II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959).
* Sự thành lập
+ Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giưũa Đảng CSTQuốc và Quốc dân Đảng (1946 – 1949).
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng lợi thuộc về Đảng CS TQuốc
+ 1/10/1949, nước CHDC ND Trung hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 12497 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án sử 12 - Các nước Đông Bắc Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 03 Chöông III
CAÙC NÖÔÙC AÙ, PHI VAØ MÓ LATINH(1945- 2000)
Baøi 3: CAÙC NÖÔÙC ÑOÂNG BAÉC AÙ
Ngaøy soaïn:04/09/2008
Ngaøy daïy: 05/09/2008
Tieát daïy:04
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm:
+ Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới.
+ Tình hình TQ trong 20 không ổn định ( 1959 – 1978).
+ Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.
2. Về tư tưởng :
- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.
- Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXHở TQ.
- Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho côngcuộc đổi mới đất nước hiện nay.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, phân tích lược đò, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát..
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu?
2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000).
2. Dẫn dắt vào bài:
Sau CTTG thứ hai, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vưvj Đông Bắc Á có nhiêù biến đổi lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bản đảo riều Tiên và nwsc CHDCNC Trung Hoa. Các quốc gia này đã đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước.
Ở bài này,chúng ta sẽ tìm hiểu chung về khu vưck Đông Bắc Á và những chuyển biến lơn slao của quốc gia điển hình khu vực này - TQuốc sau CTTG thứ hai.
3. Dạy- học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cả lớ và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ thế giới sau CTTG thứ hai, yêu cầu HS xác định các nwosc trong khu vực ĐBA trên bản đồ. Sau đó GV giới thiệuĐBA là khu vực rộng lớn có diện tích trên 10 triệu km2 và đông dân nhất thế giới ( 2002:1.510 tỉ người). Nơi dây có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, do vậy truowsc CTTG thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau đó, GV hỏi:Từ sau CTTG thứ hai, các nwsc ĐBA có những chuyển biến như thế nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận các vấb đề cơ bản như SGK.Riêng về vwns đề T.Tiên GV có thể bổ sung thêm thông tin: Theo thoả thuận của H. nghị ngoại trưởng 5 cường quốc:LX,A, M. P, TQ họp ở Mxcơva
(12/45) sau CTTG thứ hai, Ttiên tạm thời chia cắt làm 2 miền theo chế độ quân quản.Quân đội LXĐóng ở phí Bắc vĩ tuyến 38, còn phía nam là quân đội Mĩ. Ở phía Bắc T.Tiên, Liên Xô nghiêm chỉnh thi hành các qui định của Hội nghị Mxcơva
Ngươc lại ở Nam T.Tiên, Mĩ không tuân thủ những điều đã cam kết. Mĩ lập một chính quyền thân Mĩ do Lí Thừa vãn cầm đầuvà tìm cách chia cắt lâu dài đất nước T.Tiên. 5/1948, Nam T.Tiên đã tiến hành tuyển cử thành lập một nước riêng gọi là Đại Hàn Dân Quốc ( H.Quốc). Trước tình hình đó, ở miền bắc T.Tiên, với sự ủng hộ của LX, đã tuyên bố thành lập nước CHDCND T. Tiên (9/1948).
Do những bất đồng về quan điểm , tháng 6/1950 đã nổ ra cuộc chiến tranh giữa 2 miền. Đến tháng 7/1953, Hiệp định đình chiến mới được kí kết tại Bàn Môn Điếm (GV giới thiệu hình 8- Lễ kí Hiệp định đình chiến tại bàn Môn Điếm)., lấy vĩ tuyển 38 làm ranh giới quân sự giữa 2 miền Nam - Bắc.Một khu phi quân sự 4 km đã ngăn cách quân đội 2 bên. Cũng từ đó, 2 nước đi theo 2 con đường khác nhau. Từ năm 2000, các nhà lãnh đạo cao nhất của 2 miền đã kí Hiệp định hoà hợp giữa 2 nước, mở ra một bước mới trong tiến trình hoà hợp, thống nhất trên bán đảo T.Tiên.
* Hoạt động 1:cả lớp
- GV thông báo :
Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, lực lượng cách mạng do ĐCS TQ lãnh đạo ngày càng lớn mạnh. Đước sự giúp đơx của Mĩ, Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động nội chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc.
Ngày 20/7/1946, nôi chiến bùng nổ. Do so sánh lực lượng lúc đầu chênh lệch, , từ tháng 7/46 đến 6/47, quân giải phóng TQ thực hiện chiến lươck phòng ngự tích cực, vừa tìm cách tiêu hao sinh lực địch, vừa xay dựng phát triển l.lượng của mình.Từ tháng 6/1947, quân g. phóng chuyển sang phản công, g.phóng các vùng do Quốc Dân Đảng kiểm soát. Cuối 1949, cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng. Lực lượng Đảng Quốc Dân thất bại phải chạy ra đảo đài Loan.Trên cơ sở đó, ngày 1/10/1949, nước CHDCND T.Hoa ra đời, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
- Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK ( Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHDCND T.Hoa và GV phát vấn: Em biết gì về Mao Trạch Đông và những đóng góp của ông đối với cách mạng và nhân dân T.Quốc.
