Giáo án Toán 2: Luyện tập ( tr70 )

Bài 2: Đặt tính rồi tính

Củng cố phép trừ có nhớ, tính theo hàng dọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bài

- Gọi 2 HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài của bạn , cách đặt tính , cách thực hiện các phép tính .

- Nêu cách tính nhẩm 16 – 7; 17 – 9.

- GV nhận xét – chốt chuyển : Qua bài tập số 2 các con cần lưu ý trình bày thẳng hàng các số với nhau , hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng chục . Chúng ta thực hiện tính từ hàng đơn vị sang .

docx6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2: Luyện tập ( tr70 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP ( Tr70 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm được số bị trừ, hạng chưa biết . - Giải được bài toán về ít hơn 3. Thái độ: Yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG: Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ I. Kiểm tra bài cũ - Nêu yêu cầu: + Chữa bài tập 1, 2 ( tr 69 ) + Đọc bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 +Nêu thứ tự thực hiện phép tính khi giải dãy tính. - Nhận xét - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ. II. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích của tiết học: Trong tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về các phép trừ hai số có nhớ. - GV ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập 8’ Bài 1: Tính nhẩm củng cố các công thức trừ có nhớ - GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài - Cho 2 HS làm bài vào giấy a3 - Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình - HS khác nêu nhận xét - Gọi 1- 2 HS trả lời : Để làm tốt bài tập này ta cần lưu ý điều gì ? - GV nhận xét , chốt chuyển : Chúng ta đã hoàn thành xong bài tập số 1 cô thấy lớp mình tính nhẩm rất là tốt , để làm dạng bài tập này các con cần học thuộc các bảng trừ chúng ta đã được học ở tiết trước - HS làm bài, lần lượt 4 HS chữa bài - 2 HS làm bài ra giấy a3 -HS đọc bài làm của mình - HS khác nêu nhận xét . - 1-2 HS trả lời : Để làm tốt bài tập này chúng ta cần học thuộc các bảng trừ đã được học ở tiết trước để áp dụng làm hoàn thành bài tập 1 cách nhanh nhất . 7’ Bài 2: Đặt tính rồi tính Củng cố phép trừ có nhớ, tính theo hàng dọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bài - Gọi 2 HS đọc bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn , cách đặt tính , cách thực hiện các phép tính . - Nêu cách tính nhẩm 16 – 7; 17 – 9. - GV nhận xét – chốt chuyển : Qua bài tập số 2 các con cần lưu ý trình bày thẳng hàng các số với nhau , hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng chục . Chúng ta thực hiện tính từ hàng đơn vị sang . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài. - Lớp đổi vở chữa bài. 2 HS đọc bài chữa. - HS nhận xét bài của bạn . -HS nêu cách tính nhẩm -HS lắng nghe 7’ Bài 3: Tìm x Củng cố cách tìm SH, SBT chưa biết - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - x là gì trong ý a ? x là gì trong ý c ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào ? - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng , cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ . - GV nhận xét , chốt chuyển : Vừa rồi cô và cả lớp đã cùng ôn tập lại cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ biết , cô thấy mình rất nhớ bài và làm rất đúng . - 1HS đọc đề bài. - Tìm x - x là số hạng trong phép cộng , x ở câu c là số bị trừ trong phép trừ - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm . - Bài bạn làm đúng / sai. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Lấy hiệu cộng với số trừ - HS trả lời : Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ đã biết . 7’ Bài 4: Giải toán Củng cố giải bài toán về ít hơn - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? 45kg -Tóm tắt : 6kg Thùng to : ? kg Thùng bé : - Yêu cầu HS tự giải bài toán. - HS nhận xét bài làm của bạn - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Ai có cách làm lời giải khác bạn không ? - GV nhận xét , chốt chuyển : Để làm được bài toán này chúng ta cần lưu ý đọc kĩ đề bài . - 1HS đọc yêu cầu. -Thùng to có 45kg đường , thùng bé có ít hơn thùng to 6kg đường - Thùng bé có bao nhiêu kg đường ? - HS làm bài, 1HS lên bảng làm. Bài giải : Thùng bé có số ki lô gam đường là : 45 – 6 = 39 (kg) Đ/S : 39 kg - Bài toán về ít hơn. - HS lên bảng làm bài trả lời 5’ Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Củng cố ước lượng độ dài đoạn thẳng - Gọi HS đọc yêu cầu - Vẽ hình lên bảng - Hỏi : Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đề xi mét ? - Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào ? - 1 dm bằng bao nhiêu cm ? - Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm ? - Đoạn MN dài bao nhiêu ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS ước lượng và số đo phần hơn ? - Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm ? - Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình . - Yêu cầu HS khoanh vào kết quả - GV nhận xét , chốt chuyển : Câu trả lời đúng : C, khoảng 9 cm . - 1 HS đọc - HS QS - 1 dm - độ dài 1 dm - 1 dm = 10 cm - Ngắn hơn 10 cm - Ta phải ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước , sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn . - Khoảng 1 cm 10 cm – 1 cm = 9 cm MN dài khoảng 9 cm - Dùng thước đo -C . Khoảng 9 cm 2’ III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxLuyen tap trang 70_12494856.docx
Tài liệu liên quan