Giáo án Toán 2 tuần 1 - Trường tiểu học Tứ Liên

Môn Toán

Tiết 4: Luyện tập

1.Mục đích yêu cầu:

 1. Kiến thức :

- Phép cộng (không nhớ); tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính), tên gọi thành phần và kết quả phép cộng

 - Giải bài toán có lời văn

2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính, giải toán.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GD KNS : KN giao tiêp, hợp tác và giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,.

II. Đồ dùng :

 - Bảng phụ ghi BT phần kiểm tra bài cũ, BT5

 

doc12 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 1 - Trường tiểu học Tứ Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 1 Môn Toán Tiờ́t 1: ễn tọ̃p các sụ́ đờ́n 100 Ngày dạy: Thứ , / 9 / 2017 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết đọc, đếm, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số: số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số: số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số: số liền trước, số liền sau. 2. Kĩ năng: Đọc, viết số, phân tích cấu tạo số, tìm số liền trước, liền sau . 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * GD KNS : KN giao tiêp, giải quyết vấn đề, tư duy tích cực, hợp tác nhóm..... II- Đồ dùng: - Giáo viên: bảng phụ các ô vuông (như bài 2 SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1’ 18’ 10’ 5’ A. KTBC: B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HĐ 1: Củng cố về viết các số đến 100, thứ tự các số * BT1: a.Nêu tiếp các số có 1 chữ số: 0, 1, 2,.... b.Viết số bé nhất có một chữ số c.Viết số lớn nhất có một chữ số * BT2: a.Nêu tiếp các số có hai chữ số ( theo bảng trong sgk) b.Viết số bé nhất có hai chữ số c.Viết số lớn nhất có hai chữ số 3/ HĐ 2: Củng cố về SLT, SLS của một số * BT 3: a.Viết SLS của 39. b. Viờ́t SLT của 90. .... 4/ Củng cố, dặn dò * Trò chơi: Nêu nhanh số liền trước, số liền sau của 1 số cho trước Cách chơi: GV nêu 1 số rồi y/cầu 1 HS nêu ngay số liền trước, chỉ tiếp 1 HS khác nêu ngay số liền sau - Mỗi HS trả lời đúng, tổ của HS đó được 1 điểm. Sau 3 - 5 lượt chơi, tổ nào nhiều điểm hơn sẽ thắng cuộc - KT sự chuẩn bị của hs - Nêu mục đích yêu cầu - Gv hỏi: Có tất cả bao nhiêu số có một chữ số? - Hỏi: Số nào là số tròn chục? Nêu lại đặc điểm của số tròn chục? - Hỏi: Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 1 số. - GV nhận xét - Gv phổ biến luật chơi - Tổng kết TC * GV nhận xét tiết học - Hs ghi vở tên bài - HS nêu y/cầu. - HS làm việc cá nhân điền vào sgk - 1 số HS trình bày => nx - HS trả lời - Hs nhận xét - Thực hiện tương tự BT 1 - Hs TL - 1 số HS đọc các số theo thứ tự từ bé - lớn và ngược lại - HS nêu y/cầu. - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng phụ. - HS TL - Nhận xét - HS chơi TC theo tổ Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 1 Môn Toán Tiờ́t 2: ễn tọ̃p các sụ́ đờ́n 100 (tt) Ngày dạy: Thứ , / 9 / 2017 I.Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo số, so sánh số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * GD KNS : KN giao tiêp, hợp tác và giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,... II. Đồ dùng : - Kẻ, viết sẵn BT1trên bảng phụ; 10 thẻ từ ghi các số BT 4,5, bảng nhóm. III. Các hoạt động Dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 2’ 11’ 12’ 5’ A. KTBC: . B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ HĐ1: Củng cố về đọc, viết, phân tích các số có hai chữ số theo chục, đơn vị * BT1: Viết ( theo mẫu) 85 = 80 + 5 * BT2: Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7 3/ HĐ2: Củng cố về so sánh các số có hai chữ số * BT3: , = ? 