BÀI 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
V. MỤC TIÊU BÀI HỌC
3. Kiến thức
- Nắm được tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Học sinh biết viết các PTHH minh họa các tính chất hóa học của kim loại.
4. Kỹ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra tính chất hóa học của kim loại.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH .
- Tính khối lượng kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
VI. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
- Hóa chất: đinh sắt, dung dịch CuSO4.
VII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
6. Ổn định
7. Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất vật lý của kim loại? Ứng dụng của các tính chất đó trong thực tế?
8. Bài mới: Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Để sử dụng kim loại hiệu quả, chúng ta cần hiểu kim loại có những tính chất hóa học nào?
95 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tài liệu Hóa học 9 HKI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; (NH4)2HPO4 ; KNO3
a)Cho biết tên hoá học của chúng.
b)Hãy xếp các phân bón trên thành các loại : Phân bón (đạm, lân, kali) ; Phân bón kép (đạm và lân ; đạm và kali)
c)Những ng/tố hoá học chủ yếu nào trong mỗi loại phân bón kể trên cần cho sự phát triễn của cây trồng
* Bài tập2 : Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do chất nào cung cấp cho cây trồng :
A. Nhiều hơn B.Bằng nhau
C.Ít hơn D.Chưa xác đinh được
GV: Hướng dẫn b/tập 2, b/tập 3 Sgk tr/ 39
HS: Thảo luận nhóm + làm b/tập
HS: Đại diện nhóm trả lời.
HS: Nhóm khác nhận xét + bổ sung
HS: Trả lời câu hỏi bài tập.
HĐ 5: Dặn dò
GV: Dặn dò: HS ng/cứu trước khi đến lớp sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ tr/40 Sgk
GV: Nhạn xét giờ học của HS
HS: Nhận thông tin
HS: Chuẩn bị theo yêu cầu
HS: Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm: :
Tuần 9: Từ .đến..
Tiết 17
BÀI 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
A./ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được mối quan hệ về t/chất hoá học giữa các loaị hợp chất vô cơ với nhau, viết được PTHH biễu diễn cho sự chuyển đổi hoá học.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và đời sống, làm b/tập hoá học
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
B./ CHUẨN BỊ :
+ GV: - Chuẩn bị sơ đồ biễu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
- Phiếu học tập.Bộ bìa màu ( có ghi các hợp chất vô cơ như oxitbazơ ; bazơ ; oxit axit ; axit ..)
+ HS : - Nghiên cứu trước sơ đồ biễu diễn mối quan hệ các loại hợp chất vô cơ
C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, vừa nghiên cứu, thảo luận nhóm
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiểu kết
HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập về nhà
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Hãy kể tên các loại phân bón thường dùng đối với mỗi loại , hãy viết 2 CTHH minh hoạ .
GV: Nhận xét và ghi điểm cho Hs
GV: Vào bài mới như sgk
HS: Báo cáo
HS: Trả lời lí thuyết
HS: Nhận xét
Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
HĐ 2: I./ Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Mục tiêu: Biết được mối liên hệ giữa các loại HCVC: oxit, axit, bazơ, muối và dẫn ra các PTHH minh họa
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
GV: Cho HS qsát sơ đồ ( bảng phụ )
Muối
1
2
5
3
4
6
7
8
9
GV: Chiêú trên bảng phụ sơ đồ các nhóm đã điền đủ nội dung
GV: Gọi các HS khác nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh sơ đồ.
HS: Các nhóm thảo luận
HS: Đại diện nhóm điền sơ đồ vào nội dung
(1) : Oxit bazơ + axit
(2) : Oxit axit + dd bazơ
(3) : Oxit bazơ + Nước
(4): Phân huỷ các bazơ k0 tan
(5) : Oxit Axit + Nước
(6) : dd Bazơ + dd Muối
(7) : dd Muối + dd Bazơ
(8) : dd Muối + axit
(9) : Axit + bazơ (Hoặc oxit bazơ, muối; số kimloại
HS: Các nhóm nhận xét + bổ sung.
I./ Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Sơ đồ: Sgk/40
HĐ 3: II./ Những phản ứng hoá học minh hoạ
Mục tiêu: Dẫn ra các PTHH minh họa từ mối liên hệ của các loại HCVC
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ ở phần (I).
GV: Chiếu bài làm HS è HS nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
HS: Viết PTPƯ
(1) MgO + H2SO4 ? + ?
(2) SO3 + NaOH ? + ?
