Giáo án Sinh học lớp 11

Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI

 

I. MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa của nội cân bằng đối với hoạt động sinh lí của cơ thể.

- Trình bày được các cơ chế đảm bảo nội cân bằng:

+ Vai trò của thận trong việc giử áp suất thẩm thấu của máu.

+ Vai trò của hệ đệm trong việc đảm bảo cân bằng toan.

+ Vai trò của gan trong việc duy trì sự ổn định các chất trong máu.

+ Vai trò của hooc môn trong việc đảm bảo cân bằng nội môi.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức cân bằng nội bằng nội môi.

3. Thái độ:

Thái độ quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới.

4. Tư duy:

- Các hệ thống sống dù ở mức độ nào củng chỉ tồn tại và phát triển khi môi trừng bên trong luôn luôn duy trì ở trạng thái cân bằng.

II. PHƯƠNG PHÁP

- Giảng giải, kết hợp với hỏi đáp và ví dụ minh hoạ .

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

- GV: Phóng to hình 20 SGK.

- HS: Nhgiên cứu trước các nội dung ở SGK.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định: kiểm tra nề nếp và sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hoạt động của cơ vân khác cơ tim ở điểm nào?

- Giải thích sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch.

3. Bài mới

a. Đặt vấn đề

Cân bằng nội môi là gì?

Ý ngihã của cân bằng nội môi đối với mọi hoạt động của tế bào như thế nào? Cơ chế cân bằng nội môi ? --> nghiên cứu bài hôm nay.

 