34...38 40 + 4....44 * BT4: Viết các số 33, 54, 45, 28: a.Theo thứ tự từ bé đến lớn b.Theo thứ tự từ lớn đến bé 4/ Củng cố, dặn dò * BT5: Chơi tiếp sức Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84 - Yêu cầu chữa bài dạng bài 3/3. - Chỉ bảng số bài 2, gọi hs nêu + hỏi đáp về số lớn nhất, bé nhất có 1,2 csố - GVnhận xét. - Nêu mục đích yêu cầu - Yêu cầu hs đọc kỹ phần mẫu - Hỏi lại cấu tạo số. - GV nhận xét và chốt - HD học sinh đọc mẫu và tự làm bài vào vở -> Chốt về giá trị các chữ số ở các vị trí khác nhau - Ycầu hs làm bài vào vở. - GV y/cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu > hoặc < hoặc = vào.... (Hỏi cách làm # ở pt bên) - Hỏi: Cách sắp xếp. ? Số lớn nhất, bé nhất? - GV hướng dẫn luật chơi. - Yêu cầu hs giải thích cách sắp xếp số. - Gọi hs đọc lại dãy số. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng - 4,5 hs nối tiếp TL. - HS nhận xét - Hs ghi vở tên bài - HS nêu y/cầu - HS đọc mẫu để hiểu cách làm bài - HS làm bài vào SGK và chữa BT - 2 HS làm bảng nhóm - 1,2 hs nêu. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở. - 2 hs làm bảng nhóm - 1,2 hs nêu -> nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân. - 2 hs làm bảng nhóm. -> Trình bày - nxét. - HS nêu y/cầu - HS làm bài vào sgk. - 1hs làm bảng gắn thẻ từ -> nx - HS TL - 2 nhóm gắn thẻ từ tiếp sức. - Đại diện giải thích - Nx - Cá nhân - Đồng thanh. Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường Tiểu học Tứ Liên GV: Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 1 Môn Toán Tiờ́t 3: Sụ́ hạng - Tụ̉ng Ngày dạy: Thứ , / 9 / 2017 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết số hạng; tổng - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. 2. Kĩ năng: nêu tên gọi các thành phần của phép cộng, thực hiện tính cộng2 sô có 2 chữ số không nhớ phạm vi 100, giải toán. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * GD KNS : KN giao tiêp, hợp tác và giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,... II. Đồ dùng:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 12’ 15’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 35 + 24 12 + 76 B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ HĐ1: Giới thiệu số hạng và tổng 3/HĐ2: Thực hành * BT1: Viết số thích hợp vào ô trống Sụ́ hạng 12 43 5 Sụ́ hạng 5 26 22 Tụ̉ng 17 * BT2: Đặt tính rồi tính tổng (theo mõ̃u) biờ́t: a. Các sụ́ hạng là 42 và 36 b. Các sụ́ hạng là 53 và 22 * BT3: Giải toán Bài toán dạng tính tổng của hai số Buụ̉i sáng bán: 12 xe đạp Buụỉ chiờ̀u bán: 20 xe đạp Cả hai buụ̉i bán:...xe đạp? 4/ Củng cố, dặn dò * Trò chơi: Thi 2 đội nam, nữ (2 HS/đội) – Nếu còn tg - Viết 1 phép cộng hai số trong đó có 1 số hạng = tổng -Viết 1 phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện 2 phép tính - GV nhận xét. - Gv xoá bảng để lại phép tính 35 + 24 = 59 - Nêu mục đích yêu cầu - GV chỉ lại phép tính cộng 35 + 24 = 59 - GV hỏi: + Đây là phép tính gì? Vì sao con biết? + Đây là phép tính cộng mấy số? Đó là những số nào? => Gv GT: Số 35 và số 24 được gọi là số hạng ( số đứng trước và sau