I.MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
HS thực hiện các hành vi đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Nội dung: một số câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
Hoạt động 2: HD xây dựng công thức tính chu vi hình vuông :
-GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi hình ABCD.
-Yêu cầu HS tính theo cách khác.
(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng).
- Số 3 là gì của hình vuông ABCD.
-HV có mấy cạnh, các cạnh ntn với nhau?
-Vì thế ta có cách tính CV của HV là lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:
-Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm ntn?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
-Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì?
-HCN được tạo bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gv có thể HD giải cách khác: Ta đếm thấy chu vi HCN bằng độ dài của 8 viên gạch. Từ đó tính chu vi: 20 x 8 = 160(cm)
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
GV cho HS thi đua cặp đôi
-Nhận xét – tuyên dương
4.Củng cố :
-Nêu cách tính chu vi hình vuông.
-GDHS: Nắm quy tắc để áp dụng thực tế
5.Dặn dò:
-Dăn HS về nhà làm BT luyện thêm ở VBT.
-Nhận xét tiết học.
KT 3 HS.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(15 +10) x 2 = 50 (m)
Đáp số: 50m.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (dm)
-3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-HS đọc qui tắc SKG.
-3 HS lên bảng.
-Làm bài và KT bài của bạn.
- Người ta uốn một sợi dây thép vừa đủ thành 1 hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó.
-Ta tính chu vi HV có cạnh là 10 cm.
-1HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
Bài giải
Đoạn dây đó dài là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm.
-Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi của hình chữ nhật ghép bởi ba viên gạch như thế.
-Quan sát hình. Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
-Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông.
-Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch HV.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của HCN là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm).
Đáp số: 160 cm
Bài giải
Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 3 HS nêu lại ND bài học.
------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ( TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (Bài tập 2).
- Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động 5 phút):
- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
* Cách tiến hành:
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (17 phút)
* Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào giấy mời
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài “Viết giấy mời thầy hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.”
- Hướng dẫn HS cách ghi giấy mời.
- Phát cho HS mẫu giấy mời và cho HS làm việc cá nhân.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh :.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn.
- GV mời học sinh làm mẫu :
GIẤY MỜI
Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Trung Lập Thượng..
Lớp 3.3 trân trọng kính mời cô Nguyễn Thị Hoa
Tới dự: Buổi liên hoan Văn nghệ chào mừng ngày 20/11.
Vào hồi: giờ phút , ngày ... tháng ... năm 2013.
Tại: Phòng học lớp 3.3
Chúng em rất mong được đón cô.
Ngày 17/11/2013
T.M lớp
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân
- 4 HS đọc trước lớp HS khác nhận xét
- Nhận xét
----------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ MỘT
I.MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
HS thực hiện các hành vi đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Nội dung: một số câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3. Bài mới
Nội dung ôn tập:
-GV lần lượt nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu 1 vài biểu hiện cụ thể 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?
+ Em đã tự mình làm được những việc gì và làm việc đó như thế nào?
+Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
+Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?
+Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào?
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường việc lớp?
+ Em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng những công việc nào?
+ Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
-Nhà nước ta có những chính sách ưu đãi gì?
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
GD: HS thực hiện các hành vi đúng.
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết tiết học.
-HS dựa theo câu hỏi trả lời- nhận xét.
-HS trả lời theo ý riêng của mình.
-Là làm đúng những điều mình đã hứa với mọi người.
-Tự trả lời.
- Quét nhà, nấu cơm ,
-Vui sướng vì đã biết giúp bố mẹ,
-Giúp đỡ ông bà những việc nhỏ như rót nước cho ông bà,
-Tự trả lời.
-Lao động vệ sinh trường lớp,
-Tự trả lời.
-Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
-Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
-HS tự nêu
-HS lắng nghe.
---------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2)
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan trong cơ thể.
- Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên
- Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
-Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra học kì 1
Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh
Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát hình theo nhóm
a/Mục tiêu : Học sinh kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc
b/Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.
Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe
Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi trường.
Học sinh nêu
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
Học sinh liên hệ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh vẽ sơ đồ
Học sinh giới thiệu về gia đình mình
------------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT: ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ( TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL: 17 phiếu.
Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn tập KT (tiết 3)
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng
Hoạt động 2: Kiểm tra HTL
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc trả lời 1 câu hỏi trong bài.
- Cho điểm trực tiếp HS.
Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài. Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại lời giải.
4. Củng cố:
- Hỏi: Dấu chấm có tác dụng gì?
-GDHS áp dụng vào bài viết của mình
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK.
-Nhận xét tiết học.
Lắng nghe và nhắc lại.
HS nhắc lại.
-Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 1- 2 phút.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- 4 HS đọc to bài làm của mình.
- Các HS khác nhận xét bài của bạn.
- Tự làm bài tập.
- HS làm bài vào vở.
Cà Mau đất xốp . Mùa nắng , đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt . Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế , cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát , cây bần cũng phải quây quần thành chòm , thành rặng . Rễ phải dài , cắm sâu vào lòng đất.
-Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn.
----------------------------------------------------------------------
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: TIỂU PHẨM “ LÌ XÌ”
I.MỤC TIÊU:
- HS hiểu Lì xì(mừng tuổi) là phong tục cổ truyền của ngày Tết.Người lớn thường tặng trẻ em tiền ,bỏ trong 1 bao giấy đỏ,kèm theo những lời chúc sức khỏe, chúc học hành tiến bộ
- Giáo dục HS biết sử dụng tiền lì xì 1 cách hợp lí
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG
-Tổ chức theo quy mô lớp
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Kịch bản “Lì xì”
-Tranh ảnh quang cảnh ngày Tết
-ảnh chụp cảnh con cháu đang nhận tiền lì xì của gia đình(nếu có)
IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Bước 1:Chuẩn bị
Trước 1-2 tuần GV phổ biến cho HS
-Giới thiệu tục lì xì ,tiểu phẩm lì xì
-Mỗi tổ tập diễn tiểu phẩm theo kịch bản chuẩn bị 1-2 tiết mục văn nghệ có nội dung về ngày Tết
-Cử bạn điều khiển chương trình
-Công bố tiêu chí chấm thi :
+ăn mặc đẹp,lời nói rõ ràng,kết hợp được điệu bộ ,cử chỉ : Loại A
+ăn mặc chưa đẹp,lời nói chưa rõ ràng, chưa kết hợp được điệu bộ ,cử chỉ : Loại B
-GV công bố các giải thưởng(nếu có điều kiện)
-GV cung cấp kịch bản cho HS trước 1 tuần,GV cho HS luyện đọc kịch bản theo hình thức phân vai
-Các tổ chọn,phân vai các nhân vật đóng tiểu phẩm đại diện cho tổ dự thi
-HS tiến hành tập diễn tiểu phẩm,tập văn nghệ
Bước 2:Tiến hành cuộc thi
- Kê bàn ghế theo hình chữ U,sân khấu ở giữa
-Các tổ trưởng bốc thăm thứ tự tiết mục
-Người dẫn chương trình tuyên bố lí do,giới thiệu cuộc thi
-Thông qua chương trình cuộc thi
-Tiến hành thi: HS lên trình diễn theo thứ tự bốc thăm
-Văn nghệ xen kẽ
-Người dẫn chương trình mời GV lên hướng dẫn HS trao đổi nội dung tiểu phẩm
1.Vì sao bạn Bốp muốn bố mẹ đưa hết tiền mừng tuổi cho mình?
