Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh bước đầu làm quen với bàn phím, nhận biết khu vực chính và hai phím có gai trên bàn phím.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, máy tính.
1. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
5 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 3 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 26/8/2010
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 2: Thông tin xung quanh ta
Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Nhận biết được ba dạng thông tin cơ bản.
Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau.
Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
CHUẩN Bị:
Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, máy tính.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
TIếN TRìNH TIếT DạY:
ổn định tổ chức lớp:
Lớp 3A:..
Lớp 3B:..
Lớp 3C:..
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu tư thế ngồi đúng khi em ngồi làm việc với máy tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hằng ngày, chúng ta tiếp xúc với nhiều dạng thông tin khác nhau. Ba dạng thông tin thường gặp là văn bản, âm thanh và hình ảnh.
Thông tin dạng văn bản:
- GV: 1 em đứng dậy đọc bài.
- Sách giáo khoa, sách truyện, bài báo và cả những tấm bia cổ,..chứa đựng thông tin dạng văn bản.
- Ví dụ: tấm bảng ở Cổng trời Quản Bị thuộc tỉnh Hà Giang ghi thông tin dạng văn bản.
Yêu cầu HS nhìn vào hình 11- SGK.
- Em hãy quan sát và nhận xét thế nào là thông tin dạng văn bản?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS lấy các ví dụ về thông tin dạng văn bản.
- Cho HS làm bài tập 1.
GV hướng dẫn cho Hs.
GV yêu cầu HS đọc và nêu xem có những thông tin gì ở trên bảng.
Thông tin dạng âm thanh:
Hằng ngày chúng ta nghe thấy rất nhiều những âm thanh, Và mỗi âm thanh đều cho chúng ta biết một thông tin nào đó.
GV: 1 em đứng dậy đọc bài
Tiếng trống trường báo cho em biết giờ học, giờ ra chơi bắt đầu hoặc kết thúc. Tiếng còi xe cứu thương, cứu hỏa cho chúng ta biết có việc khẩn cấp. Tiếng em bé khóc cho biết em bé đói bụng hoặc đòi bế,
Yêu cầu HS nhìn vào hình 12.
Chúng ta nghe các buổi phát thanh, trò chuyện với nhau để nhận và trao đổi thông tin.
Loài vật cũng có âm thanh riêng để gọi bầy, báo nguy hoặc biểu lộ sự sung sướng.
Đó đều là những thông tin dạng âm thanh.
- Em hãy cho rút ra thế nào là thông tin dạng âm thanh?
- Yên cầu HS nêu ví dụ về thông tin dạng âm thanh.
Thông tin dạng hình ảnh:
GV: 1 em đứng dậy đọc bài.
Những bức ảnh, tranh vẽ trong sách giáo khoa, trên các tờ báo, cho em biết cái gì?
- Yêu cầu HS nhìn vào hình 13 và cho biết đèn giao thông lúc xanh, lúc đỏ cho chúng ta biết điều gì?
- Yêu cầu HS nhìn vào hình 14, 15, 16 và cho biết các biển báo đó nhắc nhở chúng ta điều gì?
Đó là những thông tin dạng hình ảnh.
- Vậy, thế nào là thông tin dạng hình ảnh?
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về thông tin dạng hình ảnh.
Máy tính giúp chúng ta dễ dàng sử dụng được ba dạng thông tin trên.
1.Thông tin dạng văn bản:
- 1 HS đứng dậy đọc bài.
- Chú ý nghe GV giảng
- HS quan sát.
- HS trả lời: Thông tin dạng văn bản là những thông tin chỉ chứa chữ và số.
- Hs đứng dậy lấy VD.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
2. Thông tin dạng âm thanh:
- 1 HS đứng dậy đọc bài.
- HS chú ý nghe GV giảng bài.
- HS trả lời.
- HS nêu ví dụ.
3.Thông tin dạng hình ảnh:
1 HS đứng dậy đọc bài.
HS: Cho em hiểu thêm nội dung của bài học, bài báo,
HS: cho chúng ta biết khi nào được qua đường.
HS: Các biển báo nhắc nhở rằng đoạn đường chúng ta sắp ta qua có trường học (H.14), đây là nơi cấm đổ rác (H.15), hay đây là nơi ưu tiên dành cho người khuyết tật (H.16).
- HS trả lời.
- HS lấy ví dụ.