doc111 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 13926 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học lớp 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ, GV kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: b. Bài dạy I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC Bảng 1: Trao đổi nước ở thực vật Quá trình Các con đường Hấp thụ nước Qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây (thực vật thuỷ sinh ) Qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ (thực vật ở cạn ) Vận chuyển nước Qua tế bào - gian bào, bị ngăn trở bở dải Caspari không thấm nước. Qua chất nguyên sinh - không bào. Thoát hơi nước Qua khí khổng. Qua bề mặt lá - qua cutin. Bảng 2: Trao đổi chất khoáng và nitơ ở thực vật Quá trình Nội dung cơ bản Trao đổi chất khoáng Mạch gỗ là chủ yếu. Trao đổi nitơ Cố định ni tơ khí quyển và sự phân giải của vi khuẩn đối với các chất hữu cơ trong đất và quá trình đồng hoá nitơ trong cây. Bảng 3: Các vấn đề của quang hợp và hô hấp Vấn đề Quang hợp Hô hấp Khái niệm Là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời bằng hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ Là quá trình ôaqqqxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần cho các hoạt động sống của cơ thể. Phương trình tổng quát 6CO2 + 12H2O Anh sáng, sắc tố C6H12O6 + 6O2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng:ATP + nhiệt) Nơi diễn ra Lục lạp Tế bào chất và ti thể của mọi tế bào sống trong cơ thể Bảng 4: Các cơ chế quang hợp và hô hấp Quá trình Cơ chế Quang hợp Pha sáng diễn ra trên các hạt lục lạp, ô xi hoá nước để sử dụng H+ và e- tạo ATP và NADH, giải phóng ô xi, bao gồm các phản ứng: + Kích thích diệp lục bởi phôtôn + Quang phân li nước nhờ năng lượng hấp thụ từ các phôtôn + Quang hoá hình thành ATP và NADH - Pha tối diễn ra sự khử CO2 bằng ATP và NADH, tạo chất hữu cơ trên chất nền của lục lạp và theo chu trình tương ứng với mỗi nhóm thực vật: + NhómC3 - chu trình Cnvin + nhóm C4 - chu trình Hatch - Slack + Nhóm CAM - Chu trình CAM Hô hấp - Giai đoạn đường phân: Glucôzơ 2axit piruvic, Đường phân diễn ra trong điều kiện kị khí. - Hô hấp theo 1 trong 2 hướng: + Hô hấp kị khí(lên men) diễn ra ở TBC + Hô hấp kị khí diễn ra ở ti thể: Chu trình Crep: A xit pi ruvic CO2 + ATP + NADH + FADH - Chuỗi truyền elẻctron và quá trình phốtphorin hoá ôxi hoá tạo ATP và H2O có sự tham gia của O2. Bảng 5: Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật Quá trình Đặc điểm và điều kiện cơ bản Tiêu hoá Đặc điểm Diễn biến cơ bản Hô hấp Đặc điểm - Diễn biến cơ bản Tuần hoàn Đặc điểm - Diễn biến cơ bản Cân bằng nội môi Đặc điểm - Diễn biến cơ bản II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (SGK) 4.CỦNG CỐ Sơ đồ liên quan chức năng của hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, cân bằng nội môi Ống tiêu hoá Gan Thận Tế bào Phổi Tim 5. DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ Tiếp tục hoàn thành nội dung bảng 5 vào vỡ. Nghiên cứu trước bài 23 chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết:22 BÀI 23: HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. kiến thức: - Phát biểu được khái niệm cảm ứng và hướng động. - Thấy được các hiện tượng hướng động thường gặp ở thực vật và giải thích được cơ chế của các hiện tượng đó. - Nêu được vai trò hướng động đối với đời sống của cây. 2. Kỹ năng - Biết cách ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật về hướng động. 3. Thái độ: - Yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới. 4. Tư duy: Hình thành tư duy logic về các kiến thức đã học và hiện tượng thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP Học sinh tìm tòi, nghiên cứu, quan sát đê rút ra kết luận kết hợp với giảng giải, vấn đáp của GV. III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: - Các hình vẽ trong SGK phóng to. - Một số mẩu vật về tính hướng động ở thực vật. HS: Chuẩn bị một số mẩu vật về tính hướng sáng, hướng đất dương, hường đất âm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định: kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra bài cũ, GV kiểm tra chuẩn bị mẩu vật của học sinh. - KT bài tập về nhà. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Ở động vật nhờ sự di chuyển vận động tìm, lấy thức ăn, chất dinh dưỡng có thể sử dụng. TV sống cố định, có sự vận động nào thích hợp để duy trì hoạt động sống? b. Bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV nêu một số ví dụ về tính hướng ở thực vật, yêu cầu học sinh rút ra khái niệm. - Thế nào là tính hướng động dương, tính hướng động âm? - GV đưa ra thí nghiệm HS theo dõi giải thích và gọi tên hướng động (dương hay âm) - Học sinh quan sát hình 23.1, nêu hiện tượng và giải thích? - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.2, nhận xét và giải thích? - Trong tính hướng sáng của cây au xin có vai trò gì? Sử dụng hình 23.3 ---> yêu cầu học sinh nêu hiện tượng và giải thích? GV yêu cầu học sinh: Nêu lại thí nghiệm trong SGK (T93) Quan sát hình 23.4, nêu hiện tượng của rễ? Nêu một số ví dụ khác về tính hướng nước dương của hệ rễ. HS quan sát hình 23.4 trình bày thí nghiệm trong SGK ---> Rút ra kết luận. - Cho học sinh đọc SGK và phát biểu vai trò của tính hướng động trong đời sốngcủa thực vật. I. KHÁI NIỆM Hướng động là một hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định. Gồm: Hướng động dương Hướng động âm II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 1. Hướng đất - Vận động hướng đất theo chiều hút trọng lực trái đất là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt rễ. - Mặt trên có lượng auxin thích hợp cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống đất - Rễ cây hướng đất dương còn chồi ngọn hướng đất âm. 2. Hướng sáng a. Thí nghiệm H23.2 SGK: Ở trong hộp kín có một lỗ tròn, cây mọc trong đó, thấy ngọn cây hướng về phía sáng. b. Giải thích - Ngọn cây luôn quay về hướng ánh sáng, hướng sáng dương là do sự phân bố auxin không đều. - Auxin vận chuyển chủ động về phía ít có ánh sáng - hàm lượng auxin nhiều kích sự kéo dìa tế bào. 3. Hướng nước Rễ có tính hướng đất dương luôn quay về hướng có nguồn nước. 4. Hướng hoá - Rễ cây hướng các chất khoáng cần thiết cho sự sống của tế bào (N,P,K...và các nguyên tố khoáng vi lượng ) Hướng hoá dương . - Rễ tránh xa các chất độc Hướng hoá âm. III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT - Các kiểu hướng động giúp cây thích nghi với sự biến động của điều kiện môi trường. - Trong tồng trọt việc tưới nước và bón phân tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển theo mong muốn. 4.CỦNG CỐ Cho học sinh chốt lại kiến thức trong khung và nhấn mạnh: - Vận động hướng động về phía các yếu tố dinh dưởng là yếu tố cơ bản trong hoạt động sống của thực vật. - Trong trồng trọt cần cung cấp chất dinh dưởng đất cho rễ và dinh dưỡng trên bề mặt đất cho lá cây. 5. DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ - Học bài theo câu hỏi SGK. - Thử giải thích vì sao khi cây trinh nữ bị va chạm sẽ cụp lá lại? BÀI 24 : ỨNG ĐỘNG Tiết:23 I. MỤC TIÊU 1. kiến thức: - Nêu được khái niệm ứng động, phân biệt được ứng động với hướng động. - Phân biệt được 2 hiện tượng vận động cảm ứng: Theo sức trương nước và đồng hồ sinh học. - Nêu được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật. 2. Kỹ năng - Phát triển năng lực phân tích và vận dụng trong thực tiển đời sống. - Rèn kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thích và mong muốn tìm tòi, khám phá các hiện tượng tự nhiên. 4. Tư duy: - Giải thích các hiện tượng tự nhiên trên cơ sở hiểu biết về tính hướng ở thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP - Học sinh tìm tòi, nghiên cứu, quan sát đê rút ra kết luận kết hợp với giảng giải, vấn đáp của GV, và thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: - Các hình vẽ trong SGK phóng to. HS: - Một số mẩu vật về tính hướng động ở thực vật. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định: kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hướng động? Nêu ví dụ và giải thích các kiểu hướng động: Hướng đất, hướng sáng của cây? