HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng? (15p)
- GV: Dẫn dắt HS đi vào những thông tin có thể biểu diễn dưới dạng bảng.
? Cho VD những thông tin biểu diễn dưới dạng bảng
- HS: Bảng điểm lớp 7A, bảng theo dõi kết quả học tập,
- GV: Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK và giải thích.
=> GV: Như vậy, trong thực tế rất nhiều thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng.
? Mục đích của biểu diễn thông tin dưới dạng bảng là gì
- HS: Mục đích là để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán,
- GV: Dẫn dắt HS đi vào khái niệm chương trình bảng tính. Vậy biểu diễn thông tin dưới dạng bảng bằng cách nào?
- HS: Bằng chương trình bảng tính.
? Vậy chương trình bảng tính là gì?
- HS: Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
1. Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 8 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT
Tuần dạy
5
3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
5/9/2017
7/9/2017
Lớp dạy:
7A5
PHẦN 1. BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
BÀI 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (t1)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Bước đầu làm quen với chương trình bảng tính. Khái niệm được chương trình bảng tính là gì?
- Giúp HS biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.
1.2. Kỹ năng:
-Vận dụng sự hiểu biết đó để sử dụng chương trình bảng tính vào trong học tập cũng như trong công việc một cách linh hoạt.
1.3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo.
- Bảo vệ của công, yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, laptop, máy chiếu.
2.2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới trong SGK.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3.3. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng? (15p)
- GV: Dẫn dắt HS đi vào những thông tin có thể biểu diễn dưới dạng bảng.
? Cho VD những thông tin biểu diễn dưới dạng bảng
- HS: Bảng điểm lớp 7A, bảng theo dõi kết quả học tập,
- GV: Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK và giải thích.
=> GV: Như vậy, trong thực tế rất nhiều thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng.
? Mục đích của biểu diễn thông tin dưới dạng bảng là gì
- HS: Mục đích là để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán,
- GV: Dẫn dắt HS đi vào khái niệm chương trình bảng tính. Vậy biểu diễn thông tin dưới dạng bảng bằng cách nào?
- HS: Bằng chương trình bảng tính.
? Vậy chương trình bảng tính là gì?
- HS: Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
1. Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
Hoạt động 2: Chương trình bảng tính (15)
GV: có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Nhưng về cơ bản chúng đều có một số đặc chưng chung như sau:
+ Màn hình làm việc.
Các bảng chọn.
Các thanh công cụ.
Các nút lệnh.
Cửa sổ làm việc chính.
+ Dữ liệu (số, văn bản).
+ Các kết quả tính toán luôn luôn được trình bày dưới dạng bảng trong cửa sổ làm việc.
+ Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn.
GV: với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại. ngoài ra các hàm có sẵn rất thuận tiện để sử dụng khi tính toán, ví dụ như hàm tính tổng hay tính trung bình cộng các số.
GV: lấy ví dụ minh họa.
HS: quan sát, ghi nhớ các thao tác.
+ Khả năng sắp xếp và trích lọc dữ liệu.
GV: lấy ví dụ minh họa.
+ Tạo biểu đồ.
GV: lấy ví dụ minh họa.
2. Chương trình bảng tính
* Đặc trưng chung của các chương trình bảng tính:
a. Màn hình làm việc: có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh thường dùng, cửa sổ làm việc chính.
+ Có dữ liệu: số, văn bản
+ Các kết quả tính toán luôn luôn được trình bày dưới dạng bảng.
b. dữ liệu: chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số, dữ liệu văn bản
c. khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn.
d. sắp xếp và lọc dữ liệu:
e. tạo biểu đồ:
Hoạt động 3: Bài tập (10’)
Bài 1: những phát biếu sau đúng hay sai? Hãy cho biết ý kiến của em bằng cách đánh kéo chữ đúng hoặc sai vào ô tương ứng.
Bài 2: lợi ích của chương trình bảng tính là gì?
Có thể thực hiện nhiều công việc tính toán phức tạp một cách nhanh chóng.
Khi các dữ liệu thay đổi thì các tính toán cũng được cập nhật tự động.
Có các công cụ giúp trình bày dữ liệu nổi bật và đẹp mắt.
Có thể dễ dàng tạo ra các biểu đồ minh họa trực quan.
Tất cả các lợi ích trên.
Thông tin trình bày dưới dạng bảng ít được dùng trong cuộc sống.
Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán trong các bảng tính tạo bằng phần mềm được thay đổi một cách tự động mà không cần phải tính toán lại.
Chương trình bảng tính chỉ có thể sử lí dữ liệu dạng số.
Các bảng tính tạo bằng phần mềm cho phép sắp xếp nhanh dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau.
Bài 3: điền vào chỗ trống bằng cách chọn từ hoặc cụm từ thích hợp: số, phần mềm, bảng, tự động, trang trí, biểu đồ, thao tác, tính toán.
Chương trình bảng tính là () được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng(), thực hiện các ( )cũng như xây dựng các () minh họa các số liệu có trong bảng.
Đặc trưng chung của các chương trình bảng tính là dữ liệu (số, văn bản) và các kết quả tính toán thường được trình bày dưới dạng()
Với chương trình bảng tính, có thể thực hiện công việc tính toán một cách ()
Có thể () bảng bằng cách thiết đặt: kiểu chữ, phông chữ, màu nền, màu chữ, viền ô,...
Có thể thực hiện các () với trang tính như: sửa đổi, sao chép nội dung các ô, thêm hoặc xóa các ô, hàng, cột,
Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu kiều()
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: 4 phút
Một số đặc điểm chung của bảng tính:
- Dữ liệu trình bày dưới dạng bảng.
- Xử lí và thực hiện tính toán với nhiều loại dữ liệu khác nhau, đặc biệt là các dữ liệu số.
- Khi dữ liệu thay đổi, các kết quả tính toán được cập nhật tự động.
- Có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau.
- Có các công cụ vẽ biểu đồ để minh họa dữ liệu một cách trực quan.
4.2. Hướng dẫn tự học: 1 phút
Đối với bài học ở tiết học này: ghi nhớ các kiến thức đã học, làm bài tập 1,2,3 trang 9sgk.
Đối với bài học ở tiết sau: chuẩn bị trước phần còn lại của bài và xem trước các bài tập trong sách bài tập.
5. PHỤ LỤC:
Phòng máy tính đã được cài đặt các phần mềm học tập đầy đủ, đảm bảo số lượng máy tính cho học sinh sử dụng. Laptop, máy chiếu, bài giảng điện tử.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5.doc