(3) Na2O + H2O ?
(4) Fe(OH)3 ? + ?
(5) P2O5 + H2O ?
(6) KOH + HNO3 ? + ?
(7)CuCl2 + KOH ? + ?
(8) AgNO3 + HCl ? + ?
(9) HCl + Al2O3 ? + ?
II./ Những phản ứng hoá học minh hoạ
(1) MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
(2) SO3 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
(3) Na2O + H2O 2NaOH
(4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(5) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
(6) KOH + HNO3 HNO3 + H2O
(7)CuCl2 + 2KOH 2KCl + Cu(OH)2
(8) AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
(9) 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
HĐ 4: Luyện tập - Củng cố
GV: Yêu cầu HS là b/tập 1/41 Sgk
GV: Dùng bảng phụ) Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền thông tin vào. Hướng dẫn b/tập 2/41 Sgk
NaOH
HCl
H2SO4
CuSO4
x
o
o
HCl
x
o
o
Ba(OH)2
o
x
x
GV: Hướng dẫn b/tập 4/ 41 Sgk.. Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể là:
+ O2
+ H2O
+ CO2
+ H2SO4
+ BaCl2
Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
HS: Làm b/tập 1 Sgk tr/39 + HS nhận xét.
HS: Thảo luận nhóm làm b/tập 2/41 Sgk è điền thông tin vào bảng
HS: Nhận xét bài làm
HS: Ghi phần hướng dẫn b/tập 4/41 Sgk
về nhà thực hiện.
III. Bài tập
BT1/sgk41
BT2/sgk41
BT4/sgk41
+ O2
+ H2O
+ CO2
+ H2SO4
+ BaCl2
Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
HĐ5 : Dặn dò
GV: Bài tập về nhà 4 tr 41 Sgk , Xem trước tiết luyện tập
GV: Nhận xét giờ học của HS
HS: Nhận TT dặn dò của GV
HS rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm: :
Tuần 9: Từ .đến..
Tiết 18
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. Viết được những phương trình hoá học biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất.
- Hệ thống được các kiến thức đã học của các hợp chất vô cơ.
- Phân tích được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng:
Học sinh giải bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giảng xảy ra trong đời sống sản xuất.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có nội dung sơ đồ sau:
+ Sơ đồ về phân loại các hợp chất vô cơ.
+ Sơ đồ về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
Học sinh: Các nội dung đã học về hợp chất vô cơ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phân loại các hợp chất vô cơ.
- Treo bảng phụ có ghi sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ (Hình 1.81).
- Hợp chất vô cơ được phân thành mấy loại ? Kể tên ? Cho ví dụ từng loại.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Quan sát tìm hiểu sơ đồ.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên, cho công thức hoá học minh hoạ cho từng loại chất.
- Học sinh ghi ví dụ minh hoạ vào vở
I.Kiến thức cần nhớ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
Yêu cầu hs về nhà vẽ bảng Hình 1.81 vào vở
Oxit axit
Axit có oxi
Axit không có oxi
Bazơ tan
Bazơ không tan
Muối axit
Muối trung hoà
Oxit
Axít
Bazơ
Muối
Các Hợp chất vô cơ
Oxit bazơ
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
- Treo bảng phụ Hình 1.82 có ghi sơ đồ tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
- Nhìn vào sơ đồ các em hãy trình bày tính chất hoá học của:
+ Oxít bazơ
+ Oxit axit
+ Bazơ
+ Muối
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung
- Giáo viên tổng kết nhận xét, chấm điểm cho học sinh.
- Ngoài những tính chất hoá học của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất nào ?
- Trong các phản ứng mà chúng ta đã nhắc lại, cần chú ý hai phản ứng là phản ứng trung hoà và phản ứng trao đổi.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
điều kiện để phản ứng trung hoà xảy ra.
- Quan sát sơ đồ nhớ lại tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
- Cá nhân học sinh phát biểu tính chất hoá học của:
+ Oxít bazơ (học sinh 1)
+ Oxit axit ( học sinh 2)
+ Bazơ ( học sinh3)
+ Muối ( học sinh4)
- Nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại tính chất hoá học của muối đã học:
* dd muối + dd muối
* dd muối + Kim loại
* Muối bị nhiệt phân hủy
- Điều kiện sản phẩm phải có chất không tan hoặc chất khí.