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Thực vật sống cố định một vị trí trên mặt đất, bằng cách gì xây có thể thích ứng với mọi thay đổi của các yếu tố dinh dưỡng không định hướng trong môi trường? b. Bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Cho HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi sau: + Ứng động là gì? + Cơ hế chung của các hình thức ứng động cảm ứng? - GV yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng ở hình 24.1 Vì sao khi bị va chạm thì lá cây trinh nữ bị cụp xuống? Quan sát hình dạng cách bắt mồi và tiêu huỷ mồi của cây ăn sâu bo (H24.2). Nhận xét các đặc tính riêng biệt của nhóm cây này? Nghiên cứu SGK và mô tả cơ chế truyền tín hiệu điện ? Thường là vận động theo chu kỳ đồng hồ sinh học. - Những vận động của cơ thể và cơ quan: Sự quán vòng của tua cuốn, hiện tượng thức, ngủ của lá, nở, khép cánh của hoa, đóng, mở khí khổng vận động theo chu kỳ đồng hồ sinh học. Phitôcrôm có vai trò giải phóng O2 trong ngày ảnh hưởng tới các vận động cảm ứng. -Quan sát các tua cuốn H24.3 hãy nhận xét hình dạng của vòng quấn? Vận động vòng cuốn theo chu kỳ và tuỳ loại cây chiều cuốn có thể từ trái sang phải hặc ngược lại. Quan sát hình 24.4 và nhận xét hiện tượng nở hoa theo nhiệt độ? Phần này khó ---> giáo viên phân tích từ hình vẽ và gợi ý học sinh giải thích. GV cho học sinh đọc SGK sau đó bổ sung và liên hệ một số hiện tựng thực tế. Chú ý liên hệ thực tế hảm hoặc làm nhanh nở hoa theo nhu cầu. I. KHÁI NIỆM - Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng. - Nguyên nhân chung là do sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh, biến đổi quá trình sinh lý, sinh hoá theo nhịp điệu đồng hồ sinh học. II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. Ứng động không sinh trưởng - Là các vận động liên quan đến sức trương nước, xãy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miền chuyên hoá của cơ quan. - Vận động theo sự trương nước là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm cơ học. a. Vận động tự vệ của cây trinh nữ: - Do cấu trúc của các thể gối luôn căng nước ---> cành lá xoè. Khi va chạm, nước bị mất di chuyển nhanh ion K+ rời khỏi không bào ---> lá cụp xuống. - Phản ứng nhanh được truyền bằng tín hiệu điện. - Tế bào cảm giác nhận tín hiệu sinh học tế bào vận động ở thể gối làm thay đổi thể tích gối lá chét cụp xuống. b. Vận động bắt mồi: - Con mồi chạm vào lá sức trương giảm các gai tua, lông cụp, các nắp đậy lại giữ chặt con mồi. - Các tuyến trên lông của lá tiết enzim phân giải con mồi. 2. Ưng động sinh trưởng a. Vận động cuốn vòng: - Do di chuyển đỉnh chóp của thân leo quấn quanh cọc dựa. - Vận động cuốn vòng thực hiện theo chu kỳ. - Thời gian quấn vòng tuỳ thuộc vào loại cây. Gibêrelin có tác dụng kích thích vận động vòng cả ngày và đêm. b. Vận động nở hoa: * Cảm ứng theo nhiệt độ: * Cảm ứng theo ánh sáng - Anh sáng và nhiệt độ có liên quan với nhau. - Anh sáng mang theo năng lượng làm thay đổi nhiệt độ ngày và đêm. - Sự vận động nở hoa có sự tham gia của hooc môn thực vật. c. Vận động ngủ, thức: Là sự vận động của cơ quan thực vật theo theo chu kỳ nhịp đồng hồ điệu sinh học, theo điều kiện môi trường. III. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG 1. Vai trò Giúp thực vật thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển với tốc độ nhanh. 2. Ứng dụng Thúc đẩy hoặc kìm hảm một số quá trình sinh học theo nhu cầu của con người. 4.CỦNG CỐ Cho học sinh chốt lại kiến thức trong khung và nhấn mạnh: Ứng động không sinh trưởng và vận động theo sức trương nước và ứng động sinh trưởng là theo nhịp điệu đồng hồ sinh học. Vận động nở hoa phụ thuộc vào ánh sáng và nhiệt độ và diễn ra theo chu kỳ đồng hồ sinh học 5. DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài thực hành. Tiết:24 THỰC HÀNH BÀI 25: HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được các hướng động chính: hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng hoá. 2. Kỹ năng - Thực hiện thành công các thí nghiệm về tính hướng của thực vật ở vườn nhà, làm quen với các thao tác thực hành, thí nghiệm. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thích và mong muốn tìm tòi, khám phá các hiện tượng tự nhiên. 4. Tư duy: - Giải thích các hiện tượng tự nhiên trên cơ sở hiểu biết về tính hướng ở thực vật qua thực tế được kiểm chứng II. PHƯƠNG PHÁP - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước ở nhà, đến lớp trình bày cách tiến hành và đối chứng kết quả. III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: - Làm thí nghiệm mẫu theo nội dung ở SGK. HS: - Tiến hành thí nghiệm ở vườn nhà theo hướng dẫn của GV trước 1 tuần ( mỗi tổ là 1 nhóm) IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định: kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt ứng động và hướng động? Nêu đặc điểm của ứng động không sinh trưởng? - Nêu đặc điểm của ứng động sinh trưởng theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Cho học sinh nhắc lại kiến thức đã học về hướng động. Hôm nay chúng ta xem thành quả đã chuẩn bị b. Bài dạy A. