm. Khắc phục hiện tượng này bằng cách nhân giống vô tính. Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai Mục tiêu: Nêu được phương pháp tạo ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: + Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? + Nêu ví dụ cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào? Cho ví dụ? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GV mở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại, áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận. - HS lắng nghe. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. + Lai kinh tế + áp dụng ở lợn, bò. + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. - HS quan sát. - Sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống. - HS chú ý. III-Các phương pháp tạo ưu thế lai 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng Sử dụng phương pháp lai khác dòng (sử dụng có hiệu quả ở lúa và ngô) và phương pháp lai khác thứ để kết hợp tạo ưu thế lai và tạo giống mới. 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở động vật Sử dụng phép lai kinh tế là phép lai cho giao phối giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau rồi dùng F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống. 4. Củng cố và đánh giá: Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai? ? Lai kinh tế mang lại hiệu qủa kinh tế như thế nào? - Chọn câu đúng: Không dùng con lai kinh tế để làm giống vì a. con lai có tính di truyền không ổn định. b. tiềm ẩn nhiều dị tật bẩm sinh. c. chưa mang tính chất điển hình về giống. d. đồng hóa quá mạnh tiêu tốn nhiều thức ăn. - Đáp án: a 5. Hướng dẫn về nhà: Học và trả lời câu hỏi SGK Tìm hiểu thêm các thành tựu ưu thế và lai kinh tế ở Việt Nam., chuẩn bị bài 36

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiáo án sinh 9 TUAN 20.doc
Tài liệu liên quan