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ:
Yêu cầu hs về nhà vẽ Hình 1.81 vào vở
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUỐI
Bazơ +
+Axít Oxit Bazơ + Oxít axit +
H2O + Nhiệt H2O +
Phân
huỷ
Bazơ + + Axít
+ Axít Kim loại +
+ Oxít axit Bazơ +
+ Muối Oxít Bazơ +
Muối +
Hoạt động 3: Bài tập
- Treo bảng phụ ghi bài tập 1 lên bảng và yêu cầu học sinh các nhóm hoàn thành.
- Gợi ý để học sinh viết phương trình hoá học
- Gọi học sinh điền chất thích hợp vào sơ đồ và hoàn thành phương trình hoá học.
- Tố chức cho các nhóm nhận xét bổ sung.
Giáo viên kiểm tra đánh giá, chấm điểm bài làm cho từng nhóm.
- Cho HS đọc đề bài tập 2.
HS trả lời, nhận xét và đưa ra ý tổng hợp cuối cùng.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, định hướng giải bài tập 3, bài tập 4.
-Giáo viên kiểm tra sửa sai(nếu học giải sai) đánh giá chấm điểm
=> Rút ra phương pháp giải toán
- Quan sát nghiên cứu giải bài tập 1
Bài tập 1:
Hãy chọn các công thức hoá học thích hợp để viết các phương trình hoá học cho mỗi loại hợp chất sau:
1. Oxít:
a. Na2O + H2O 2 NaOH
b. Na2O + 2 HCl 2 NaCl + H2O
c. CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O
d. SO3 + H2O H2SO4
2. Bazơ:
a. NaOH + HCl NaCl + H2O
b. NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
c. NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(HO)2
d. 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
3. Axít:
a. 2 HCl + Fe FeCl2 + H2
b. HCl + NaOH NaCl + H2O
c. HCl + CaO CaCl2 + H2O
d. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
4. Muối:
a. NaCO3 + 2 HCl 2 NaCl + CO2 + H2O
b. FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl
c. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Hoạt động 4: Củng cố
-Cho học sinh nhắc lại các công thức tính trên
-Cho bài tập về nhà: Hoà tan 9,2 gam hh gồm Mg và MgO cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6% sau đó phản ứng thu được 1,12lít khí (đktc)
a/ Tính % về khối lượng mỗi chất trong hổn hợp đầu
b/ Tính m(g)dd HCl
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
(Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập về nhà)
IV. Dặn dò :
- Giải bài tập 1,2,3,4/70/STL.
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành: Tính chất hóa học của bazo và muối.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10: Từ .đến..
Tiết 19
BÀI 14: THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Khắc sâu những kiến thức về tính chất hoá học của bazơ và muối
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra kết luận về tính chất hóa học của bazo và muối.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và thực hành hoá học.
II. Chuẩn bị :
1. Hoá chất : dd NaOH, dd FeCl3, dd Cu(OH)2 , dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd NaSO4, dd H2SO4 loãng, đinh sắt, giấy ráp (giấy nhám).
2. Dụng cụ :
- Ống nghiệm + giá để ống nghiệm.
- Ống nhỏ giọt, đế sứ.
- Kẹp ống nghiệm.0
- Cốc thuỷ tinh.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ hoá chất
- Treo bảng phụ có ghi sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ.
- Nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ, lọ hoá chất
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hoá học của bazơ:
a. Thí nghiệm 1 : Natri hiđrôxit tác dụng với muối
- Yêu cầu học sinh nêu dụng cụ hoá chất và cách tiến hành thí nghiệm 1.
- Giáo viên chú ý học sinh thao tác thí nghiệm và phải cẩn thuận với NaOH.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
- Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tượng và giải thích, viết phương trình hoá học
- Gọi học sinh nêu hiện tượng, giải thích.
b. Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđrôxit tác dụng với axit
- Hướng dẩn học sinh làm thí nghiệm
- Lấy khoảng 2ml dd CuSO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ, gạn lấy Cu(OH)2 lắng ở đáy ống nghiệm.
- Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm khác, nhỏ vài giọt dd HCl vào.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận chung về tính chất hoá học của bazơ.
- Giáo viên tổng kết.
2. Tính chất hoá học của muối :
a. Thí nghiệm 3 : Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
- Ngâm một đinh sắt nhỏ ( đã làm sạch gỉ) trong ống nghiệm chứa 1ml dd CuSO4 Quan sát hiện tượng.
Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng thí nghiệm
b. Thí nghiệm 4 : Bari clorua tác dụng với muối.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4
Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm, viết phương trình hóa học , giải thích.
c. Thí nghiệm 5 : Bariclorua tác dụng với axit:
- Hướng dẩn học sinh làm thí nghiệm : nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng quan sát hiện tượng
- Giáo viên : lưu ý học sinh cẩn thuận với dd H2SO4 loãng, quan sát giúp đỡ học sinh làm thí nghiệm.
- Gọi học sinh nêu hiện tượng. Viết PTHH
- Qua ba thí nghiệm trên, yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về thí nghiệm hoá học của muối.
- Học sinh đọc thông tin sách tài liệu, nêu dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm
- Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, ghi nhận và viết phương trình hoá học.
Hiện tượng : có kết tủa màu vàng nâu
PTHH :
3NaOH + FeCl3 3NaCl + Fe(OH)3
- Học sinh nêu hiện tượng giải thích
- Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng.
- Học sinh nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học , giải thích.
Hiện tượng : Cu(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh lam
PTHH :
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
- Học sinh nêu kết luận chung về tính chất hoá học của bazơ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả.
- Viết phương trình hóa học
Hiện tượng : có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dd màu xanh nhạt dần.
PTHH :
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả
- Nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học
Hiện tượng : xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH :
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng chú ý cẩn thuận với H2SO4 loãng.
- Nêu hiện tượng, viết PTHH
Hiện tượng : có kết tủa trắng.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
- Nêu kết luận về tính chất hoá học của muối.
Hoạt động 3: Viết bảng tường trình
- Giáo viên nhận xét, thái độ của học sinh trong buổi thực hành, nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, thu dọn dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh bàn sung quanh nơi thí nghiệm.
IV. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết bảng tường trình thí nghiệm
- Học bài, xem lại, giải lại các bài tập của tiết bài tập, tiết sau thực hiện bài kiểm tra viết.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10: Từ .đến..
Tiết 20
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ Mục đích yêu cầu :
Hệ thống lại kiến thức đã học qua.
Đánh giá đúng, chính xác từng đối tượng qua kiểm tra.
GD : tính tự giác, trung thực khi làm bài.
II/ Trọng tâm :
+ Kiến thức :
Tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ và muối
+ Kỹ năng :
Các dạng bài tập định tính : nhận biết, bổ túc PTHH, chuỗi phản ứng
Bài tập thực hành hóa học : hiện tượng, thao tác thí nghiệm.
Bài tập định lượng : tính theo PTHH hỗn hợp 2 chất trong đó chỉ có 1 chất phản ứng.
III/ Hình thức :
GV làm đề sẵn trên giấy A4, mỗi HS làm bài ngay trên giấy A4.
1. Thực hiện chuỗi biến đổi sau : (2,5đ)
ZnO à ZnCl2 à Zn(NO3)2 à Zn(OH)2 à ZnSO4 à Zn
2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dd sau : NaOH , NaCl , NaNO3 , HNO3 . Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). (2,5đ)
3. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho : (2đ)
a/ dd bari clorua BaCl2 vào dd axit sunfuric H2SO4 .
b/ kim loại đồng Cu vào dd bạc nitrat AgNO3
4. Bài toán : (3đ)
Cho 27g CuCl2 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng ta thu được 1 kết tủa .
a/ Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ?
b/ Tính khối lượng kết tủa .
( Cho Cu = 64, Cl = 35,5 ; O =16; H = 1, Na = 23 )
Hướng dẫn chấm :
Viết đúng mỗi PTHH được 0,5đ
Nhận biết đúng mỗi chất được 0,5đ. Viết đúng PTHH được 0,5đ
Viết đúng hiện tượng mỗi câu được 0,5đ. Viết đúng mỗi PTHH được 0,5đ
Viết đúng PTHH 1đ
Tính đúng mỗi số mol 0,25đ
So sánh đúng 0,25đ
Kết luận đúng chất còn dư 0,25đ.
Lập đúng tỉ lệ mol 0,25đ
Tính được số mol dư 0,25đ
Tính được khối lượng chất dư 0,25đ
Tính đúng khối lượng kết tủa 0,25đ
(nếu sai hoặc thiếu đơn vị -0,25đ)
Rút kinh nghiệm:
Tuần 11: Từ........................đến...........................
Tiết 21
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
Nắm được tính chất vật lý của kim loại.
Học sinh biết một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất như: chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng .
Kỹ năng:
Tiến hành một số thí nghiệm để học sinh rút ra nhận xét:
+ Kim loại có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, ánh kim. Dựa vào tính chất vật lí và một số tính chất khác, người ta sử dụng kim loại trong đời sống và sản xuất.
+ Uốn dây kim loại.
+ Đốt nóng một đoạn dây đồng trên đèn cồn (để một mẩu nến ở giữa đoạn dây đồng, học sinh sẽ quan sát thấy mẩu nến bị chảy ra).
CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị: Hình 2.1/75; hình 2.2/75; giấy gói kẹo làm bằng nhôm; vỏ của các đồ hộp.
HS chuẩn bị: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để làm vật dụng gia đình, sản xuất dụng cụ máy móc và cho biết ứng dụng đó dựa vào tính chất nào của kim loại.
Sưu tầm các vật dung có ứng dụng đó.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
Sửa bài kiểm tra 1 tiết.
Bài mới: Điều gì làm cho kim loại có giá trị và hữu ích? Hàng ngàn năm trước, con người đã sử dụng kim loại để làm vũ khí và công cụ lao động. Ngày nay, kim loại vẫn đóng vai trò quan trọng và được sử dụng rất nhiều trong đời sống và sản xuất. Kim loại có những tính chất vật lý và ứng dụng như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của kim loại
- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1, hãy cho biết tính chất vật lý của kim loại tương ứng với mỗi hình ảnh:
- Gv đặt câu hỏi bổ sung kiến thức tính chất vật lý của kim loại:
?Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng, dây nhôm, làm ra các loại sắt trong xây dựng với những kích thước khác nhau?
* Gv liên hệ: Cho HS quan sát các mẫu: Giấy gói kẹo làm bằng nhôm; vỏ của các đồ hộp ...
?Trong thực tế: Dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào? Các kim loại khác có dẫn điện không? Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh điện giật?
* Gv bổ sung thông tin:
- Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau (tốt nhất là: Ag; đến Cu; Al; Fe ... Do có tính dẫn điện một số kim loại được sử dụng làm đây điện Lưu ý HS về an toàn khi sử dụng dây dẫn điện.
- Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép; I- nox không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn.
- Thuyết trình: Quan sát đồ trang sức bằng: Bạc; vàng . Ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp .. các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự.
- Thuyết trình về khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, độ cứng của kim loại.
- Quan sát hình ảnh trả lời.
- Trả lời: Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
- Trả lời: Lá vàng, dây nhôm bị dát mỏng (do có tính dẻo).
- Trả lời:
+ Dây điện: đồng ; nhôm .
+ Kim loại khác có dẫn điện nhưng thường khác nhau.
- Học sinh nhận thông tin từ giáo viên.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Kim loại có tính dẻo.
- Kim loại có tính dẫn điện. Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau: Au; Ag; Cu; Al; Fe
- Kim loại có tính dẫn nhiệt. Kim loại dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt cũng tốt.
- Kim loại có ánh kim.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của kim loại
- Cho học sinh báo cáo phần chuẩn bị ở nhà: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để làm vật dụng gia đình, sản xuất dụng cụ máy móc và cho biết ứng dụng đó dựa vào tính chất nào của kim loại:
Mục đích sử dụng
Kim loại
Được dùng làm
Dựa vào tính chất
Làm vật dụng gia đình
Sản xuất dụng cụ máy móc
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- Gv giới thiệu các ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lý của kim loại trên thức tế cuộc sống như:
+ Kim loại đồng: dây điện, ống đồng.
+ Kim loại kẽm: tôn mạ kẽm, pin kẽm.
+ Kim loại nhôm: vỏ lon nước ngọt, giấy gói bánh, kẹo.
+ Kim loại thủy ngân: nhiệt kế, máy đo huyết áp.
+ Kim loại magie: thuốc tiêu hóa, pháo hoa.
+ Kim loại sắt: sắt lỗ làm kệ, khung cửa.
- Các nhóm báo cáo kết quả nghiên cứu trước ở nhà trước lớp. Minh họa bằng các vật dụng chuẩn bị trước để giới thiệu tính chất của nó.
- Lắng nghe và ghi bài.
II. ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI
- Kim loại đồng: dây điện, ống đồng.
- Kim loại kẽm: tôn mạ kẽm, pin kẽm.
- Kim loại nhôm: vỏ lon nước ngọt, giấy gói bánh, kẹo.
