Giáo án Tin học lớp 10 bài 20: Mạng máy tính

Hoạt động 3. Phân loại mạng máy tính

• Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một tòa nhà, một xí nghiệp, một trường học,.

• Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network) là mạng kết nối những máy tính ở cách xa nhau những khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ

 

docx8 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học lớp 10 bài 20: Mạng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS,THPT Phan Châu Trinh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN Họ và tên Giáo viên hướng dẫn : Thầy Hồ Bội Toàn Họ và tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Phú Khoa: CNTT Trường RLNVSP : Trường THCS,THPT Phan Châu Trinh Lớp giảng dạy : 10_5 Năm học : 2016-2017 CHƯƠNG 4: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH Mục tiêu của bài dạy Kiến thức Biết được 3 thành phần của mạng máy tính. Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông và cuộc sống. Biết được phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính. Kỹ năng. Chỉ ra một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính. Phân biệt qua hình vẽ mạng có dây và không dây. Phân biệt các kiểu bố trí các máy tính trong mạng. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. Giáo viên Sách giáo khoa lớp 10. Giáo án. Sách tham khảo (nếu có). Học sinh. Sách giáo khoa lớp 10. Vở bài ghi. Sách giáo tham khảo (nếu có). Phương pháp giảng dạy. Phương pháp giảng dạy. Kết hợp các phương pháp dạy học và thực tế. Kết hợp những kiến thức trong sách giáo khoa và ví dụ thực tế. Diễn giảng ( thuyết minh). Đàm thoại. Dạy học phát hiện – giải quyết vấn đề. Hoạt động dạy và học Tổ chức ổn định lớp (2 phút) Kiểm tra bài cũ. Gợi động cơ vào bài mới (3phút) Tiết trước chúng ta đã kết thúc chương 3 đó là chương về soạn thảo văn bản. Hôm nay chúng ta sẽ qua chương mới là chương 4: Mạng máy tính và Internet. Kiến thức của chương: Một số kiến thức cơ sở về mạng máy tính. Biết được một số dịch vụ trên Internet. Từ khi mạng máy tính ra đời đến nay nó đã trở thành công cụ phổ biến và được nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Và thầy biết các em đã và đang sử dụng nó hằng ngày. Nhưng các em có hiểu được mạng máy tính là gì? Và để giúp em có cái nhìn mới và đầy đủ hơn về mạng máy tính thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 20: Mạng máy tính. Nội dung bài dạy. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1. Mạng máy tính là gì? Đặt vấn đề: Mạng máy tính là: hai hay nhiều máy tính, thiết bị kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để có thể trao đổi thông tin dữ liệu cho nhau GV: yêu cầu học sinh nêu khái niệm GV : Liệt kê những cách để lấy dữ liệu từ máy A sang B? Từ những cách đó thì cách nào là tốt nhất vì sao? GV : từ hình ảnh và khái niệm. Hảy nêu các thành phần của một mạng máy tính GV: Vậy theo các em thì việc sử dụng mạng tính mạng máy tính mang lại những lợi ích gì? -1 HS trả lời, Hoạt động 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính. a. Phương tiện truyền thông (media). Có 2 hình thức kết nối: Có dây. Không dây + có dây GV: em nào có thể kể tên 3 loại cáp truyền thông hiện nay. Cho học sinh xem dây và nhận biết cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang... -vỉ mạng, dây cáp mạng, Hub, Router, Giắc cấm, Bộ khuếch đại(repeater) GV: kể tên 1 số thiết bị kết nối có dây mà em biết? GV: cho học sinh xem hình ảnh các thiết bị và hỏi công dụng của từng thiết bị GV: yêu cầu học sinh đọc các kiểu bố trí các mính tính trong mạng và GV cho xem hình ảnh. Yêu cầu học sinh chỉ ra mỗi hình ứng với kiểu nào GV: kiểu nào thông dụng nhất? Kiểu bố trí các máy tính trong mạng Kiểu đường thẳng +ưu: tiết kiệm cáp, đơn giản, dễ mở rộng mạng. Khi họng 1 máy tính thì không ảnh hưởng đến toàn mạng +nhược: nếu 1 nơi nào đó trên đường cáp này bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động. Số máy tính càng nhiều thì tốc độ mạng càng giảm Kiểu vòng +ưu: dễ lắp đặt. Mọi máy tính đều có quyền truy cập như nhau +nhược: sự hỏng hóc của 1 máy tính ảnh hưởng đến toàn mạng Kiểu hình sao +ưu: một máy tính bị hỏng thì toàn bộ máy tính đều hoạt động bình thường +nhược: khi trung tâm có sự cố thì toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt động GV: kể tên những mạng không dây mà em biết trong cuộc sống. Và em có bao giờ sử dụng chưa? GV: cho học sinh xem hình ảnh + không dây -Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức năng kết nối các máy tính trong mạng không dây với có dây. -Mỗi máy tính tham gia mạng không dây cần có vỉ mạng không dây( Wireless Netword Card) GV: cho học sinh so sánh và tìm ra ưu và nhược điểm của 2 loại kết nối không dây và có dây. b. Giao thức. -Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu -2 giao thức dùng phổ biến hiện nay: TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng giao thức như là ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng. -Nhận xét và rút ra kết luận: Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng giao thức như là ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng. Hoạt động 3. Phân loại mạng máy tính Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một tòa nhà, một xí nghiệp, một trường học,... Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network) là mạng kết nối những máy tính ở cách xa nhau những khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ So sánh Chia lớp thành 10 nhóm HS: ghi vào vở khái niệm mạng máy tính HS: 1 nhóm lên trả lời- các nhóm còn lại nghe và bổ sung thêm Mạng máy tính gồm 3 thành phần: Các máy tính. Các thiết bị mạng đảm bảo các máy tính kết nối với nhau. Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính với nhau. Lợi ích:Sao chép, truyền dữ liệu. Chia sẻ tài nguyên: phần cứng, phần mềm, dữ liệu HS: nghe giảng và ghi bài. HS: trả lời - lên bảng chỉ rõ cách phân biệt HS: 1 nhóm cử đại diện lên trả lời HS: nghe giảng- thảo luận.- vẽ sơ đồ vào vở Hs: 2 nhóm cử đại diện lên bảng ghi HS: Lắng nghe, ghi bài HS: trả lời HS: thảo luận và điền vào bảng Củng cố bài học và dặn dò bài mới: (5 phút) - Nhắc lại khái niệm mạng máy tính, các phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính. Rút kinh nghiệm giảng dạy: Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh kiến tập Thầy Hồ Bội Toàn Nguyễn Ngọc Phú

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12337402.docx
Tài liệu liên quan