2. Hoạt động 2: Giới thiệu số 100 000
( phút)
* Mục tiêu: HS biết viết và đọc số 100 000; biết cấu tạo thập phân của số 100 000 gồm 6 chữ số: chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs lấy 8 thẻ 10 000 đặt trước mặt, đồng thời GV gắn lên bảng 8 thẻ như thế.
- GV hỏi: Cô có mấy chục nghìn?
- Yêu cầu hs lấy thêm 1 thẻ 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ vừa lấy, đồng thời GV gắn thêm 1 thẻ số lên bảng.
- GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Yêu cầu hs lấy thêm 1 thẻ 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ vừa lấy, đồng thời GV gắn thêm 1 thẻ số lên bảng.
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 3 Tiết 135: Số 100 000 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
Tiết 135: Số 100 000 - Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được số 100 000.
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
- Nhận biết được số liền sau số 99 999 là 100 000.
2. Kĩ năng:
- Nêu được số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số.
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động ( phút):
- Kiểm tra bài cũ: Cả lớp làm bài tập vào bảng con, 1hs làm bảng lớp.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
- Giới thiệu bài mới: Muốn biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào thì cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: Số 100 000 - Luyện Tập.
- Gọi hs nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu số 100 000
( phút)
* Mục tiêu: HS biết viết và đọc số 100 000; biết cấu tạo thập phân của số 100 000 gồm 6 chữ số: chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs lấy 8 thẻ 10 000 đặt trước mặt, đồng thời GV gắn lên bảng 8 thẻ như thế.
- GV hỏi: Cô có mấy chục nghìn?
- Yêu cầu hs lấy thêm 1 thẻ 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ vừa lấy, đồng thời GV gắn thêm 1 thẻ số lên bảng.
- GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Yêu cầu hs lấy thêm 1 thẻ 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ vừa lấy, đồng thời GV gắn thêm 1 thẻ số lên bảng.
- GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn.
- Vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn ta viết số 100 000.
- Gv chỉ vào số 100 000 và cho hs đọc nhiều lần.
- Cho hs đọc lại dãy số 80000, 90000, 100000.
- Số 100 000 gồm mấy chữ số, đó là những số nào?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
( phút):
* Mục tiêu: Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số; nêu được số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số; nhận biết được số liền sau số 99 999 là 100 000.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs đọc dãy số a.
- Gv hỏi: Bắt đầu từ số thứ hai, mổi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị?
- Gv gọi hs nhận xét.
- Gv nhận xét và hỏi: Vậy số nào đứng sau số 20000?
- Gv yêu cầu hs làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm 4, 1 nhóm làm vào bảng phụ.
- Gọi 1 nhóm đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- Nhóm làm bảng phụ trình bày bài làm của nhóm.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của nhóm.
- Gv nhận xét.
- Gv hỏi:
+ Các số trong dãy b là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy c là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy d là những số như thế nào?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào?
- Trên tia số có bao nhiêu vạch?
- Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
- Vậy 2 vạch biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào phiếu bài tập và trao đổi với bạn bên cạnh.
- GV thu 1 số phiếu, nhận xét.
- Gọi hs đọc kết quả, các hs khác nhận xét.
- GV nhận xét chiếu đáp án.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?
- Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm đôi.
- Gọi 1 nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét, chiếu đáp án.
- Gv hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào?
- Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, nó đứng liền sau số có 5 chữ số lớn nhất 99999.
Bài 4:
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gv đưa ra tóm tắt, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs giải vào bảng phụ.
- Gv thu một số vở và nhận xét.
- Hs làm bảng phụ trình bày bài làm, hs nhận xét.
- GV nhận xét, chiếu bài giải.
4. Hoạt động nối tiếp ( phút):
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Học sinh hát.
- Cả lớp: 1200 + 3000 x 2
8000 - 6000 : 3
- Cá nhân: 7000 - 3000 x 2
8900 - (4500 + 400)
- Số 99 999
- Nhắc lại tựa bài.
- HS lấy 8 thẻ 10 000 đặt trước mặt.
- Có tám chục nghìn.
- HS lấy thêm 1 thẻ 10 000 đặt lên bàn, cạnh 8 thẻ lúc trước.
- Là chín chục nghìn.
- HS lấy thêm 1 thẻ 10 000 đặt lên bàn, cạnh 9 thẻ lúc trước.
- Là mười chục nghìn.
- Hs đọc: Một trăm nghìn.
- Cá nhân đọc.
- Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc thầm.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn.
- Số 30 000.
- Hs làm bài theo nhóm 4.
- HS thực hiện.
- Nhóm trình bày bài làm.
- HS nhận xét bài làm của nhóm.
- Là các số tròn nghìn bắt đầu từ số 10 000.
- Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000.
- Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu tù số 18 235.
- Bài tập yêu điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số.
- Số 40000.
- Trên tia số có tất cả 7 vạch.
- Số 100 000.
- Hơn kém nhau 10000.
- Hs làm bài vào phiếu bài tập.
- HS thực hiện.
- Tìm số liền trước, liền sau của một số có 5 chữ số.
- Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập theo nhóm đôi.
- HS thực hiện.
- Số liền sau số 99 999 là số 100 000.
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi, gạch chân vào những từ khoá.
- Bài toán cho biết có 7000 chỗ ngồi, có 5000 người đến xem.
- Bài toán hỏi: Sân vận động đó còn bao nhiêu chỗ chưa có người ngồi?
- Cả lớp làm vào vở ,1 hs làm bảng phụ.
- Hs thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- So 100 000 Luyen tap_12313348.docx