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 1. Chuẩn bị: - Hạt đậu nãy mầm, hạt ngô nãy mầm. - Hộp giấy có nhiều ngăn đục lỗ thủng. - Cốc trồng các cây đậu. - Hộp nhựa trong suốt, khay nhỏ bằng lưới thép lỗ nhỏ, dây buộc. - Phân đạm, đèn chiếu sáng. 2. Cách tiến hành a. Hướng đất: - lấy một chậu có hạt đậu đã mọc thân, lá, treo ngược để thân quay xuống đất. Sau một thời gian nhậnthấy thân thân vẫn quay lên trên. Hãy giải thích hiện tượng. - Cho hạt đậu đã nãy mầm nằm trong một ống trụ bằng giấy dài 2cm treo nằm ngang. Rễ và thân mọc ra khỏi ống trụ. Quan sát xem rễ và thân mọc theo chiều nào, giải thích? b. Hướng sáng: - Đặt cốc có cây đậu mọc thành thân, lá vào đáy hộp. Nhận xét chiều hướng của ngọn cây theo vị trí của lỗ thủng. - Đặt cốc có cây đậu vào sát một nền đen, sau một tuần thấy chồi ngọn vươn ra phía có ánh sáng. Hãy giải thích hiện tượng trên. 3. Hướng nước: Hạt đậu nảy mầm đặt vào khay nhỏ bằng lưới thép đựng mạt cưa ẩm cho kín hạt. Đem khay treo nghiêng 450. Quan sát thấy rễ mọc xuyên qua lỗ thủng, rễ uốn cong quay về phía mạt cưa ẩm trong khay. Hãy giải thích. 4. Hướng hoá: Trong một hộp nhựa trong suốt để cây đậu mọc bình thường ở giữa hộp, chỉ bón phân đạm ở 1 phía thành hộp. Theo dõi thấy hệ rễ vươn về phía phân bón. Hãy giải thích. B. THU HOẠCH Học sinh viết thu hoạch kết quả quan sát được và giải thích. 4.CỦNG CỐ - Nêu một số chú ý trong quá trình tiến hành. - Gợi ý học sinh giải thích các hiện tượng của thí nghiệm. - Nhận xét kết quả thí nghiệm của học sinh. 5. DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ - Tiếp tục hoàn thành bài thu hoạch. - Nghiên cứu bài cảm ứng ở động vật. - Đọc bài đọc thêm trang 100. Tiết:25 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức a. Cơ bản - Nắm được các quá trình cảm ứng về hướng động và ứng động ở thực vật. - Các vấn đề về cảm ứng ở động vật, cơ chế của sự cảm ứng, sự dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ và tập tính ở động vật. b. Trọng tâm Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về sự cảm ứng và cơ chế thực hiện cảm ứng ở thực vật và động vật. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất. - Rèn luyện thao tác tư duy, trong đó chủ yếu là hệ thống hóa, so sánh và tổng hợp. 3. Thái độ Có thái độ đúng đắn trong việc chăm sóc cây trồng, động vật và việc ứng dụng tập tính của động vật trong sản xuất nông nghiệp và huấn luyện thú xiếc. II. Chuẩn bị dạy và học 1. Giáo viên - Các phiếu học tập để thảo luận nhóm. - Sơ đồ về mối liên hệ giữa cảm ứng và việc việc dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ. - Hệ thống một số câu hỏi ôn tập cho học sinh thảo luận. 2. Học sinh - Phiếu học tập của nhóm để tham gia thảo luận nhóm theo yêu cầu. - Xem lại các kiến thức đã học trong chương II. III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra – mới học tiết thực hành. 3. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Cho HS thảo luận nhóm và ghi nhận một số kiến thức quan trọng đã học. GV: Yêu cầu HS chia nhóm và làm việc theo yêu cầu: xếp SGK và vở lại, tư duy, nhớ lại các kiến thức đã học và ghi nhận. HS: Làm việc theo nhóm, thảo luận và ghi nhận nội dung. GV: Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả từng nội dung đã ghi nhận được. HS: Cử đại diện lên trình bày, các thành viên còn lại quan sát, ghi nhận và theo dõi, góp ý, bổ sung cho bạn. GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. GV: Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thiện phiếu học tập số 1: HS: Thảo luận nhóm và ghi nhận kết quả: Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Bẩm sinh, có tính chất bền vững. Hình thành trong quá trình sống, không bền vững, dễ mất. Di truyền, mang tính chủng loại. Không di truyền, mang tính cá thể. Số lượng hạn chế. Số lượng không hạn chế. Chỉ trả lời những kích thích tương ứng (kích thích không điều kiện) Trả lời các kích thích bất kì được kết hợp với kích thích không điều kiện. Trung ương: trụ não, tủy sống. Có sự tham gia của vỏ não. GV: Gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm, trao đổi và nhận