-GV hướng dẫn lần lượt tùng bước kết hợp hỏi HS ý nghĩa từng bước dụng.
?Từ hình vẽ của ĐN: Nếu từ điểm N kẻ đt a’song song với đt a thì vị trí tương đối của a và mp (a’,b) là gì?
?MN có vuông góc với mp (a’,b) không? Tại sao?
?(a,a’) có vuông góc với mp (a’,b) không?
* GV tổng kết các bước dựng. -Nghe giảng và trả lời câu hỏi.
-Ghi chép
#a song song với mp (a’,b) và a song song với a’ và a không nằm trong mp (a’,b).
#MN vuông góc với mp (a’,b) vì MN vuông góc với a’ và b.
#(a,a’) vuông góc với (a’,b) vì MN vuông góc với (a’,b) và MN nằm trong (a,a’)
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 11 - Bài 5: Khoảng cách (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5: KHOẢNG CÁCH ( TIẾT 2)
A.Mục đích,yêu cầu:
-Về kiến thức: Hs nắm được định nghĩa đường,đoạn vuông góc chung của 2 đt chéo nhau;đn khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau;cách xác định đoạn vuông góc chung của 2 đt chéo nhau và cách tính khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau qua đt và mp song song,2 mp song song.
-Về kĩ năng: Thực hành dựng đoạn vuông góc chung của 2 đt chéo nhau;chứng minh quan hệ song song và vuông góc giữa đt và mp,giữa mp và mp;kĩ năng tính toán.
-Về tư duy:phát triển tư duy logic,suy đoán và chứng minh,khả năng tự học,trí tưởng tượng.
-Về thái độ:cẩn thận,chính xác và nhanh nhẹn.
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Giáo án,SGK,thước kẻ.
-Học sinh:Vở và SGK.
C.Tiến trình:
1/Kiểm tra bài cũ:
Cho tứ diện đều ABCD.Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh BC,AD.CMR:MN vuông góc với BC,AD.
2/Bài giảng:
Hoạt động 1: ĐN đường vuông góc chung và khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Từ bài cũ GV đưa ra ĐN đường, đoạn vuông góc chung và khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau.
-HS nghe và tóm tắt lại.
-Đọc SGK.
-Ghi bài.
1.Định nghĩa: sgk trang 117
Cho 2 đt chéo nhau a và b.
+d vuông góc với a và bd∩a=Md∩b=N
Thì d gọi là đường vuông góc chung của a và b. Đoạn MN gọi là đoạn vuông góc chung của a và b; độ dài đoạn MN là khoảng cách giữa a và b.
Hoạt động 2: Cách tìm đường vuông góc chung của 2 đt chéo nhau a và b.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV hướng dẫn lần lượt tùng bước kết hợp hỏi HS ý nghĩa từng bước dụng.
?Từ hình vẽ của ĐN: Nếu từ điểm N kẻ đt a’song song với đt a thì vị trí tương đối của a và mp (a’,b) là gì?
?MN có vuông góc với mp (a’,b) không? Tại sao?
?(a,a’) có vuông góc với mp (a’,b) không?
* GV tổng kết các bước dựng.
-Nghe giảng và trả lời câu hỏi.
-Ghi chép.
#a song song với mp (a’,b) và a song song với a’ và a không nằm trong mp (a’,b).
#MN vuông góc với mp (a’,b) vì MN vuông góc với a’ và b.
#(a,a’) vuông góc với (a’,b) vì MN vuông góc với (a’,b) và MN nằm trong (a,a’)
2.Cách tìm đường vuông góc chung của 2 đt chéo nhau:
Cho 2 đt chéo nhau a và b.
Gọi (P) là mặt phẳng chứa đt b và song song với đt a.
Gọi a’ là hình chiếu của đt a trên mp (P).
Vì a song song với mp (P) nên a song song với a’→ a’ cắt b tại M.
Gọi mp (Q) là mp chứa a và a’. Gọi d là đt đi qua M và vuông góc với mp (P). Khi đó d cắt a tại N.
Vậy MN là đoạn vuông góc chung của 2 đt chéo nhau a và b.
Hoạt động 3: Nhận xét
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? MN còn là khoảng cách giữa a và mp nào?
-GV giải thích cách dựng.
#MN là khoảng cách giữa a và mp (a’,b)
#MN là khoảng cách từ M đến mp (P).
1.Khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau a và b bằng khoảng cách giữa a và mp (P) chứa b và song song với a.
2.Khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau a và b bằng khoảng cách giữa 2 mp song song lần lượt chứa a và b.
3.Khi a,b chéo nhau và vuông góc với nhau thì dựng đường vuông góc chung của a,b có thể làm như sau:
+Chọn mp (P) chứa a và vuông góc với b.
+Xác định giao điểm E của b và (P).
+Trong mp (P) từ E kẻ EF vuông góc với b tại F. Khi đó EF là đoạn vuông góc chung của a và b.
Hoạt động 4: Ví dụ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
?Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
-Yêu cầu hs làm độc lập câu 1.
-Chia mỗi bàn 1 nhóm làm câu 2 và câu 3 ra nháp và nộp bài.1 nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày và các nhóm theo dõi,nhận xét,GV cho điểm các nhóm.
#1 HS lên bảng vẽ hình còn cả lớp vẽ trong vở.
BÀI 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a;SA vuông góc với mp (ABCD) và SA=a. Tính khoảng cách giữa :
1.AD và SB.
2.DB và SC.
3.SC và AB.
Đáp án:1.a22 ;2.a66 ;3. a22
BÀI 2:
Câu 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.Gọi O,O’ lần lượt là tâm của ABCD và A’B’C’D’. Đoạn vuông góc chung của AC và B’D’ là:
A.AA’ B.AC’ C.AB’ D.OO’
Câu 2: Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’. Khoảng cách giữa AC và B’C’ bằng:
A.Khoảng cách giữa 2 đáy của lăng trụ.
B.Độ dài đoạn AC’.
C.Độ dài đoạn B’C.
D.Khoảng cách giữa (ACC’A’) và (BCC’B’).
Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn về nhà.
1. Nhắc lại đường vuông góc chung và khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau.
2.Cách dựng đường vuông góc chung của 2 đt chéo nhau.
3.Bài tập về nhà:2,4,5 SGK 119.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong II 2 Hai duong thang cheo nhau va hai duong thang song song_12343615.docx