Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2

I/MỤC TIÊU:

 Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .

 Làm đúng BT(2) a / b

 Trình bày bài viết đúng, đẹp.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau: Luyện tập Nhận xét giờ học -2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bảng con 18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2 -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -HS nhận đồ dùng. -Gồm 12 hình vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3) +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có 4 ô vuông. +Hình chữ nhật ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) -Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. -Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm) -HS nhắc lại Muốn tính diện tích HCN ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). 1 HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập cho chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật - Tính diện tích và chu vi của hình. -1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào phiếu . 1HS đọc đề toán Một miếng bìa HCN có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó. -2HS lên bảng thi đua làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của miếng bìa HCN là: 14 x 5= 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 -1 HS đọc trước lớp. -Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. -Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét vuông. - 1HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) b. Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: a. 15cm2; b. 180cm2 -3 HS nêu ---------------------------------------------------- TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/MỤC TIÊU: A/Tập đọc: Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến . Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền (Trả lời được các CH trong SGK) B/Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật . *HS khá, giỏi kể tòan bộ câu chuyện -GDKNS: KN tự nhận thức xác định giá trị bản thân; Thể hiện sự cảm thông II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : Cùng vui chơi -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài +HS chơi đá cầu khéo léo ntn? -Em hiểu câu “chơi vui học càng vui” là ntn? - Nhận xét chung bài cũ 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi tựa. b/ Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HD luyện đọc + giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD tìm hiểu nghĩa các từ mới - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? -Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3. -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác? -GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS (khá giỏi) kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? -GDHS: Vượt qua chính mình, học tập tốt 5.Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Chuẩn bị bài sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng đọc thuộc lòng +Vui mắt: quả cầu xanh bay lên lộn xuống đi từng vòng quanh quanh, vừa chơi vừa cười, hát; khéo léo: nhìn tinh, đá dẻo, không để cầu rơi xuống đất. +Chơi vui làm quên hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đàn kết, học tập sẽ tốt hơn -HS lắng nghe và nhắc tựa. -HS nhắc -HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. -1 HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. -3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đọan trong bài. -Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà. // -HS trả lời theo phần chú giải SGK. - cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài 1 HS đọc 1 đọan -Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm đoạn 1 -Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang. -Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như 2 con khỉ; Xtac-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. -HS đọc, trả lời câu hỏi. -Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù. -Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm. -HS đọc, trả lời câu hỏi. +Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà. +Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được 2 khuỷu tay, 2 đầu gối, 2 bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng. -HS phát biểu +Cậu bé can đảm. +Nen-li dũng cảm. +Một tấm gương sáng -HS theo dõi GV đọc. -2 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -1 HS đọc yêu cầu SGK. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.(chọn 1 nhân vật để mình sắm vai kể). Thảo luận cặp đôi – chia sẻ -HS kể theo yêu cầu. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. - Trình bày ý kiến cá nhân -3 HS thi kể trước lớp. HS (khá,giỏi) kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -2-3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật. -Lắng nghe. Thứ 3 ngày 03 tháng 04 năm 2017 TOÁN: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình chữ nhật . HS áp dụng thực tế II/Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 2. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : Diện tích hình chữ nhật -GV gọi HS lên bảng giải bài tập 3: + Nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. Nhận xét chung bài cũ 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi tựa. b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV gọi HS đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Khi thực hiện tính DT, CV của HCN, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. Tóm tắt Chiều dài: 4dm Chiều rộng: 8cm Chu vi: cm? Diện tích: ..? -GV sửa bài – nhận xét Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS quan sát hình H. -Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP? -Yêu cầu HS tự làm bài. A 8cm B 10cm C D M 8cm P 20cm N - Gv sửa bài nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? -Đã biết số đo chiều dài chưa? -Yêu cầu HS làm bài vào vở Tóm tắt: Chiều rộng: 5cm Chiều dài: gấp 2 chiều rộng. Diện tích: cm? -GV nhân xét. 4 Củng cố : -Gọi HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật -GDHS: nắm công thức để áp dụng nhanh 5.Dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học -2 HS lên bảng nêu và làm BT3. Bài giải Diện tích của miếng bìa HCN là: 14 x 5= 70(cm2) Đáp số: 70 cm2 -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng là 8cm. - Tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. -Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp Bài giải Đổi 4dm = 40cm Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96(cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 96 cm; 320 cm2 -1 HS đọc yêu cầu bài tập . -HS quan sát hình trong SGK. -Hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại với nhau. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H. -Diện tích của hình H bằng tổng diện tích 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP. -2 HS lên bảng thi đua làm BT, cả lớp làm vở nháp Bài giải a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b.Diện tích hình H là: 80 + 60 = 240 (cm2) Đáp số: a. 80 cm2; 160 cm2 b. 240cm2 -1 HS đọc yêu cầu BT. -Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. -Bài toán yêu cầu chúng tìm diện tích của hình chữ nhật. -Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài. -Chưa biết và phải tính. -1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50cm2 -3 HS nêu -HS lắng nghe và ghi nhận ------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/MỤC TIÊU: Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b Trình bày bài viết đúng, đẹp. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : Buổi học thể dục -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sới vật, nhảy sào, điền kinh, duyệt binh. Nhận xét chung bài cũ 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi tựa. b./ Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. -GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. -GV thu 5 bài chấm - nhận xét. c/ HD làm bài tập chính tả. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài 2a và đọc truyện vui: Giảm 20 cân. -GV nhắc lại: Bài tập cho một truyện vui, một số tiếng trong truyện vui đó còn trống phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là chọn s hay x để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Yêu cầu HS tự làm. -Cho HS thi làm bài trên 2 tờ giấy to trên bảng lớp (thi theo hình thức tiếp sức). -Yêu cầu HS đọc lại truyện vui sau khi đã điền phụ âm đầu. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào? 4.Củng cố: -Gọi HS lên bảng viết lại những từ viết bị sai. -GDHS: rèn đọc nhiều để viết chính tả không sai. 5.Dặn dò: - Về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 HS đọc lại. -Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công. -HS trả lời: 3 câu. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. -giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp theo dõi. -HS đọc thầm và HS làm bài cá nhân. -2 nhóm mỗi nhóm 4 HS lên thi. Lớp nhận xét. -1 HS đọc truyện theo yêu cầu. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án -bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sát. -Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào. - 3 HS lên bảng viết ---------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN ( T1) ------------------------------------------------------------------------ TẬP VIẾT: Ôn chữ hoa T (Tiếp) --------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T2) ------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Luyện thêm một số bài tập về đọc, viết số có 5 chữ số - Luyện thêm để củng cố về sinh về từ ngữ về nghệ thuật; nhân hóa; dấu phẩy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Tính nhẩm : 5000 - 2000 = . 2000 x 3 = . 7000 + 300 = . 3000 + 4000 : 2 = . 