ÔN CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu . phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K.
- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
26 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án theo tuần - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nướ, khác nhau.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:GTB:Đêm trăng trên Hồ Tây
HĐ 1:
Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:
- GV đọc bài mẫu.
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn.
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó vào bảng con.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và chốt ý đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay.
Bài 3: b
- Gọi HS nêu y/c bài tập và các câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Con ruồi; quả dừa; giếng nước.
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Y/c HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà làm bài và xem bài mới.
- HS hát.
2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK.
2 HS đọc lại.
+ Bài chính tả này có 6 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng.
- Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
Bài 3:
2 HS nêu yêu cầu bài tập và câu đố.
- Thực hiện làm bài vào nháp.
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS lắng nghe.
2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà, làm bài và xem bài mới.
-------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2018
Tự nhiên xã hội:
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt)
I. Mục tiêu:
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
*KNS:
-KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
-KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình liên quan bài học (trang 48 và 49 SGK),
- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào một tờ bìa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
GTB: Một số hoạt động ở trường.
HĐ1: - Quan sát theo cặp.
Bước 1:
- Tổ chức cho HS quan sát hình tr. 48 & 49 thảo luận theo gợi ý.
+ Kể tên một số hoạt động trong hình 1?
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?
Bước 2:
- Yêu cầu 1 vài cặp lên hỏi / trả lời trước lớp.
- Kết luận: SGK.
HĐ2: - Thảo luận nhóm.
Bước 1:
- H/dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà HS kẻ sẵn.
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Bước 3:
- GV nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp.
4. Củng cố:
+ Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao em cần tham gia tich cực?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Từng cặp HS q.sát hình ở SGK để hỏi/đáp theo câu hỏi gợi ý.
- Lần lượt từng cặp hỏi / trả lời.
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn.
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tốt bài mới.
Thứ ngày tháng năm 2018
Tập đọc
CỬA TÙNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn .
- Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK )
*GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: Người con của Tây Nguyên.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Cửa Tùng.
HĐ 1: Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồ, bạch kim.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Cửa Tùng ở đâu?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Tổng kết nội dung bài.
HĐ 3: - Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp...
- Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- Gọi 2 HS đọc lại cả bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
2 HS đọc và TLCH.
- HS khác nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời:
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
- Đọc lại đoạn 1.
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Đọc thầm đọan 3.
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày.
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển.
- HS lắng nghe.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2018
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG;
DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc , miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ ( BT 1 , BT2)
- Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi , dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1.
- Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2.
- Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB: - Mở rộng vốn từ.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp.
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3:
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp đọc thầm và làm vào VBT.
- Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
2 HS (HTT)lên bảng làm, lớp làm vào VBT
- Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
- Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp.
1 HS đọc lại hai câu thơ vừa điền:
- Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à , chờ chi / chờ gì,
tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
2 HS lên bảng làm nhanh BT3.
- Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống.
- HS đọc nối tiếp lại đoạn văn "Cá heo ở biển Trường Sa" nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới.
--------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2018
Toán
BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu:
Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: Bảng nhân 9.
HĐ 1: - Lập bảng nhân 9:
- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học.
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.
- Yêu cầu HS HTL bảng nhân 9.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Luyện tập:
Bài 1:- Tính nhẩm:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c thực hiện phép chia vào vở.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi 2 HS lên giải.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và làm bài.
- HS hát.
2 HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27
9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54
- Cả lớp HTL bảng nhân 9.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
3 HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
- HS lắng nghe.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
2 HS lên bảng làm bài.
9 x 6 +17 = 54 +17 9 x 7 -25 = 63 - 25
= 71 = 38
9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 + 9 = 81 + 9
= 54 = 90
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng làm bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số học sinh lớp 3 B là:
9 x 3 = 27 (bạn)
Đáp số: 27 bạn
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
1 HS lên sửa bài, lớp bổ sung.
- Sau khi điền ta có dãy số:
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và làm bài tập.
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ H , U (t.1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Cắt, dán chữ H, U.
HĐ 1: - Quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát mẫu chữ H và U đã cắt rời.
+ Nét chữ H, U rộng mấy ô?
+ Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U?
+ Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?
- GV hướng dẫn thao tác mẫu.
HĐ 2: - GV hướng dẫn mẫu:
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1: - Kẻ chữ H và U.
+ Cắt 2 hình CN: dài 5ô, rộng 3ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình CN. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.
Bước 2: - Cắt chữ H, U.
- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U.
Bước 3: - Dán chữ H, U.
- Giống như dán chữ I,T.
- Thực hành:
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy trắng.
- GV nhận xét bình chọn bài làm đẹp nhất.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: Thực hành Cắt, dán chữ H, U.
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
1 số HS nhắc lại các bước kẻ, gấp cắt dán chữ H, U.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe, theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp.
- HS cùng GV nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: Thực hành Cắt, dán chữ H, U.
------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2018
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM NON.
Ngày dạy: Người soạn: Nguyễn Tường Anh.
I/ MỤC TIÊU: HS hát đúng giai điệu và lời ca. Tập hát nhấn đúng phách mạnh của bài hát. Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát.
II/ CHUẨN BỊ: video bài hát. Tập trước 1 số động tác phụ họa.
III/ / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Con chim non.
