Giáo án theo tuần - Lớp 3

 ÔN CHỮ HOA I

I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu . phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K.

- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án theo tuần - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nướ, khác nhau. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới:GTB:Đêm trăng trên Hồ Tây HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó vào bảng con. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - GV nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét và chốt ý đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. Bài 3: b - Gọi HS nêu y/c bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Con ruồi; quả dừa; giếng nước. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm bài và xem bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi SGK. 2 HS đọc lại. + Bài chính tả này có 6 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng. - Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh. Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu bài tập và câu đố. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà, làm bài và xem bài mới. ------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2018 Tự nhiên xã hội: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. *KNS: -KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. -KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học (trang 48 và 49 SGK), - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào một tờ bìa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GTB: Một số hoạt động ở trường. HĐ1: - Quan sát theo cặp. Bước 1: - Tổ chức cho HS quan sát hình tr. 48 & 49 thảo luận theo gợi ý. + Kể tên một số hoạt động trong hình 1? + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? + Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2: - Yêu cầu 1 vài cặp lên hỏi / trả lời trước lớp. - Kết luận: SGK. HĐ2: - Thảo luận nhóm. Bước 1: - H/dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà HS kẻ sẵn. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). - GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước 3: - GV nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp. 4. Củng cố: + Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao em cần tham gia tich cực? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - Từng cặp HS q.sát hình ở SGK để hỏi/đáp theo câu hỏi gợi ý. - Lần lượt từng cặp hỏi / trả lời. - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn. - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tốt bài mới. Thứ ngày tháng năm 2018 Tập đọc CỬA TÙNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) *GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: Người con của Tây Nguyên. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Cửa Tùng. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồ, bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Tổng kết nội dung bài. HĐ 3: - Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp... - Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Gọi 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS đọc và TLCH. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời: + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Đọc lại đoạn 1. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Đọc thầm đọan 3. + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày. + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển. - HS lắng nghe. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2018 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG; DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc , miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ ( BT 1 , BT2) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi , dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. - Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. - Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Mở rộng vốn từ. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp. - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp đọc thầm và làm vào VBT. - Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 2 HS (HTT)lên bảng làm, lớp làm vào VBT - Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. - Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp. 1 HS đọc lại hai câu thơ vừa điền: - Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à , chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm nhanh BT3. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống. - HS đọc nối tiếp lại đoạn văn "Cá heo ở biển Trường Sa" nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới. -------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2018 Toán BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Bảng nhân 9. HĐ 1: - Lập bảng nhân 9: - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. - Yêu cầu HS HTL bảng nhân 9. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1:- Tính nhẩm: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c thực hiện phép chia vào vở. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Gọi 2 HS lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và làm bài. - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. 3 HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 2 HS lên bảng làm bài. 9 x 6 +17 = 54 +17 9 x 7 -25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 54 = 90 - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số học sinh lớp 3 B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. 1 HS lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có dãy số: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và làm bài tập. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H , U (t.1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Cắt, dán chữ H, U. HĐ 1: - Quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ H và U đã cắt rời. + Nét chữ H, U rộng mấy ô? + Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U? + Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV hướng dẫn thao tác mẫu. HĐ 2: - GV hướng dẫn mẫu: - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1: - Kẻ chữ H và U. + Cắt 2 hình CN: dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình CN. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. Bước 2: - Cắt chữ H, U. - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. Bước 3: - Dán chữ H, U. - Giống như dán chữ I,T. - Thực hành: - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy trắng. - GV nhận xét bình chọn bài làm đẹp nhất. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: Thực hành Cắt, dán chữ H, U. - HS hát - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. 