Cập nhật dữ liệu :
 Cập nhật cơ sơ dữ liệu là thay đổi dữ 
liệu trong bảng gồm : thêm bản ghi mới 
,chỉnh sửa và /hoặc xoá các bản ghi 
 Có thể thêm chỉnh sửa và xoá các bản 
ghi. Tuy chế độ hiển thị trang dữ liệu
cho một càch đơn giản để thực hiện điều này
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5119 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin 12 - Các thao tác cơ bản trên bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN LỚP 12 
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG 
A. Mục đích và yêu cầu : 
1. Về kiến thức : 
 Học sinh cần hiểu được những thao tác cơ bản trên bảng : 
cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc , tìm kiếm đơn giản , in dữ liệu . 
2. Về tư tưởng tình cảm : 
 Nhắc lại kiến thức tạo cấu trúc bảng của tiết trước, giúp 
học sinh hiểu hơn về những thao tác trên bảng . 
Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc tạo bảng 
và các thao tác trên bảng trong cuộc sống từ đó tạo ra hứng thú học 
cho học sinh . 
 B. Phương pháp và phương tiện : 
1. Phương pháp : 
 Kết hợp với các phương pháp như thuyết trình ,và vấn đáp,hình 
vẽ minh hoạ . 
2. Phương tiện : 
 Vở lý thuyết . 
 Sách giáo khoa lớp 12 . 
 Sách tham khảo . ( nếu có ) 
C. Tiến tình lên lớp và nội dung bài giảng : 
I. Ổn định lớp :1' 
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số và ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ : 2' 
 Kiểm tra bài cũ : 
 Hỏi : em hãy cho biết tạo cấu trúc bảng gồm mới cách 
và các cách đó như thế nào ? 
 Gợi động cơ : 
 Khi chúng ta tạo được cấu trúc bảng chúng ta muốn 
lấy bảng ra để chỉnh sửa hoặc là xoá một bản ghi náo đó ,hay muốn 
tìm kiếm một cách đơn giản. Chúng ta không thể lấy từng bảng 
hay từng bản ghi ra để làm những việc đó vì lí do đó hôm nay 
chúng ta cùng tim hiểu làm thể nào để có thể làm tất cả các việc đó 
bằng các thao tác đơn giản . 
III. Nội dung của bài học : 
STT Nội dung bài học Hoạt động của thầy 
và trò 
Th,
gian 
1 
Đặt vấn đề : Thuyết trình : 
 Trong Access cũng 
như trong Word 
việc cập nhất dữ 
liệu và tìm kiếm là 
rất cần thiết.Khi các 
bạn muốn chỉnh 
sửa hay thêm hoặc 
xoá một bản ghi 
chúng ta không thể 
lấy từng bản ghi nếu 
bản ghi đó quá dài 
do đó Access sẽ có 
hộ trợ làm các việc 
đó một cách đơn 
giản hơn. Hôm nay 
chúng ta cùng tìm 
hiểu các thao tác cơ 
bản trong bảng. 
1' 
2 Cập nhật dữ liệu : 
 Cập nhật cơ sơ dữ liệu là thay đổi dữ 
liệu trong bảng gồm : thêm bản ghi mới 
,chỉnh sửa và /hoặc xoá các bản ghi 
 Có thể thêm chỉnh sửa và xoá các bản 
ghi. Tuy chế độ hiển thị trang dữ liệu 
cho một càch đơn giản để thực hiện 
điều này. 
Thuyêt trình: 
 Rất nhiều 
thông tin của con 
người được quản lý 
và sử lý nhưng 
những hoạt động đó 
thì rất đa dạng, chưa 
đựng nhiều thông 
tin khác nhau. Vì 
vậy để hiểu và thay 
đổi được các thong 
tin này chúng ta cần 
sử dụng đến việc: 
thêm bản ghi mới, 
chỉnh sưa, xoá bản 
ghi. 
Giải thích quy trình 
ứng dụng. 
 Thêm bản ghi 
8' 
 Hình 1 Chế độ trang dữ liệu của 
bảng 
a. Thêm bản ghi mới 
Table datasheet 
 
 Hình 2 Thanh cộng cụ trang dữ liệu 
bảng (table datasheep) 
Chọn Insert  New Record hoặc 
nháy nút * (new Record) trên thanh 
công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào 
mỗi trường. 