- GV đệm đàn và hát lại cho HS nghe bài hát.
- Cho cả lớp ôn luyện bài hát theo từng nhóm.
+ Cho cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.( đã h/dẫn tiết 12).
+ Dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhịp.(Chia lớp thành 2 dãy).
- Dãy 1: Gõ trống theo phách mạnh số 1.
- Dãy 2: Gõ thanh phách theo 2 phách nhẹ số 2 và 3.
2/ Hoạt động2: Hát kết hợp vận động theo nhịp 3.
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ họa theo gợi ý sau.
Trước khi HS vừa hát vừa vận động GV ra lệnh bằng đếm số 1,2,3 thật đều đặn, nhịp nhàng cho các em làm quen với động tác.
- Cho các em đứng tại chỗ, đặt 2 tay lên ngang hông.
+ Động tác 1: (phách 1) Chân trái bước sang trái.
+ Động tác 2: (phách 2) Chân phải chụm vào chân trái.
+ Động tác 3: (phách 3) Chân trái dậm tại chỗ 1 cái.
Liên tục thực hiện các động tác như trên, nhưng chuyển sang chân phải cũng 3 phách như chân trái.
- Lúc đầu cho 1 nhóm hát, 1 nhóm vận động theo các động tác trên. Sau đó cho các em vừa hát vừa vận động.
* Chú ý: Bài Con chim non có 1 phách lấy đà, do đó phách mạnh đầu tiên của bài ứng vào tiếng “ minh”.
- HS tập các động tác theo hiệu lệnh 1- 2- 3.
- GV đệm đàn, HS hát kết hợp vận động theo các động tác đã hướng dẫn.
3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Cho cả lớp hát lại bài và gõ đệm theo nhịp 3.
- Xem trước bài hát sau Ngày mùa vui.
- HS lắng nghe.
- HS ôn luyện theo nhóm.
- Hát và gõ đệm theo nhịp 3.
- HS thực hiện theo dãy.
- HS chú ý và thực hiện theo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện động tác phụ họa.
- HS thực hiện từng nhóm, sau đó cả lớp cùng thực hiện.
- HS hát và vận động.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
Thứ ngày tháng năm 2018
Tập viết
ÔN CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K.
- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Nhận xét bài viết ở nhà của HS.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: - Ôn chữ hoa I
Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a)Luyện viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS tập viết chữ Ô, I, K.
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ:
+ Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:
- Viết chữ: I : 1 dòng cỡ nhỏ,
chữ: Ô và K : 1 dòng.
Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 5 lần (5 dòng).
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng.
- HS hát.
1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân..
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS nhắc lại tên bài.
- Có các chữ hoa Ô, I, K.
2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
1 HS đọc: Ông Ích Khiêm.
- HS theo dõi
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
2 HS đọc.
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Cả lớp luyện viết bảng con: Ít
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng.
Thứ ngày tháng năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 3, 4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 9.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu nêu kết quả tự tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán:
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Trò chơi viết kết quả phép nhân
- H/dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc bảng nhân 9 và đếm thêm 9.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập.
- HS hát.
2 HS đọc bảng nhân 9 trước lớp.
- HS khác nhận xét bạn
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nêu kết quả nhẩm về bảng nhân 9.
- Lớp theo dõi bổ sung.
9 1 = 9 9 5 = 45 9 4 = 36
9 2 = 18 9 7 = 63 9 10 = 90...
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp thực hiện trên bảng con.
9 3 + 9 = 27 + 9 98 + 9 = 72 + 9
= 36 = 81
94 + 9 = 36 + 9 99 + 9 = 81 + 9
= 45 = 90
- HS lắng nghe.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt:
Đội Một: 10 xe
xe?
3 đội : mỗi đội có 9 xe
+ HS trả lời.
- Cả lớp làm vào vở.
1 HS (HTT)lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung.
Giải:
Số xe của 3 đội kia là:
9 x 3 = 27 (xe)
Số xe cả 4 đội là:
10 + 27 = 37 (xe)
Đáp số: 37 xe
- HS nhận xét sửa sai (nếu có).
Bài 4:
- HS chơi thi đua giữa các tổ.
- Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu.
2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà hoc bài và xem lại bài tập.
Thứ , ngày tháng năm 2018
Tự nhiên xã hội:
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I.Mục tiêu:
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
*KNS:
-KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
-KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
II. Đồ dùng học tập:
- Các hình trong SGK trang 50 & 51.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời nội dung bài: Một số hoạt động ở trường
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
HĐ 1: - Quan sát theo cặp.
Bước 1:
- Tổ chức HS quan sát hình thảo luận theo gợi ý.
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào.
Bước 2:
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- GV kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm
Bước 1: - Hướng dẫn
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi?
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố:
- GV cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS nhắc lại tên bài.
- Tiến hành chia ra từng nhóm để thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
+ 1 HS hỏi / 1 HS trả lời.
- Lần lượt từng cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Tiến hành thảo luận các câu hỏi gợi ý của GV.
+ HS kể.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao, bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
- HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và chuẩn bị bài mới
Thứ , ngày tháng năm 2018
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
*KNS:
-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
-Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
*GDMT: Tích cực tham gia và nhắc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an theo Tuan Lop 3_12517619.doc