Giáo án Toán lớp 3: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

- Viết số 85674 rồi viết số 85329 xuống dưới sao cho các chữ số cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.

- Trừ bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái.)

- HS lần lượt nêu các bước tính trừ như SGK.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/4/2018 Ngày giảng: 10/4/2018 Người soạn & giảng: Trần Thị Đào GVHD: Nguyễn Thị Xuân Phương PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 MỤC TIÊU: 1.Kiến thức * Giúp sinh: - Biết thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 ( cách đặt tính và thực hiện phép tính). 2.Kĩ năng - Củng cố về giải toán có lời văn. - Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ - Hăng hái tham gia xây dựng bài, làm bài tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bài giảng điện tử, giáo án, SGK, HS: Vở ghi, SGK.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: 24541 + 54238 53485 + 2936 - Nhận xét. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 85329 a) Hình thành phép trừ 85674 - 85329 - Nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số 85674 - 85329 - Muốn tìm hiệu của hai số 85674 - 85329, chúng ta làm thế nào? - Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số, em hãy thực hiện phép trừ 85674 - 85329 b) Đặt tính và tính 85674 - 85329 - Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện phép trừ 85674 - 85329 - Trừ bắt đầu từ đâu đến đâu? Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 - 85329 c) Nêu quy tắc tính - Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào? Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài và gọi 4 HS lên bảng. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Chữa bài, nhận xét bài của HS. Bài 2: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính. - Chữa bài và nhận xét bài cho HS. Bài 3 - HS đọc đồng thanh yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và nhận xét bài HS. - 2 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện phép trừ 85674 - 85329 - Thực hiện và báo cáo kết quả. - Viết số 85674 rồi viết số 85329 xuống dưới sao cho các chữ số cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. - Trừ bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái.) - HS lần lượt nêu các bước tính trừ như SGK. - Muốn trừ các số có năm chữ số ta làm như sau: + Đặt tính: Viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Rồi viết dấu trừ (-), kẻ vạch ngang. + Thực hiện phép tính từ phải sang trái. ( thực hiện tính từ hang đơn vị) - 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào SGK. 92896 73581 59372 32484 65748 36029 53814 9177 27148 37552 5558 23307 - HS nêu cách thực hiện của mình. - Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. - Cần chú ý viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các chữ số cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 63780 91462 49283 18546 53406 5765 45234 38056 43518 - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. Bài giải: Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25850 – 9850 = 16000(m) Đổi: 16000m = 16km Đáp số: 16km IV CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Trò chơi: Rung chuông vàng. - Muốn trừ hai số có năm chữ số ta làm thế nào? - Về nhà luyện tập thêm trừ các số có năm chữ số. - Chuẩn bị bài sau: Tiền Việt Nam - Nhận xét tiết học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhep tru cac so trong pham vi 100 000_12328592.doc