IV. củng cố:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.
Bài 6 nhằm mục đích cho HS biết ngoài 3 dạng thông tin trong bài, trên thực tế còn có nhiều loại thông tin khác nữa.
V. Về nhà:
Về nhà các em hoc bài và sưu tập thông tin thuộc ba dạng cơ bản và dạng kết hợp và cho biết thông tin đó được thu thập ở đâu? bằng cách nào? có thể trình diễn thông tin đó bằng cách nào?
---------------------------------------------
Tuần 2 Ngày soạn: 26/8/2010
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 3: bàn phím máy tính
Mục tiêu:
Giúp học sinh bước đầu làm quen với bàn phím, nhận biết khu vực chính và hai phím có gai trên bàn phím.
CHUẩN Bị:
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, máy tính.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIếN TRìNH TIếT DạY:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 3A:..
Lớp 3B:..
Lớp 3C:..
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết có mấy dạng thông tin thường gặp?
Kể tên các dạng thông tin đó? Cho VD?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bàn phím:
- Trước khi tập sử dụng bàn phím, em hãy làm quen với bàn phím của máy vi tính.
- GV yêu cầu HS quan sát bàn phím máy tính của mình. Sau đó GV giới thiệu qua về bàn phím máy tính.
- GV chỉ cho HS biết đâu là khu vực chính của bàn phím.
2. Khu vực chính của bàn phím:
GV vừa giảng vừa chỉ vào bàn phím để cho HS nhìn theo.
Khu vực chính của bàn phím là nhóm phím lớn nhất ở phía bên trái bàn phím được sử dụng cho việc tập gõ bằng 10 ngón tay. Nhóm phím bên phải chủ yếu là các phím số. Ngoài ra còn có các phím chức năng khác mà các em sẽ được làm quen sau này.
Khu vực chính của bàn phím gồm các hàng phím sau đây:
- Hàng phím cơ sở:
Hàng phím thứ ba tính từ dưới lên được gọi là hàng phím cơ sở. Hàng này có các phím: [A], [S], [D], [F], [G], [H], [J], [K], [L], [;], [‘].
GV: Em có nhận xét gì về 2 phím [F] và phím [J]?
GV: Hai phím [F] và [J] là hai phím có gai. Hai phím này là mốc cho việc đặt các ngón tay ở vị trí ban đầu trước khi gõ phím. Hai phím này đặt hai ngón tay trỏ.
- Hàng phím trên: Là hàng phím ở phía trên hàng cơ sở. Hàng này gồm các phím: [Q], [W], [E], [R], [T], [Y], [U], [I], [O], [P], [{], [}].
- Hàng phím dưới: là hàng phím ở dưới hàng cơ sở.
Hàng này gồm các phím: [Z], [X], [C], [V], [B], [N], [M], [,], [.], [/].
- Hàng phím số: là hàng phím trên cùng của khu vực chính. Hàng này gồm các phím: [1], [2], [3], [4], [5], [6], [7], [8], [9], [0], [-], [=].
- Hàng phím dưới cùng có một phím dài nhất đó là phím cách.
Để gõ nhanh các phím bằng 10 ngón tay, em cần biết cách đặt tay cho đúng vị trí: Tại hàng cơ sở, em hãy đặt ngón trỏ của tay tráI vào phím có gai [F], các ngón còn lại lần lượt đặt vào các phím [D], [S], [A]. Để ngón trỏ của tay phảI vào phím có gai [J], các ngón còn lại lần lượt đặt vào các phím [K], [L], [;].
- Quy tắc gõ phím:
+ Phần bên trái thuộc phạm vi hoạt động của những ngón tay trái.
+ Phần bên phải thuộc phạm vi hoạt động của những ngón tay phải.
+ Mỗi ngón chỉ được phép gõ một số phím, riêng 2 ngón cái để tự nhiên, chỉ dùng để gõ phím cách - là phím dài nhất.
1. Bàn phím:
Hs chú ý nghe giảng.
HS quan sát bàn phím.
2. Khu vực chính của bàn phím:
HS chú ý nghe giảng.
HS suy nghĩ và trả lời.
Hs chú ý nghe giảng.
Hs chú ý nghe giảng.
HS chú ý lắng nghe.
IV. củng cố:
Cho HS làm các bài tập thực hành trong SGK - trang 18.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà các em làm bài tập 1, bài 2, bài 3, bài 4 - SGK.
- Đọc trước bài: “ Chuột máy tính”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 2 - lop 3.doc