Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
* GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải bằng cách gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động.
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3678 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thời gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (Tiết 134): THỜI GIAN
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Yêu cầu HS nêu lại công thức và cách tính vận tốc và quãng đường.
+ HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thời gian
2. Giảng bài: a) Bài toán 1:
+ HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?
+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm gì?
t = s : v
a) Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK
+ Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét
+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao?
GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
v = s : t
s = v x t t = s : v
3/ Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS đọc bài làm của mình
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
+ Ở mỗi trường hợp, HS đổi giờ ra cách gọi thông thường
+ HS nêu lại công thức tính thời gian
+ Có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ Đề bài hỏi gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường và thời gian. Nêu công thức
* GV chốt: s = v x t v = s : t
t = s : v
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS nêu:
v = s : t
s = v x t
- 1 HS
- T gian ô tô đi quãng đường đó
- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
- 170 : 42,5 = 4 (giờ)
- Quãng đường chia vận tốc
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS trả lời (dựa vào cách tìm số chưa biết trong phép chia)
- HS quan sát và nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc bài làm để chữa bài
- 2giờ 30phút; 2giờ 15phút;
1giờ 45phút; …
- HS nêu
- Cùng với đơn vị thời gian của vận tốc.
- 1 HS
- HS làm bài
- 1 HS
- HS thao tác
- Máy bay đến nơi lúc mấy giờ?
- HS làm bài
- HS đọc
- Khi biết 2 trong 3 đại lượng, ta có thể tính được đại lượng thứ 3.
Toán (Tiết 135): LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng tính thời gian của chuyển động
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ :
+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động
+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS làm bảng , lớp làm vở (không cần kẻ bảng)
+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
+ HS nêu cách đổi thời gian ở câu (a), (b).
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?
+ 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
+ HS nêu lại công thức tính thời gian.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách
+ HS đọc bài làm + HS nhận xét
* GV đánh giá
+Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý gì?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS
- 1 HS
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu cách làm
- 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút
- 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
- 1 HS
- HS thao tác
- HS làm bài
- Vì đơn vị vận tốc là cm/phút
- 0,12 m/phút
- 1 HS
- HS làm bài
- t = s : v
- 1 HS
- HS làm bài
- Ghi rõ tên đơn vị thời gian
Toán (Tiết 136): LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo đọ dài, đơn vị đo thời gian.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ :
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết công thức tính: v, s, t.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì ?
+ 1 HS làm bảng, HS dưới lớp làm vở
+ HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào ? (dùng công thức nào ?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Nhận xét gì về đổi đơn vị .
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- HS làm bài
- HS đọc
- 1 HS
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
- HS nêu
Toán (Tiết 137): LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
* GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải bằng cách gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động.
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính?
* GV đánh giá:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài?
+ HS nêu cách làm
+ HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách.
+ HS nhận xét và giải thích cách đổi
0,75 km/phút = 750 m/phút
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS làm bài vào vở
+ HS nhận xét và bổ sung
+ 2 giờ 30 phút là bao nhiêu giờ ?
+ Sau khi đi 2 giờ 30 phút thì xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu ?
+ Hãy nêu công thức tính s, v, t
+ Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào?
* GV nhận xét: Bài toán vừa làm quen trong tiết này gọi là bài toán “gặp nhau “
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS thao tác
- Thảo luận nhóm
- 2 chuyển động: ô tô, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB
- 54 + 36 = 90 (km)
- HS làm bài
- HS nghe
- HS làm bài b)
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tìm s, biết v & t
- 1 HS
- km, khác với vận tốc
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
- 2,5 giờ
- HS nêu
- Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của 2 chuyển động.
Toán (Tiết 138): LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
Xe máy Xe đạp
A 48 km B C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp.
+ Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành?
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu?
***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
+ Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào?
+ HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ)
s ( v2 - v1 ) = t
*** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc.
b) Tương tự bài a)
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km, ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có?
+ Nêu quy tắc nhân phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
* GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Đã biết yếu tố nào?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Lưu ý thời gian với thời điểm.
+ 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều?
+ HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho.
+ Cách giải 2 dạng toán này có điểm gì giống nhau và
khác nhau
+ Hãy nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều đã học.
.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1HS
- 2 chuyển động
- Cùng chiều nhau
- HS nghe
- 48km
- 0km
- 36 - 12 = 24 (km)
- Lấy 48 chia cho 24
- HS làm bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS tự làm bài
- Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ
- 1 HS
- Tính quãng đường, s = v x t
- HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- HS theo dõi
- HS thảo luận ghi cách làm ra nháp.
- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
- HS làm bài
- 4 giờ 7 phút chiều
- HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu.
- Giống: Đều lấy khoảng cách ban đầu giữa 2 vật chia cho khoảng cách được rút ngắn sau mỗi giờ.
- Khác: Khoảng cách rút ngắn đi sau một giờ ở chuyển động ngược chiều là tổng hai vận tốc.
- Bài toán tìm vận tốc
- Bài toán tìm quãng đường
- Bài toán tìm thời gian
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi ngược chiều)
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi cùng chiều)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thời gian.docx