(Bạn muốn có tiền để tha hồ chơi game)
2.Dưới đây là cách nghĩ của bạn ỉn,bạn Cún;Em đồng ý với cách nghĩ nào?
a.Trẻ em không nên giữ tiền
b.Chơi game hại sức khỏe,học tập giảm sút.
c.Khi cần tiền làm gì xin phép bố mẹ
d.Cả 3 cách a,b,c
3.Em tán thành cách dùng tiền lì xì của bạn nào? (Bạn ỉn,bạn Bốp)
4.Em đã sử dụng tiền mừng tuổi vào việc gì?
- Người dẫn chương trình mời lớp trưởng lên phát động đợt “Nuôi heo” đầu xuân để gây quỹ từ thiện giúp đỡ HS khó khăn
-GV và HS lần lượt lên cho “heo ăn” cả lớp hát bài Con heo đất
Bước 3:NX đánh giá
-Hướng dẫn cả lớp bình chọn đội(bạn) trình diễn hay nhất bằng cách bỏ phiếu
-GV công bố đội(bạn) đựoc bình chọn trao thưởng (Nếu có)
-Khen ngợi các tổ tích cực luyện tập.Khuyên HS học tập 3 bạn trong tiểu phẩm
-------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
( Dạy bù nghỉ tết dương lịch)
Thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2018
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ôn định:
2/ Bài cũ: Chu vi hình vuông
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông.
- Cho HS làm bài: Tính chu vi hình vuông có cạnh: 8m.
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm.
-Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét.
- Cho HS làm bài nhóm đôi.
- GV nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm ntn? Vì sao?
-YC HS làm bài vào vở nháp .
-GV nhận xét .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
?m
Chiều dài
60m
Chiều rộng 20m
-Bài toán cho biết gì?
-Hỏi: Nửa chu vi của HCN là gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm 7 vở – nhận xét
4.Củng cố :
-Gọi HS nêu cách tính chu vi hình vuông
-GDHS: nắm chắc quy tắc để áp dụng trong thực tế
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số, tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-3 HS lên bảng nêu quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông.
Chu vi hình vuông: 8 x 4 = 32 (m)
-Nghe giới thiệu và nhắc tựa.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
Bài giải
a.Chu vi HCN đó là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
*Dành cho HS khá giỏi
b. Chu vi HCN đó là:
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Đáp số: 100m; 46cm
- HS nhận xét.
-1 HS đọc
-Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi bức tranh đó là bao nhiêu mét?
-HS làm bài vào bảng phụ, sau đó đại diện trình bày.
Bài giải
Chu vi của khung hình đó là:
50 x 4 = 200 (cm)
Đổi 200cm = 2m
Đáp số: 2m
- HS nhận xét
-1 HS đọc
-Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi hình vuông là 24cm.
-Chu vi của hình vuông là 24cm.
-Cạnh của hình vuông.
-Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4, nên cạnh bằng chu vi chia cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp .
Bài giải
Cạnh của hình vuông đó là:
24 : 4 = 6(cm)
Đáp số: 6cm
-1 HS đọc đề SGK.
-Bài toán cho biết nửa chu vi của HCN là 60m và chiều rộng là 20m
-Nửa chu vi của HCN chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của HCN đó.
-Chiều dài của HCN?
-Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều dài HCN là:
60 – 20 = 40 (m)
Đáp số: 40m
-2 HS nêu
--------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KỲ 1( TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đcọ như tiết 1
- Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách ( BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu ghi sẵn tên bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
***
ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH
Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học An Phú
Em tên là: .
Sinh ngày: .
Nơi ở: ..
Học sinh lớp: 34 Trường Tiểu học An Phú
Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2013 vì em đã trót làm mất.
Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng mọi qui định của Thư viện.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Người làm đơn.
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn tập KT(tiết 3)
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu-ghi bảng.
Hoạt động 2: Kiểm tra HTL:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi trong bài.
- Cho điểm trực tiếp HS.
Hoạt động 3: Ôn luyện về viết đơn:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét.
4. Củng cố :
-Gọi HS đọc lại đơn của mình viết
-GDHS: biết cách viết đơn
5.Dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-HS nhắc lại
-Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 1-2 phút.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.