- Hs phát biểu:
- GV tổng kết: Mao Trạch Đông (1893-1976) quê ở Hồ Nam, xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, sau chuyển thành phú nông chuyên buôn bán thóc gạo.Ông đã tốt nghiệp trung học sư phạm, là một trong những người sáng lập ra Đảng CSTQ (7/1921). 1/1935 ông được cử nắm quyền lãnh đạo Đảng CSTQ. Cũng từ đó, ông đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khắng chiến chống Nhật (1937-1945) và cuộc chiến tranh chống TGThạch(1945-1949), hoàn thành thắng lợi CM DT DCND T.Quốc. 1/10/1949, trong không khí mít tin ăn mừng chiến thắng của hơn 30 vạn nhân dân thủ đô Bắc Kinh trên Quảng trường Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Trạch Đông trịnh trọng tuyên bố trước toàn thể thế giới sự ra đời của nhà nước CHDCND T.Hoa
Trong quá trình hoạt động cách mạng, MTĐ đã viết nhiề tác phẩm triết học, quân sự, chính trị. Sau này Đảng CSTQ coi tư tưởng MTĐ là cơ sở tư tưởng đầu tiên của cách mạng TQ. Năm 1976, MTĐ mất, thọ 84 tuổi.
- GV tiếp tục phát vấn: Sự ra đời của nhà nước CHDCND T.Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến, bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ của TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới là gì? TQ đã đạt đựơc những thành tựu như thế nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đưa ra kết luận ( Cơ bản như trong SGK). về phần đối ngoại, GV bổ sung thêm: TQ kí với LX “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô – Trung (2/1950)”, phái quân chí nguyện sang giúp đỡ nhân dân T.Tiên chống đế quốc Mĩ. Ngày 18/1/1950, TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, ủng hộ giúp đỡ nhân dân VN tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV yêu cầu Hs đọc SGK và đặt cẩu hỏi:Tại sao từ 1959-1978, TQ lại lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội?
- HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi.
- GV Nhận xét, phân tích, kết luận: Từ 1958, các nhà lãnh đạo TQ thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối chung”, xây dựng CNXH “đại nhảy vọt”, và xây dựng “Công xã nhân dân” ).
Đường lối ba ngọn cờ hồng chủ trương xây dựng CNXH theo phương châm: Nhanh , nhiều , tốt, rẻ, thực hiện “Đại nhảy vọt “ bằng cách tăng sản lượng thép lân gấp 10 lần so với chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1958 – 1962), sản xuất công nghiệp tăng hơn 3 lần và nông nghiệp tăng hơn 2 lần; hợp nhiều hợp tác xã lại thành “công xã nhân dân”, trong đó xã viên sinh hoạt , sản xuất theo phương thức quân sự hoá và thực hiện bao cho ăn, cho mặc, thuốc men, học phí, chôn cất khi chết…
Do thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng, 1959 đã có hàng chục triệu người bị chết đói, đồng ruộng bị bỏ hoang, , nhà máy bị đóng cửa vì thiếu nguyên liệu, lương thực.
- GV hỏi tiếp: Việc thực hiện đường lối ba ngọn cờ hồng đã gây hậu quả như thế nào đến tình hình chính trị, kinh tế TQ?
- HS theo dõi SGK,trả lời câu hỏi.
- GV và HS tổng kết lại những vấn đề cơ bản đã được trình bày trong SGK.
- GV cùng HS tổng kết lại những vấn đề cơ bản đã trình bày trong SGK.
- GV giải thích cho HS rõ hơn về cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản” ( 1966 – 1968)
- đầu 6//1966, cuộc Đại cách mạng văn hoá oô sản” bắt đầu, hàng chục “tiểu tường” Hồng vệ binh được huy động đến đạp phá các cơ quan đảng và chính quyền, lôi ra đấu tốm tri bức, nhục hình từ Chủ tịch nước Lưu Thiếu Kỳ đến Thủ tướng, Phó thủ tướng, Bộ trưởng, nhà cách mạng lão thành, văn nghệ sĩ, , nhà khoa học. các tiểu tường Hồng vệ binh có quyền giải tán các cơ quan Đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng, cách chức các cấp chính quyền, lập ra uỷ ban “Cách mạng văn hoá”, để nắm mọi quyền lực Đảng, chính quyền.Kết quả hàng chục triệu người bị tàn sát, hoặc bị xử lí oan ức, gây nên một cục diện hỗn loạn, đau thương trong lịch sử TQ.
- Về tình hình đối ngoại, GV cùng HS tóm lược theo SGK.
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV thông báo: Từ 12/1978, Trung ương ĐCSTQ đã vạch ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đường lối này được nâng lên thành “Đường lối chung” của Đại hội XII (9/1982), dặc biệt là Đại hội lần thứ XIII (10/1987) của Đảng: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải cách - mở của đến nay, TQ đạt được những thành tựu gì?Thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào?
