Giáo án Tin học 11 - Chủ đề 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc - §11: Kiểu mảng (tiếp theo)

(?) Hãy cho biết với dãy số trên.

+ Mảng tên gì?

+ Được nhập tối đa bao nhiêu phần tử cho mảng?

+ Các giá trị phần tử có kiểu dữ liệu gì?

+ Cách khai báo trên là trực tiếp hay gián tiếp?

- Nhận xét, cho điểm.

(?) Câu lệnh dùng để khai báo dãy số?

- Nhận xét, cộng điểm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 11 - Chủ đề 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc - §11: Kiểu mảng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 17/12/2018 Tiết: 20 Ngày dạy: 31/12/2018 đến 06/01/2019 CHỦ ĐỀ 4. KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC §11. KIỂU MẢNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hiểu khái niệm mảng một chiều. - Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử của mảng. 2. Về kĩ năng - Cài đặt được thuật toán giải một số bài toán đơn giản với kiểu dữa liệu mảng một chiều. - Thực hiện khai báo mảng, truy cập, tính toán, đếm các phần tử trong mảng. 3. Về thái độ - Thái độ nghiêm túc trong học tập. - Chủ động tìm hiểu kiến thức mới. 4. Năng lực hướng tới: - Khai báo biến dữ liệu hợp lý. Hiểu nguyên lý lưu dữ liệu một cách có cấu trúc. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của phần 1a, b đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu vận dụng các kiến thức đã học để hiểu rõ hơn về các ví dụ. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Khai báo dãy C gồm 20 phần tử kiểu kí tự? - Nhận xét, cho điểm. (?) Hãy cho biết với dãy số trên. + Mảng tên gì? + Được nhập tối đa bao nhiêu phần tử cho mảng? + Các giá trị phần tử có kiểu dữ liệu gì? + Cách khai báo trên là trực tiếp hay gián tiếp? - Nhận xét, cho điểm. - Tóm tắt nội dung phần 1a, b và dẫn dắt vào phần ví dụ. - Lên bảng viết đáp án. - Lắng nghe và quan sát. - Suy nghĩ, gợi nhớ, trả lời. - Lắng nghe và quan sát. 3.2. Hình thành kiến thức 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được thao tác khai báo, nhập và in mảng một chiều (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính, bảng phụ. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích các bài toán cụ thể trong thực tế. Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Chiếu ví dụ 1. (?) Xác định bài toán? - Nhận xét, chốt nội dung và giải thích chi tiết bài toán bằng ví dụ cụ thể. (?) Giải thích thuật toán? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Hãy cho biết với dãy số trên. + Mảng tên gì? + Được nhập tối đa bao nhiêu phần tử cho mảng? + Các giá trị phần tử có kiểu dữ liệu gì? + Cách khai báo trên là trực tiếp hay gián tiếp? - Nhận xét, cho điểm. (?) Câu lệnh dùng để khai báo dãy số? - Nhận xét, cộng điểm. (?) Câu lệnh dùng để nhập số lượng phần tử của dãy số? - Nhận xét, cộng điểm. (?) Câu lệnh dùng để nhập giá trị các phần tử của dãy số? - Nhận xét, cộng điểm. (?) Điều kiện để tìm ra vị trí và giá trị của phẩn tử lớn nhất? - Nhận xét, cộng điểm. - Chạy chương trình để HS quan sát. - Tóm tắt nội dung ví dụ 1 và dẫn dắt vào ví dụ 2 - Chiếu ví dụ 2 và (?) HS giải thích. - Chạy chương trình để HS quan sát. - Chiếu ví dụ 3 và (?) Xác định bài toán? - Nhận xét, cộng điểm. (?) Thảo luận nhóm và đưa ra thuật toán. - Treo kết quả của hai nhóm. - Nhận xét, chốt nội dung, cộng điểm. (?) Thảo luận nhóm và hoàn chỉnh chương trình. - Treo kết quả của hai nhóm. - Nhận xét, chốt nội dung, cộng điểm. - Chạy chương trình. - Tóm tắt nội dung tiết học. - Quan sát. - Tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe, ghi bài. - Gợi nhớ và giải thích thuật toán. - Lắng nghe, ghi bài. - Gợi nhớ và trả lời. - Quan sát, ghi bài. - Quan sát, trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, ghi nhớ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, giải thích. - Quan sát, ghi chú. - Quan sát, trả lời. - Quan sát. - Thảo luận nhóm. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài. - Thảo luận nhóm. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. Một số ví dụ Ví dụ 1: Tìm phẩn tử lớn nhất của dãy số nguyên. - Input: Số nguyên dương N và dãy gồm N sô nguyên dương a1, a2, , an. - Output: Max(a1, a2, , an), chỉ số Max. Thuật toán: B1: Nhập N, và dãy a1, a2, , an. B2: Max ç a1; i ç 2; B3: Nếu i > N thì đưa ra Max, rồi kết thúc; B4: Nếu ai > Max thì Max ç ai; i ç i + 1 rồi quay lại B3. * Chương trình Var a: array[1..250] of integer; N, i, Max, csmax: integer; Begin Write(‘Nhap so phan tu cua day so, N=’); Readln(N); For i:=1 to N do Begin Write(‘Phan tu thu ‘, i, ‘ =’); Readln(A[i]); End; Max:=A[1]; csmax:=1; For i:=2 to N do If A[i] > Max then Begin Max := A[i]; csMax := i; End; writeln(‘Gia tri cua p.tu max la:’, max); writeln(‘Chi so cua p.tu max la:’, max); Readln; End. Ví dụ 2: Sắp xếp dãy số thành dãy không giảm. Ví dụ 3: Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên dương N (N<=100) và dãy A gồm N số nguyên A1, A2, AN. Tìm và in ra màn hình giá trị nhỏ nhất của dãy số vừa nhập? - Input: Số nguyên dương N và dãy gồm N sô nguyên dương a1, a2, , an. - Output: Phần tử min của dãy số. Thuật toán: B1: Nhập N, và dãy a1, a2, , an. B2: Min:= a1; i:= 2; B3: Nếu i > N thì đưa ra Min, rồi kết thúc; B4: Nếu ai < Min thì Min:= ai; i:= i + 1 rồi quay lại B3. * Chương trình Var A: Array[1..100] of integer; min, n, i: integer; Begin Writeln('nhap sl ptu n: '); Readln(n); For i:=1 to n do Begin Writeln('nhap ptu thu ', i); Readln(A[i]); End; Min:=a[1]; For i:=2 to n do If a[i]<min then min:=a[i]; Writeln(‘Gia tri nho nhat la ', min); Readln ; End. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Làm việc cá nhân, nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua bài tập cụ thể. Nội dung hoạt động Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên dương N (N<=100) và dãy A gồm N số nguyên A1, A2, AN. Tìm và in ra màn hình các phần tử chia hết cho 3? Duyệt của BGH Giáo viên soạn Lê Thị Lịnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 11 Kieu mang_12512676.doc