- Nhận phiếu và tự làm.
- HS đọc lá đơn của mình.
2 HS đọc
----------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
( Dạy bù nghỉ tết dương lịch)
Thứ 5 ngày 04 tháng 04 năm 2018
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng, nhân, (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi HCN, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung BT1
9 x 5 = 45 63 : 7 = 9 8 x 8 = 64 5 x 7 = 35 8 x 7 = 56
3 x 8 = 24 40 : 5 = 8 5 x 5 = 25 7 x 5 = 35 7 x 8 = 56
6 x 4 = 24 45 : 9 = 5 7 x 7 = 49 35 : 5 = 7 56 : 8 = 7
2 x 8 = 16 81 : 9 = 9 9 x 9 = 81 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông-Nhận xét.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và ghi bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nháp để KT bài của nhau
-Chữa bài HS.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
( HS khá giỏi làm thêm cột a/4 ,5; b/ 4)
- Yêu cầu HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách tính chu vi HCN và làm bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết sau khi đã bán một phấn ba số vải thì còn lại là bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.
* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức rồi làm.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
4.Củng cố :
-Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức
-GDHS: nắm chắc để vận dụng thục tế tốt
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học CB: KTĐKHKI
-Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng.
-Nghe giới thiệu và nhắc tựa.
-1 HS đọc đề bài.
-Làm bài và KT bài của bạn.
1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con- nháp.
- HS nhận xét
1 HS đọc
-Chiều dài là 100m, chiều rộng là 60m
-Tính chu vi vườn cây ăn quả HCN
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
Bài giải
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
Đáp số: 320m
- GV nhận xét
-1 HS đọc bài.
-Có 81m vải, đã bán số vải.
-Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi bán.
-Ta phải biết được bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
Đáp số: 54m
-HS nhận xét
-HS nêu sau đó làm bài:
a) 25 x 2 +30 = 50 +30
= 80
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30
= 105
c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15
= 85
-3 HS nêu
-------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KỲ 1( TIẾT 6)
I.MỤC TIÊU:
Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)
HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
Học sinh chuẩn bị giấy viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn tập KT
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu và ghi bài lên bảng.
Hoạt động 2:Kiểm tra học thuộc lòng:
-Tiến hành tương tự như tiết 5.
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng viết thư:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Em sẽ viết thư cho ai?
-Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì?
-Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
-Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
-Gọi một HS đọc lá thư của mình.
-GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm trau chuốt. Cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Gọi HS đọc lá thư của mình viết
-GDHS thường xuyên viết thư thăm hỏi người thân ở xa
5.Dặn dò:
- Về nhà viết thư cho người thân của và chuẩn bị bài sau. Kể lại chuyện cho bố mẹ nghe.
-Nhắc lại
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê
-Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không?/ Em hỏi thăm ông em xem ông có khoẻ không? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không?...
-2HS đọc bài Thư gửi bà SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
-HS tự làm bài.
-HS đọc lá thư của mình.
--------------------------------------------------------
THỦ CÔNG: CẮT , DÁN CHỮ VUI VẺ ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối.
- Yêu thích cắt, dán hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút).
* Mục tiêu: HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo đúng quy trình, kỹ thuật.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên kiểm tra học sinh kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình.
- Bước 1.
+Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?).
- Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán.
+ Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng,cách đầu chữ E ½ ô.
b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm xủa học sinh và lựa chọ sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu, giữ tại lớp.
+ Khen ngợi để khuyến khích.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của học sinh.
+ Dặn dò học sinh ôn lại các bài trong chương II: “ Cắt, dán chữ cái đơn giản”.
+ Giờ học sau mang dụng cũ kéo, hồ dán, thủ công .. để làm bài kiểm tra.
+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.
+ Học sinh thực hành.
+ Học sinh cần dán các chữ cho cân đối, đề
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 18.docx