dấu cộng) + Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? => Gv GT: Kết quả của phép tính cộng gọi là tổng ( 59 – Tổng) - Yêu cầu hs nói trong nhóm đôi sau đó một số hs lên bảng chỉ và GT lại tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng - Gọi 1 hs lên đặt tính và tính lại phép tính trên - GV chỉ vào pt cột dọc ycầu hs nêu lại tên gọi từng tphần,kquả. * GV lưu ý hs: 59 là tổng của phép tính 35 + 24; 35 + 24 cũng gọi là tổng -> Yêu cầu tính tổng phải làm tính gì? - GV viết phép cộng: 63 + 15 Yêu cầu HS tính tổng và nêu lại tên gọi thànhphần và kết quả của phép tính ? Tính tổng tn? - Hỏi: Để tính tổng ta phải làm phép tính gì? - GV chỉ số bất kì trong pt y.c hs nêu tên gọi. - Đề bài cho biết gì?Yc gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở ? Vì sao con làm phép tính cộng? - GV phổ biến luật chơi. > Chốt kq đúng + Tuyên bố đội thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học - Hs làm ra bảng con +2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - Hs ghi vở tên bài - HS đọc lại phép tính - Hs TL - Một số hs nêu lại. - HS trả lời - Một số hs nhắc lại - Hs nói trong nhóm - Một số hs chỉ và GT - 1 hs lên bảng làm -HS nêu tên gọi - Hs TL - Hs tính vào nháp và thực hiện theo yc của gv - HS nêu y/cầu - HS làm bài vào SGK - 1 hs chữa trên bảng phụ - Nhận xét - 2,3 HS trả lời - HS nêu y/cầu - HS tự tìm hiểu phần mẫu để rút ra cách làm - HS TL - HS làm việc cá nhân - 4 hs lên bảng - Nxét - HS trả lời - HS đọc đề bài - HS phân tích đề bài - HS làm vào vở, 1 hs lên bảng làm => nx - HS TL: Vì đề bài yêu cầu tính tổng số xe đạp cả hai buổi bán được là bao nhiêu nên phải làm phép tính cộng - 2 nhóm HS lên bảng - Nhận xét Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 1 Môn Toán Tiờ́t 4: Luyợ̀n tọ̃p Ngày dạy: Thứ , / 9 / 2017 1.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - Phép cộng (không nhớ); tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính), tên gọi thành phần và kết quả phép cộng - Giải bài toán có lời văn 2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính, giải toán. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * GD KNS : KN giao tiêp, hợp tác và giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,... II. Đồ dùng : - Bảng phụ ghi BT phần kiểm tra bài cũ, BT5 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5p 29p 2p A. KTBC: - Đặt tính rồi tính tổng, biết * Các số hạng là 18 và 21 * Các số hạng là 14 và 65 B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/HĐ1: Củng cố phép cộng (không nhớ); tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính), tên gọi thành phần và kết quả phép cộng * BT1: Tính 34 53 +42 +26 * BT2: Tính nhẩm 50 + 20 + 10 = 50 + 30 = 3. HĐ2: Củng cố về giải toán có lời văn * BT3: Đặt tính và tính tổng biết các số hạng là: a. 43 và 25 b. 20 và 68 c. 5 và 21 3/ HĐ3: Củng cố về giải toán có lời văn * BT4: Giải toán Gái : 25 hs Trai : 32 hs Có tất cả:.... hs? * BT5: Điền chữ số vào ô trống: 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét. - Nêu mục đích yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Hỏi cách cộng - Yc hs nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính - Em có nhận xét gì về các số hạng trong bài? (là các số tròn chục) - Ycầu hs làm vào SGK - Cách nhẩm? - So sánh tổng của 2 pt cùng cột? -> Giới thiệu cách nhẩm khác ? Cách làm? - Ycầu hsinh làm vào vở. ?Cách đặt tính, tính? - Chỉ 1 pt ycầu hs nêu lại tên gọi từng thành phần. ? Đề bài cho biết gì? Hỏi gì?