Giáo án Toán 7 - Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

-Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào ?

-Vậy các phân số tối giải với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì

viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ?

-Các phânsố tối giải với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết

được dưới dạng số thập phân vo hạn tuần hoàn ?

pdf7 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. I.MỤC TIÊU. +HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. +Có kỹ năng viết một số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. +Có thái độ học tập đúng đắn. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Bảng phụ ghi bài tập, 2.Học sinh. -Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /38. Vắng: .................................................................................................................................... ... 7B: /37. Vắng: .................................................................................................................................... ... 2.Kiểm tra. HS1.Thế nào là số hữu tỉ ? Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 3 14, 10 100 GV nhận xét, cho điểm HS. HS1.Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung … 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. +Ví dụ 1. Viết các phân số 5 37; 20 25 dưới dạng số thập phân. -Hãy nêu cách làm ? Gọi 2 HS lên thực hiện trên bảng. Các số 0,25 và 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn. +Ví dụ 2. Viết phân số 5 12 dưới dạng 1.Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ta chia tử cho mẫu. Hai HS thực hiện  5 370,25, 1,48 20 25 số thập phân ? -Em có nhận xét gì về phép chia này ? GV: Số 0,41666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.Viết gọn lại là 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn lần. Số 6 gọi là chu kỳ. -Hãy viết các phân số 1 1 19; ; 3 99 11 dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ của nó và viết gọn lại ? Một HS thực hiện chia 5 cho 12 được 0,41666… -Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại. HS làm       1 0,333... 0,(3) 3 1 0,0101... 0,(01) 99 19 1,7272... 1,(72) 11 Hoạt động 2. Nhận xét. 2.Nhận xét. Ở ví dụ 1 ta đã viết được phân số 5 37; 20 25 dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ở ví dụ 2 ta đã viết được phân số 5 12 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều là phân số tối giản. -Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào ? -Vậy các phân số tối giải với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? -Các phân số tối giải với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân vo hạn tuần hoàn ? -Phân số 5 20 có mẫu là 20 chứa thừa số nguyên tố là: 2 và 5. -Phân số 37 25 có mẫu là 25 có chứa thừa số nguyên tố là : 5 -Phân số 5 12 có mẫu là 12 có chứa thừa số nguyên tố là: 2 và 3. -Phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. -Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5. +) 3 50 là phân số tối giản có mẫu là 50. 50 = 2 . 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên  3 50 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. GV đưa ra nhận xét như SGK. *Cho hai phân số 3 -4 ; 50 75 mỗi phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ?   3 = - 0,06 50 -4 -0,05333... = -0,05(3) 75 Yêu cầu HS làm ? +) -4 75 là phân số tối giản có mẫu là 75. 75 = 3 . 52 có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên -4 75 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Thực hiện ? +) 1 13 -17 7 1; ; ; 4 50 125 14 2 Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. +) 5 11; 6 45 viết được … vô hạn tuần hoàn.          1 13 -170,25; 0,26; 0,136. 4 50 125 7 1 -5 110,5; 0,8(3); 0,2(4). 14 2 6 45 HS đọc kết luận 2, 3 lần. GV nêu kết luận SGK. 4.Củng cố. Yêu cầu HS làm bài tập 65 SGK.Tr.34. -Vậy số 0,323232 … có phải là số hữu tỉ không ? HS thực hiện … Là số thập phân vô hạn tuần hoàn đó là số hữu tỉ. 5.Hướng dẫn. -Nắm vững điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn. -Làm các bài tập 68, 69, 70, 71 SGK.Tr.34, 35.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf8_4014..pdf
  • pdf7_8343..pdf