Giáo án Số học khối 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính

1. Nhắc lại một biểu thức:

- Mỗi số được coi là 1 biểu thức.

- Trong một biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

2. Thứ tự thực hiện các phép tính :

a) Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc:

Lũy thừa - nhân và chia - cộng và trừ.

Ví dụ: 4.32 -5.6

 = 4.9 -5.6

 = 36 – 30

 = 6

b) Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc:

 Thứ tự thực hiện các phép tính có chứa dấu ngoặc .

() [ ]

Ví dụ: 100:

 = 100:

 = 100: 50

 = 2

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: Tiết 15 Ngày dạy: §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kĩ năng - Vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị các biểu thức. 3. Thái độ - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Phương tiện 1. Giáo viên - Giáo án, bảng phụ ghi bài tập 73 SGK. 2. Học sinh - SGK, xem trước bài mới. III. Tiến trình bài giảng Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? - Áp dụng viết thương sau đây dưới dạng một lũy thừa 135:13, 84:83, 68:68 Bài mới ( 29 phút ) TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG 8ph - Cho HS đọc SGK nhắc lại về biểu thức. - GV viết các dãy tính giới thiệu biểu thức 5 + 3 -12 ; (16: 8).2 ; 5 ; 42 - Cho HS giải BT? - HS đọc mục 1 SGK - HS quan sát - HS giải ?1 1. Nhắc lại một biểu thức: - Mỗi số được coi là 1 biểu thức. - Trong một biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. 21ph - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đã học ở cấp 1. - Nếu phép tính lũy thừa thì đầu tiên ta thực hiện phép tính lũy thừa. - Yêu cầu HS làm bài tập ?1 chọn 1 số bài sai của HS để cho cả lớp quan sát và phát hiện chỗ sai. - Chú ý những sai thường mắc phải của HS. 2. 52 = 102 - Nếu phép tính có nhiều dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập ?2 - Chọn bài làm sai của HS để cả lớp cùng sửa . - GV treo bảng phụ về thứ tự thực hiện các phép tính, yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -Cho HS thực hiện ?1b) - Nhận xét. - Thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau. - HS làm bài tập ?1 - HS sửa sai các bài làm sai của bạn. 2.52 = 2.25 = 50 62. 4. 3 = 36: 4.3 = 9.3 = 27` - Trước hết thực hiện phép tính trong ngoặc tròn sau đó ngoặc vuông cuối cùng là ngoặc nhọn Làm bài tập ?2 HS sửa bài của bạn còn sai sót - HS đọc ghi nhớ ?1b) 2 (5.42- 18) =2 (5.16 – 18) =2. (80 – 18) = 2.62 =124 2. Thứ tự thực hiện các phép tính : a) Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc: Lũy thừa - nhân và chia - cộng và trừ. Ví dụ: 4.32 -5.6 = 4.9 -5.6 = 36 – 30 = 6 b) Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc: Thứ tự thực hiện các phép tính có chứa dấu ngoặc . () [ ] Ví dụ: 100: = 100: = 100: 50 = 2 - Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các số lũy thừa của 10. - Cho HS biết được bất kỳ số nào ta cũng phân tích được như thế ? GV lưu ý HS: (2.103 = 103 + 103), tương tự cho các số còn lại - Cho HS thực hiện? 2475= 2.1000 + 4.100 +7.10 +5 = 2.103 + 4.102 +7.101 +5.100 ? 3 abcd = a.103 + b.102 + c.101 + d.100 3. Chú ý : Mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng lũy thừa của 10. VD: 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 +5 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100 4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá ( 7 phút ) - Cho HS làm ? 2 SGK. - Cho HS bài tập 73/32 mỗi nhóm 1 câu. Thực hiện trong 3 phút 5. Nhận xét – dặn dò ( 3 phút ) * Hướng dẫn BT 74 SGK: Bước 1: Giữ lại phép tính chứa x. Bước 2: Tìm x theo cách thông thường. Bài tập 75: Tính ngược từ kết quả . * Dặn dò : -Học bài nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính - Làm các bài tập 74,77,78 SGK . - Chuẩn bị tiết sau “luyện tập” Rút kinh nghiệm tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 15.doc