- HS khai thách SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, phân tích, kết luận (Thành tựu, dẫn chứng số liệu cơ bản như SGK).Để làm rõ hơn thành tựu kinh tế, GV hướng dẫn HS khai thác hình 10: Cầu Nam Phố - Thượng Hải TQ. GV đặt câu hỏi: Qua quan sát hình 10, em có nhận xét gì về bộ mặt thành phố Thượng Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải cách, mở cử?
Cuối cùng, GV đưa thông tin phản hồi: Thành phố T.Hải có diện tích 6.341 km2 , dân số 13,04 triệu người, (2001). Đây là thành phố lớn có đầu mối giao thông và cửa khẩu buôn bán với bên ngoài; là thành phố công nghiệp lớn nhất TQ.Nó cùng với Bắc Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh troẻ thành những thành phố trực thuộc TW của TQ.
Trong ảnh là một gốc nhỏ của thành phố T.Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải cách -mở cửa.Những toà nhà lớn, cao kéo dài suốt thành phố, chính là những trung tâm công nghiệp , thương mại, khu văn hoá…đặc biệt ở đây có hệ thống giao thông dày đặc với những cây cầu lớn, với nhiều làng đường dành cho các loại xe ôtô, xe máy.. Tất cả thể hịên sự sầm uất và nhộn nhịp cùng triển vọng phát triển lơn strong tương lai của thành phố.
- Về ý nghĩa của những thành tựu, GV cùng HS phân tích, thảo luận và rút ra kết luận.
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- ĐBA là khu vực rộng lớn. đông dân nhất t.giới. Trước CTTG thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực có nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối thập niên 90, TQ thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nha fnước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc ( Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCN D T.Tiên ở phía bắc (9/1948).
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt những thành tựu to lớn ( Hàn Quốc,Hồng Kông, Đài Loan “hoá rồng”; Nhật bản đúng thứ hai thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới từ cuối TK XX).
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959).
* Sự thành lập
+ Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giưũa Đảng CSTQuốc và Quốc dân Đảng (1946 – 1949).
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng lợi thuộc về Đảng CS TQuốc
+ 1/10/1949, nước CHDC ND Trung hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
* Ý nghĩa:
+ Sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa đánh dấu thắng lợi của CM DT DCND T.Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa TQ tiến lên XHCN.
+ làm tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới, có ảnh hưởng sấu sắc đến PTGPDT trên thế giới.
*.Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949 – 1959).
- Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàng, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế , cải cách ruộng đất.
+ 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên.Kinh tế - văn hoá – giáo dục đều có những bước tiến lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978).
- Đối nội: 1959-1978, TQ lâm vào tình trạng không ổn định về mọi mặt.
- Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối chung”, “đại nhảy vọt”, “Công xã nhân dân” ).
- Biểu hiện:
+ Kinh tế: Sản xuất đình trệ, nạn đói diễn ra trầm trọng.
+ Chính trị: Có biến động lớn, nội bộ ban lãnh đạo bất đồng gay gắt về đường lối và tranh giành quyền lực lẫn nhau, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hoá oô sản” (1966-1968).
+ Xã hội: Hỗn loạn, đời sống nhân dân khó khăn.
* Đối ngoại:
- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ (1962), Liên Xô (1969).
- Ủng hộ PTGPDT ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Quan hệ hoà dịu với Mĩ.
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (Từ 1978 ).
* Đường lối cỉa cách, mở của
- Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và đựơc nâng lên thành đường lối chung.
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
*Thành tựu:
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chống, GDP hàng năm rằng trên 8%, các ngành công nghiệp và d vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt.
- Khoa học kĩ thuật: Thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con ngừi bay vào không gian.
- Văn hó – giáo dục: Ngày càng phát triển, đời sống của nhân dân được nâng cao.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hoá và khôi phục quan hệ ngoại giao với LX, VN,Mông Cổ, Ấn Độ…
+ Mở rộng quanhệ hữu nghị với hầu hết các nước trên thế giới.
+ Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Do đó, địa vị quócc ế của Tq ngày càngđược nâng cao.
+ Trung Quốc thu hồi Hồng Kông (1997), Ma cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng.
* Ý nghĩa:
+ Những thành tựu đạt được trong công cuộc cỉa cách - mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước TQ; làm tăng sức mạnh và vị thế quốc tế của TQ
+ là bài học quí cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có Việt Nam.
4. Sơ kết bài học
*Củng cố: GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau:
1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực ĐBA sau CTTG thứ hai?
2. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa diễn ra như thế nào và có ý nghĩa gì?
3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà Tq đạt được trong những năm 1978- 2000.
* Dặn dò:
+ Sưu tầm tài liệu có liên quan đến công cuộc cải cách- mở cửa của TQ.
Bài tập:
4. Haõy laäp baûng nieân bieåu veà coâng cuoäc caûi caùch, môû cöûa cuûa Trung Quoác theo noäi dung sau:
Thôøi gian baét ñaàu
Ngöôøi khôûi xöôùng
Troïng taâm cuûa coâng cuoäc caûi caùch
Muïc tieâu
------------------- & -----------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án Sử 12 bài CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.docx