 Hoặc nháy trực tiếp vào bản ghi trống 
ở cuối bảng rồi gõ dữ liệu vào. 
b. Chỉnh sửa : 
 Để chỉnh sửa giá trị một của bản 
ghi chỉ cần nháy chuột vào ô chứa dữ 
liệu tương ứng và thực hiện các thay 
đổi cần thiết. 
c. xoá bản ghi : 
1. Chọn bản ghi cần xoá. 
2. Nháy nút  (delete Record) 
hoặc nhấn Delete. 
3. Trong hộp thoại khẳng định xoá 
,chọn Yes. 
 Hình 3 Hộp thoại khẳng định 
xoá 
Lưu ý khi bị xoá thì bản ghi không thể 
khôi phục lại được. 
mới có nghĩa là 
thêm các thông tin 
của cá nhân mà 
chúng ta đang quản 
lý. 
 Chỉnh sửa có 
nghĩa là thay đổi 
các thông tin có 
trong trang dữ liệu. 
 Xoá bản ghi có 
nghĩa là xoá đi các 
thông tin của một cá 
nhân trong trang dữ 
liệu mà chúng ta 
đang quản lý. 
3 Sắp xếp và lọc : 
a. Sắp xếp : 
 Acsess có các công cụ cho phép 
sắp xếp các bản ghi theo thứ tự khác 
với thứ tự chúng được nhập 
1. Chọn trường cần sắp xếp trong 
chế độ hiển thị trang dữ liệu; 
2. Dùng các nút lệnh (tăng 
dần) hay (giảm dần) để sắp xếp các 
bản ghi của bảng dựa trên giá trị của 
tường được chọn; 
3. Lưu lại kết quả sắp xếp. 
Ví dụ : 
 Hình 4 Bảng học sinh dược sắp xếp 
theo tên 
 Để sắp xếp bản ghi theo tên : 
 Chọn tên trường; 
 Nháy nút . Các bản ghi sẽ được 
sắp xếp tăng dần theo bảng chữ cái 
(h.25) 
 Để sắp xếp các bản ghi theo thứ 
tự giảm dần của ngày sinh (học sinh 
nhỏ tuổi sắp xếp trước); 
 Chọn trường ngsinh; 
 Nháy nút 
b. Lọc : 
Thuyết trình: 
 Trong một 
trang dữ liệu chúng 
ta có thể sắp xếp 
hoặc lọc các thông 
tin của các cá nhân 
mà chúng ta đang 
quản lý. 
Giải thích quy 
trình: 
 Sắp xếp có 
nghĩa là chúng ta 
cần sắp xếp một hay 
nhiều thông tin của 
một cá nhân nào đó 
theo một chiều tăng 
hoặc giảm của dữ 
liệu. 
 Lọc có nghĩa 
là lọc ra các cá nhân 
hoặc một thông tin 
của cá nhân mà 
chúng ta cần sử lý. 
10' 
 Lọc cho phép tìm những bản ghi 
thoải mãn một số điều kiện nào đó. 
 Lọc tìm ra những bản ghi trong 
bảng phù hợp với điều kiện chọn. 
 Lọc ra những bản ghi thoả mãn với 
điều kiện nào đó bằng cách sử dụng các 
nút lệnh trên thanh công cụ table 
datasheep (h.23) 
 Lọc theo ô dữ liệu đang chọn 
 Lọc theo mẫu, điều kiện được trình 
bày dưới dạng mẫu. 
 Lọc/ huỷ bỏ lọc. 
  Lọc theo ô dữ liệu đang chọn : chọn 
ô rồi nháy nút , Access sẽ lọc ra tất 
cả bản ghi của trường tương ứng bằng 
với giá trị trong ô được chọn 
  Lọc theo mẫu : nháy nút sau đó 
nhập điều kiện cần chọn vào từng 
trường tương ứng, rồi nháy nút để 
lọc tất cả các bản ghi thoả mãn điều 
kiện. 
 Khi kết thúc, có thể nháy nút để 
trở lại dữ liệu ban đầu 
 Ví dụ : Sử dụng chức năng lọc theo ô 
dữ liệu đang chọn và theo mẫu. 