1 số HS nhắc lại các bước kẻ, gấp cắt dán chữ H, U. + HS lắng nghe. + HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe, theo dõi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp. - HS cùng GV nhận xét bình chọn bài đẹp nhất. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: Thực hành Cắt, dán chữ H, U. ------------------------------ Thứ ngày tháng năm 2018 ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM NON. Ngày dạy: Người soạn: Nguyễn Tường Anh. I/ MỤC TIÊU: HS hát đúng giai điệu và lời ca. Tập hát nhấn đúng phách mạnh của bài hát. Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát. II/ CHUẨN BỊ: video bài hát. Tập trước 1 số động tác phụ họa. III/ / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Con chim non. - GV đệm đàn và hát lại cho HS nghe bài hát. - Cho cả lớp ôn luyện bài hát theo từng nhóm. + Cho cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.( đã h/dẫn tiết 12). + Dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhịp.(Chia lớp thành 2 dãy). - Dãy 1: Gõ trống theo phách mạnh số 1. - Dãy 2: Gõ thanh phách theo 2 phách nhẹ số 2 và 3. 2/ Hoạt động2: Hát kết hợp vận động theo nhịp 3. - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ họa theo gợi ý sau. Trước khi HS vừa hát vừa vận động GV ra lệnh bằng đếm số 1,2,3 thật đều đặn, nhịp nhàng cho các em làm quen với động tác. - Cho các em đứng tại chỗ, đặt 2 tay lên ngang hông. + Động tác 1: (phách 1) Chân trái bước sang trái. + Động tác 2: (phách 2) Chân phải chụm vào chân trái. + Động tác 3: (phách 3) Chân trái dậm tại chỗ 1 cái. Liên tục thực hiện các động tác như trên, nhưng chuyển sang chân phải cũng 3 phách như chân trái. - Lúc đầu cho 1 nhóm hát, 1 nhóm vận động theo các động tác trên. Sau đó cho các em vừa hát vừa vận động. * Chú ý: Bài Con chim non có 1 phách lấy đà, do đó phách mạnh đầu tiên của bài ứng vào tiếng “ minh”. - HS tập các động tác theo hiệu lệnh 1- 2- 3. - GV đệm đàn, HS hát kết hợp vận động theo các động tác đã hướng dẫn. 3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Cho cả lớp hát lại bài và gõ đệm theo nhịp 3. - Xem trước bài hát sau Ngày mùa vui. - HS lắng nghe. - HS ôn luyện theo nhóm. - Hát và gõ đệm theo nhịp 3. - HS thực hiện theo dãy. - HS chú ý và thực hiện theo. - HS thực hiện. - HS thực hiện động tác phụ họa. - HS thực hiện từng nhóm, sau đó cả lớp cùng thực hiện. - HS hát và vận động. - HS thực hiện. - HS ghi nhớ. Thứ ngày tháng năm 2018 Tập viết ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét bài viết ở nhà của HS. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn chữ hoa I Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ Ô, I, K. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: + Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Viết chữ: I : 1 dòng cỡ nhỏ, chữ: Ô và K : 1 dòng. Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 5 lần (5 dòng). - GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng. - HS hát. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân.. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. - Có các chữ hoa Ô, I, K. 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. 1 HS đọc: Ông Ích Khiêm. - HS theo dõi 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con. 2 HS đọc. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Cả lớp luyện viết bảng con: Ít - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng. Thứ ngày tháng năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 3, 4) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 9. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu nêu kết quả tự tính nhẩm. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán: + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Trò chơi viết kết quả phép nhân - H/dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bảng nhân 9 và đếm thêm 9. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập. - HS hát. 2 HS đọc bảng nhân 9 trước lớp. - HS khác nhận xét bạn - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nêu kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. 9 1 = 9 9 5 = 45 9 4 = 36 9 2 = 18 9 7 = 63 9 10 = 90... - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con. 9 3 + 9 = 27 + 9 98 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 94 + 9 = 36 + 9 99 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt: Đội Một: 10 xe xe? 3 đội : mỗi đội có 9 xe + HS trả lời. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS (HTT)lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung. Giải: Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe cả 4 đội là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe - HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 4: - HS chơi thi đua giữa các tổ. - Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu. 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà hoc bài và xem lại bài tập. Thứ , ngày tháng năm 2018 Tự nhiên xã hội: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I.Mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau, - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. *KNS: -KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. -KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 50 & 51. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời nội dung bài: Một số hoạt động ở trường - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Không chơi các trò chơi nguy hiểm HĐ 1: - Quan sát theo cặp. Bước 1: - Tổ chức HS quan sát hình thảo luận theo gợi ý. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào. Bước 2: - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - GV kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau. HĐ 2: - Thảo luận nhóm Bước 1: - Hướng dẫn - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Lần lượt trả lời câu hỏi: + Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố: - GV cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. - Tiến hành chia ra từng nhóm để thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát + 1 HS hỏi / 1 HS trả lời. - Lần lượt từng cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét. - Tiến hành thảo luận các câu hỏi gợi ý của GV. + HS kể. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét trao, bình chọn nhóm trả lời hay nhất. - HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới Thứ , ngày tháng năm 2018 Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tt) I. Mục tiêu: - Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. *KNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. -Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. -Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. *GDMT: Tích cực tham gia và nhắc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an theo Tuan Lop 3_12517619.doc