xét. GV: Phát phiếu học tập số 2 và cho HS thảo luận nhóm: HS: Thảo luận và ghi nhận nội dung theo yêu cầu: Các kiểu hướng động Khái niệm Tác nhân Vai trò Cơ chế chung Hướng đất Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích thích từ 1 phía của trọng lực. Trọng lực Bảo đảm sự phát triểncủa bộ rễ - Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở hai phía cơ quan. - Tác nhân là auxin. Hướng sáng Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích thích ánh sáng Ánh sáng Tìm tới nguồn sáng để quang hợp Hướng nước Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với nước. Nước Thực hiện trao đổi nước Hướng hóa Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học. Các hóa chất Thực hiện trao đổi chất dinh dưỡng GV: Gọi các nhóm trình bày kết quả và thảo luận, trao đổi, nhận xét. HS: Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét. Hoạt động 2: Cho HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm. GV: Phát phiếu học tập số 3 với các câu hỏi trắc nghiệm tập trung chủ yếu vào nội dung của chương 2. HS: Làm việc nhóm, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 3. GV: Quan sát HS thảo luận, gọi đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. HS: Làm việc theo sự điều động của GV, trao đổi và nhận xét lẫn nhau. 4. Củng cố Nhắc nhở lại nội dung trọng tâm của chương II để HS nhớ lâu: Hệ thống hóa được các kiến thức cơ về sự cảm ứng và cơ chế thực hiện cảm ứng ở thực vật và động vật. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và hệ thống lại kiến thức đã học cho dễ nhớ. - Hoàn chỉnh lại các phiếu học tập đã tham gia thảo luận trên lớp. - Chuẩn bị bài theo các câu hỏi ôn tập đã dặn để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I đạt kết quả tốt. Tiết:26 THI KIỂM TRA HỌC KÌ I BÀI 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Tiết:27 I. MỤC TIÊU 1. kiến thức: - Phân biệt được cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật. - Trình bày được các hình thức cảm ứng ở động vật liên quan đến mức độ cấu trúc ủa tổ chức thần kinh. - Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện và ý nghĩa của chúng trong đời sống động vật. 2. Kỹ năng - Phát triển năng lực phân tích và vận dụng trong thực tiển đời sống. - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp và làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ: - Quan tâm đến các hiện tượng ở động vật. 4. Tư duy: - Giải thích các hiện tượng tự nhiên trên cơ sở hiểu biết về tính cảm ứng ở động vật. II. PHƯƠNG PHÁP - Học sinh tìm tòi, nghiên cứu, quan sát đê rút ra kết luận kết hợp với giảng giải, vấn đáp của GV, và thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: - Các hình vẽ trong 26.1 SGK phóng to. HS: - Nghiên cứu trước bài ở nhà. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định: kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra bài cũ, GV kiểm tra bài thu hoạch thực hành của học sinh. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Đời sống của động vật đa dạng và phong phú hơn ở thực vật , làm thế nào để động vật có thể thích ứng với đơì sống đa dạng và phong phú đó? b. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cảm ứng ở động vật. GV: Cho hoạt động nhóm để nêu nên sự khác nhau giữa cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật như thế nào? HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ, ghi nhận và trả lời: - Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm. - Cảm ứng ở động vật thường diễn ra nhanh. GV: Vậycảm ứng ở động vật là như thế nào? HS: - Đều là sự cảm nhận tác động kích thích đó. - Đều giúp cho sinh vật tồn tài và phát triển. GV: Nhận xét và bổ sung. Hãy cho ví dụ về cảm ứng ở động vật? HS: Trời nóng toát mồ hôi, trời lạnh ® run, nổi da gà. GV: Hãy so sánh cảm ứng ở động vật với cảm ứng ở thực vật? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung cho hoàn chỉnh. * Liên hệ: - Các yếu tố môi trương sống tác động trực tiếp lên hoạt động sống của động vật, có thể tích cực, có thể tiêu cực. - Có ý thức giữ cho môi trường sống được ổn định, đảm bảo sự phát triển bình thường của động vật, đảm bảo độ đa dạng sinh học, giữ cân bằng sinh thái. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau. GV: Yêu cầu HS và cho thảo luận nhóm: Dựa vào những kiến thức đã biết và quan sát hình 26.1, trình bày sự tiến hóa của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật khác nhau. HS: Tìm hiểu sự tiến hóa của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật khác nhau, ghi nhận và đại diện trả lời. Các nhóm dựa vào hình 26.1 trong SGK và những hiểu biết đã có để tìm hiểu quần thể phát triển tiến hóa ở nhóm động vật thông qua sự tiến hóa của tổ chức thần kinh. * GV phát vấn HS: 1. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh diễn ra như thế nào? HS: Cơ thể phản ứng lại kích thích bằng sự chuyển trạng thái co rút của chất nguyên sinh. 2. Vì sao ở dạng thần kinh lưới, cơ thể phản ứng nhanh nhưng chưa hoàn toàn chính xác? HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét: Vì khi bị kích thích ở bất kì điểm nào của cơ thể cũng gây ra phản ứng toàn phân, chính vì vậy phản ứng diễn ra nhanh nhưng không biết chính xác là kích thích ở chỗ nào. 3. Vai trò của hạch não? HS: Hạch não tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể chính xác hơn. GV: Nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. GV: Dạng thần kinh lưới, chuỗi hạch xuất hiện ở những nhóm động vật nào? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời: - Dạng thần kinh lưới: các động vật thuộc ngành ruột khoang. - Dạng thần kinh chuỗi hạch: động vật thuộc các ngành giun, thân mềm, giáp xác, sâu bọ - động vật không xương sống. GV: Nhận xét và bổ sung. I. Khái niệm cảm ứng ở động vật 1. Khái niệm Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại kích thích của môi trường (trong và ngoài cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triển. VD: - Khi kích thích cơ bắp → cơ co - Trời nóng toát mồ hôi 2. Phân biệt - Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm. - Cảm ứng ở động vật thường diễn ra nhanh, mức độ chính xác của phản ứng tùy thuộc vào mức độ tổ chức hệ thần kinh. 3. Kết luận Cảm ứng ở động vật phong phú hơn về hình thức và diễn ra nhanh hơn so với cảm ứng của thực vật. II. Cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau 1. Ở động vật chưa có tổ chức thần kinh - Cơ thể phản ứng lại kích thích bằng sự chuyển trạng thái co rút của chất nguyên sinh. - Hình thức cảm ứng này được gọi là hướng động. Chúng chuyển động hướng tới các kích thích có lợi (hướng động dương) hoặc tránh xa các kích thích có hại (hướng động âm). 2. Ở động vật có tổ chức thần kinh Sự phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác hơn tùy thuộc vào mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh. a. Dạng thần kinh lưới (ruột khoang): - Tổ chức thần kinh bao gồm các tế bào cảm giác và tế bào thần kinh. Các tế bào thần kinh có nhánh liên hệ với các tế bào mô bì cơ và các tế bào gai. - Khi tế bào cảm giác bị kích thích sẽ chuyển thành xung thần kinh → tế bào mô bì cơ (hay tế bào gai) à cơ thể co lại để tránh kích thích hay phóng gai vào con mồi. ð Phản ứng nhanh kịp thời nhưng chưa chính xác. b. Dạng thần kinh chuỗi hạch: - Ở động vật có đối xứng hai bên, cơ thể phân hóa thành đầu – đuôi, hệ thần kinh tập trung thành hệ thần kinh chuỗi, có não ở đầu từ đó phát đi hai chuỗi hạch bụng hay các dây thần kinh chạy dọc cơ thể. ðCơ thể đã có phản ứng định khu nhưng chưa hoàn toàn chính xác (Động vật thuộc các ngành giun). - Dạng thần kinh hạch (thân mềm, giáp xác, sâu bọ - động vật không xương sống) có tổ chức cao, có dạng thần kinh hạch trong đó hạch não phát triển và phân hóa. 4. Củng cố - Cho HS đọc phần kết luận chung ở cuối bài và mục em có biết trang 104 SGK. - Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố. - Khi ta chạm vào con giun đất thì nó co rút lại hay bò sang hướng khác. Giun đất có dạng thần kinh gì? Cảm ứng ở nó diễn ra như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài mới, tìm hiểu các kiến thức và ví dụ chứng minh các phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Hoàn thành phiếu học tập sau: Tổ chức thần kinh Đại diện Hình thức cảm ứng Chưa có tổ chức thần kinh Dạng thần kinh lưới Dạng thần kinh chuỗi hạch Dạng thần kinh ống Bài 27 CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt) Tiết:28 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức a. Cơ bản - Trình bày được đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần ki

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuyển hoá vật chất và năng lượng.doc