(GV tóm tắt lên bảng) - Ycầu hs giải vào vở ? Tìm tất cả số hs làm tính gì? Vì sao? - Chốt bài làm đúng - Tổ chức cho 2 nhóm hs chơi Tiếp sức (Mỗi nhóm 4 em) ? Cách điền? - Chốt kquả + Tuyên bố đội thắng cuộc - GV nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - HS khác nhận xét bài bạn - Hs ghi vở tên bài - HS nêu y/cầu - HS làm bài vào sgk và chữa BT. - HS trả lời – Nxét. - HS nêu yêu cầu - HS trả lời - HS làm việc cá nhân - 3 HS chữa bảng - HS trả lời- Nhận xét - Theo dõi -HS đọc y/cầu - HS trả lời - Làm việc cá nhân - 3 em lên chữa bài -Đại diện trbày - Nxét - 1,2 hs nêu - HS đọc đề toán - HS trả lời - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng giải - TL – Nxét. - Chơi Tiếp sức. - Đại diện 2 đội giải thích - Nhận xét, đánh giá Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 1 Môn Toán Tiờ́t 5: Đờ̀ - xi - mét Ngày dạy: Thứ .. , / 9 / 2017 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết đề - xi -mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép công, trừ các số đo có đơn vị đo độ dài là đề - xi - mét. 2. Kĩ năng: Làm tính với đơn vị dm, so sánh 2 đơn vị dm-cm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * GD KNS : KN giao tiêp, hợp tác và giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,... II. Đồ dùng: - Giáo viên: - Băng giấy có chiều dài 10cm - Thước thẳng dài 2dm (3dm) với các vạch chia thành từng xăng-ti-met - Học sinh: thước kẻ 3.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 8’ 19’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê-xi-met 3) HĐ2: Thực hành * BT1: Quan sát hình vẽ và trả lời cõu hỏi: * BT2: Tính (theo mõ̃u) a. 1dm+1dm=2dm 8dm+2dm= * BT3: Khụng dùng thước đo, hãy ước lượng đụ̣ dài của mụ̃i đoạn thẳng rụ̀i ghi sụ́ thích hợp vào chụ̃ chṍm: 4) Củng cố, dặn dò - GV kẻ đoạn thẳng AB dài 5cm và đoạn CD dài 8cm lên bảng. -> Em đã sử dụng đơn vị nào để đo? - GV nhận xét. - Nêu mục đích ,yêu cầu - GV y/cầu 1 HS đo độ dài sợi dây dài 10cm, hỏi: - Sợi dây dài mấy xăng-ti-met? - GV tiếp: "10 xăng-ti-met còn gọi là 1 đê-xi-met. Đê-xi-met viết tắt là (dm), 10cm = 1dm; 1dm = 10cm - GV hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên thước kẻ - GV hướng dẫn HS quan sát -> Có mấy đoạn thẳng? Là những đoạn thẳng nào? -> Quan sát và so sánh độ dài của các đoạn thẳng? -Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV lưu ý HS nhớ ghi tên đ/vị ở kết quả tính - Hướng dẫn HS dùng mắt ước lượng độ dài đoạn thẳng theo y/cầu của để bài - Gv lưu ý hs muốn ước lượng tương đối chính xác phải nắm được độ dài 1 dm - Các em đã biết thêm đ/vị nào để đo độ dài? - 1dm bằng bao nhiêu cm? - GV cho HS nhắc lại mối qhệ giữa dm, cm - Nhận xét giờ học - 2 HS lên đo và nêu k/quả - HS trả lời - HS ghi vở - HS trả lời - 1 số HS nêu lại - HS quan sát nhận biết đơn vị đo độ dài dm - 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS thảo luận nhóm 2 làm SGK - HS chữa miệng -> nx - 1 HS đọc yêu cầu và phân tích phần mẫu để rút ra cách làm - HS làm bài - 2 em lên bảng chữa -Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào SGK - 1 em lên chữa - Nhận xét - Hs TL Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docToan tuan 1.doc