- Kim loại thủy ngân: nhiệt kế, máy đo huyết áp.
- Kim loại magie: thuốc tiêu hóa, pháo hoa.
- Kim loại sắt: sắt lỗ làm kệ, khung cửa.
Củng cố
Nhắc lại tính chất vật lý của kim loại. Nêu một số ứng dụng của kim loại trong cuộc sống.
Đặt câu hỏi củng cố:
? Kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất?
? Kim loại nào có tính dẫn nhiệt tốt nhất?
? Kim loại nào có độ cứng tốt nhất?
? Các kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm giấy gói bánh kẹo, đồ trang sức bằng vàng Đó là do kim loại có tính chất vật lý nào?
Dặn dò: Học bài, làm tất cả các bài tập trong sách tài liệu dạy học trang 76.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 11: Từ........................đến...........................
Tiết 22
BÀI 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
Nắm được tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
Học sinh biết viết các PTHH minh họa các tính chất hóa học của kim loại.
Kỹ năng:
Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra tính chất hóa học của kim loại.
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH .
Tính khối lượng kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
CHUẨN BỊ
Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
Hóa chất: đinh sắt, dung dịch CuSO4.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất vật lý của kim loại? Ứng dụng của các tính chất đó trong thực tế?
Bài mới: Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Để sử dụng kim loại hiệu quả, chúng ta cần hiểu kim loại có những tính chất hóa học nào?
Dựa vào tính chất hóa hoc của oxi, hidro (lớp 8); oxit; axit; bazơ; muối em hãy cho biết kim loại có thể tác dụng với những chất gì? Viết phương trình minh họa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với Oxi
- Cho Hs quan sát 2 cây đinh sắt đã chuẩn bị.
?Tại sao đinh sắt để lâu trong không khí lại thay đổi như vậy?
- GV tiến hành thí nghiệm Fe tác dụng với oxi.
?Yêu cầu hs nêu hiện tượng, viết PTHH?
Giới thiệu sản phẩm Fe3O4.
- Thông báo: nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu,.. cũng phản ứng với oxi tạo thành các oxit tương ứng. Yêu cầu Hs viết PTHH của Al, Zn, Cu với oxi.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát.
- Trả lời: do sắt tác dụng với oxi trong không khí, tạo ra oxit sắt có màu nâu đen.
- Hiện tượng: Sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ (nâu đen).
- Viết PTHH:
3Fe + 2O2 Fe3O4
- Lắng nghe, viết PTHH
4Al + 3O2 2Al2O3
2Zn + O2 2ZnO
2Cu + O2 2CuO
- Kết luận
- Nghe giảng và ghi bài
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
1. Tác dụng với Oxi
- Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt,..) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit.
3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Tác dụng với phi kim khác
- Cho Hs quan sát tranh vẽ hình 2.5 TLDH/78. Gv giới thiệu thí nghiệm.
- Em hãy nêu hiện tượng và sản phẩm khi đưa muỗng sắt chứa natri nóng chảy vào lọ khí clo.
- Gọi Hs lên bảng viết PTHH.
- Yêu cầu Hs viết các PTHH của Cu, Mg, Fe với lưu huỳnh.
- Em hãy nêu khái quát khả năng phản ứng của kim loại với phi kim.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, lắng nghe.
- Hiện tượng: Natri cháy trong khí clo, tạo thành khói trắng là natri clorua.
- Viết PTHH:
2Na + Cl2 2NaCl
- Viết PTHH:
Cu + S CuS
Mg + S MgS
Fe + S FeS
- Trả lời: Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
- Nghe giảng và ghi bài
2. Tác dụng với phi kim khác
- Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
2Na + Cl2 2NaCl
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch axit
?Hãy nhắc lại tính chất: Kim loại tác dụng với axit?
- Yêu cầu Hs lấy ví dụ, viết PTHH.
- Lưu ý: Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng và HNO3 thường không giải phóng khí H2.
- Nhắc lại kiến thức.
- Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
- Lắng nghe.
II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT
- Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối
- Yêu cầu Hs viết PTHH giữa Cu với AgNO3.
- Gv giới thiệu: Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối, nếu ta thay đổi vị trí của Cu và Ag trong phản ứng trên thì không xảy ra. Ta nói Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
- Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm GV tiến hành.
? Yêu cầu Hs nêu hiện tượng.
- Giới thiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an hoa 9 SGK moi HKI_12398993.docx