 Tìm tất cả các học sinh tên Hà : 
 Hinh 5 chọn ô dữ liệu để lọc 
B1. Chọn một ô trong cột có tên là 
“Hải” (h.26) 
B2. Nháy nút , access hiển thị các 
danh sách học sinh có tên là “Hải” 
(h.27) 
 Hình 5 Kết quả lọc theo ô dữ liệu 
 Hiển thị danh sách các học sinh 
nữ ở tổ 2: 
B1 Nháy nút ; 
B2 Trong hộp thoại filter by 
From, nhập điều kiện lọc (h.28) 
 Hình 6 Mẫu lọc 
 B3. Nháy nút để hiển thị lọc 
(h.29) 
 Hình 7 Kết quả lọc theo 
mẫu 
3 Tìm kiếm đơn giản : 
 Chức năng tìm kiếm và thay thế 
trong Access giống như chức năng thay 
thế và tìm kiếm trong Word 
 Hình 8 hộp thoại tìm và thay thế 
 Ô Find What gõ cụm từ cần tìm. 
 Ô Look In : 
 - Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm 
từ đó ở các trường) 
 - Hoặc chọn tên hiện tại chứa con trỏ 
  Ô Math, chọn cách thức tìm 
kiếm : 
 - Any Part ò Field (tìm tất cả các cụm 
từ cần tìm kiếm) 
 - Who Field (chỉ tìm cụm từ được chỉ 
ra) 
 - Start of Field (cụm từ cần tìm phải 
nằm ở đầu các cụm từ kết quả) 
  Nháy nút Find next để đến vị 
trí tiếp theo thoả mãn điều kiện tìm 
kiếm Replace và Find khác nhau ở 
chỗ : sau khi tìm kiếm được cụm từ thì 
thay thế nó bởi cụm từ trong ô Replace 
Thuyết trình : 
 Đôi khi chúng 
ta cũng có thể sem 
các thông tin mà 
chúng ta đang quản 
lý bằng cách tìm 
kiếm. 
10' 
With. 
 + Ví dụ :ta có “HN” và “Hà Nội” 
trong một CSDL, điều này sẽ khiến cho 
mẫu hỏi và báo cáo không chính xác. 
Khi đó ta dùng lệnh Replace để dữ liệu 
được nhất quán cụm từ thay thế gõ và ô 
Replace With (h.32) 
 Hình 9 Hộp thoại tìm kiếm và 
thay thế. 
4 In dữ liệu : 
 Có thể in dữ liệu từ bảng. Nếu áp 
dụng các điều kiện lọc /sắp xếp, thì có 
thể giới hạn những bản ghi mà Access 
sẽ in và xác định thứ tự in. cũng có thể 
để chỉ in một số trường. 
 Định dạng bảng dữ liệu: 
 - Chọn phông cho dữ liệu bằng cách 
dùng lệnh Format  Font 
 - Đặt độ rộng cột và độ cao hàng bằng 
cách keó thả chuột hoặc chọn các lệnh 
Column Width…(độ rộng cột) và Row 
Height…(độ cao hàng) trong bảng 
chọn Format . 
 Xem trước khi in : 
Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu 
để in theo ý muốn nháy nút hoặc 
chọn lệnh File Print Preview để xem 
trước các dữ liệu định in trong trang. 
 Thiết đặt trang và in: 
 - Thiết đặt trang in tương tự như trong 
Word gồm xác định kích thước trang 
 Thuyết trình : 
10' 
giấy và đặt lề bằng lệnh File Page 
setup… 
 - Chọn lệnh File Print…để chọn 
máy in, số bản in và các thuộc tính in 
khác 
 D. Củng cố bài học : 2' 
 Hôm nay chúng ta đã tìm hiểu xong phần các thao tác trên bảng 
trong Access. Các em cần phải nhớ : 
 Cách thêm một bản ghi. 
 Chỉnh sửa. 
 Cách xoá một bản ghi. 
 Sắp xếp bản ghi. 
- Tăng. 
- Giảm. 
 Lọc : 
- Lọc theo mẫu . 
- Lọc theo ô dữ liệu đang chọn. 
 Tìm kiếm trên Access. 
 In dữ liệu. 
E .Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập : 1' 
 Các em về nhà làm lại các ví dụ hôm nay đã học. 
 Làm các bài tập trong sách giáo khoa trang 51. 
 Đọc bài mới. 
F. Nhận xét và những hạn chế trong giời giảng : 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 59451_bai_giang_so_5_lop_12_3288_kkL7a_20140214100607.pdf 59451_bai_giang_so_5_lop_12_3288_kkL7a_20140214100607.pdf