2000 + 200 + 20 = . Bài 2:. Số ? a) 50000 ; 60000 ; ; ; 90000 ; b) 10000 ; 11000 ; ; ; 14000 ; c) 78000 ; 78100 ; ; ; 78400 ; d) 12345 ; 12346 ; ; ; 12349 ; Bài 3 :Số? Số liền trước Số đã cho Số liền sau 25341 37560 99999 NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1 : Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ các môn nghệ thuật biểu diễn ở sân khấu: a. múa b. ca nhạc c. hội hoạ d. kịch e. chèo g. cải lương h. điện ảnh Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ dùng để nhân hoá cái nắng trong đoạn thơ sau: Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi được đâu Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà sâu kim. Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp để ngăn cách bộ phận chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân với các bộ phận khác trong mỗi câu sau : a. Tối qua tại nhà văn hoá xã Đoàn Ca nhạc Bông Sen đã biểu diễn phục vụ bà con xã Hoà Hưng. b. Vì muốn xem đá bóng Hùng phải cố làm xong các bài tập cô giao về nhà. c. Từ khắp nơi bà con nô nức kéo về núi Cương để dự lễ hội đền Hùng. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, - Các nhận xét, - Giáo viên sửa bài. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: 5000 - 2000 = 3000 2000 x 3 = 6000 7000 + 300 = 7300 3000 + 4000 : 2 = 5000 2000 + 200 + 20 = 2220 Bài 2: a) 50000 ; 60000 ; 70000; 80000 ; 90000 ; 100000. b) 10000 ; 11000 ; 12000; 13000 ; 14000 ; 15000. c) 78000 ; 78100 ; 78200; 78300 ; 78400 ; 78500. d) 12345 ; 12346 ; 12347; 12348 ; 12349 ; 12350. Bài 3: Số liền trước Số đã cho Số liền sau 25340 25341 25342 37559 37560 37561 99998 99999 100000 Bài 1: a. múa b. ca nhạc d. kịch e. chèo g. cải lương Bài 3: Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi được đâu Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà sâu kim Bài 3: a. Tối qua, tại nhà văn hoá xã, Đoàn Ca nhạc Bông Sen đã biểu diễn phục vụ bà con xã Hoà Hưng. b. Vì muốn xem đá bong, Hùng phải cố làm xong các bài tập cô giao về nhà. c. Từ khắp nơi, bà con nô nức kéo về núi Cương để dự lễ hội đền Hùng. Thứ 4 ngày 04 tháng 04 năm 2018 SHTT: -------------------------------------------- TOÁN : Diện tích hình vuông ------------------------------------------------------ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: I. MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính nhẩm; tìm thành phần chưa biết; giải toán rút về đơn vị - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; hỏi/ngã. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài1: Viết số vào chỗ nhiều chấm: a) Cho các số 40235 ; 12467 ; 21308 ; 15214. Các số đó được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .................................. b) Số bé nhất trong các số 25481 ; 18237 ; 52146 ; 81245 là : . c) Số lớn nhất trong các số 89537 ; 99999 ; 100000 ; 97562 là : ......... Bài 2: . Tìm x : a) x + 4916 = 8326 .. .. b) x - 3254 = 2473 .. .. Bài 3: Một đội công nhân lắp được 420 m đường dây điện trong 4 ngày. Hỏi với mức làm như thế thì trong 7 ngày lắp được bao nhiêu mét đường dây điện, biết rằng số dây điện mắc trong mỗi ngày là như nhau? Giải ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : a) (nỗi, lỗi) : .... buồn ; .. lầm (nét, lét) : leo ........ ; ..... chữ (nương, lương) : .. thiện ; ...... rẫy b) (kỉ, kĩ) : .. lưỡng ; .... niệm (ngả, ngã) : ..... đường ; ........ ba (chải, chãi) : vững .... ; ...... đầu Bài 2: Điền vào chỗ trống l hoặc n rồi giải câu đố: Cây gì bé nhỏ Hạt ó uôi người Tháng ăm tháng mười Cả àng đi gặt. Là cây Bài 3: . Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm rồi giải câu đố : Qua gì nho nho Chín đo như hoa Tươi đẹp vườn nhà Mà cay xé lươi ? Là quả 3. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học Thứ hai 1 8 15 22 29 Thứ ba 2 9 16 23 30 Thứ tư 3 10 17 24 31 Thứ năm 4 11 18 25 Thứ sáu 5 12 19 26 Thứ bảy 6 13 20 27 Chủ nhật 7 14 21 28 Thứ hai 1 8 15 22 29 Thứ ba 2 9 16 23 30 Thứ tư 3 10 17 24 31 Thứ năm 4 11 18 25 Thứ sáu 5 12 19 26 Thứ bảy 6 13 20 27 Chủ nhật 7 14 21 28 2050 3628 5678 + - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: a) Cho các số 40235 ; 12467 ; 21308 ; 15214. Các số đó được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : 12467; 15214; 21308; 40235. b) Số bé nhất trong các số 25481 ; 18237 ; 52146 ; 81245 là : 18237. c) Số lớn nhất trong các số 89537 ; 99999 ; 100000 ; 97562 là : 100000 Bài 2: a) x + 4916 = 8326 x = 8326 - 4916 x = 3410 b) x - 3254 = 2473 x = 2473 + 3254 x = 5727 Bài 3: Giải Số mét đường dây điện lắp trong 1 ngày là: 420 : 4 = 105 (m) Số mét đường dây điện lắp trong 7 ngày là: 105 x 7 = 735 (m) Đáp số: 735 m HS thực hiện Bài 1: a) - nỗi buồn, lỗi lầm - leo lét, nét chữ - lương thiện, nương rẫy b) - kĩ lưỡng, kỉ niệm - ngả đường, ngã ba - vững chãi, chải đầu Bài 2: Cây gì bé nhỏ Hạt nó nuôi người Tháng năm tháng mười Cả làng đi gặt. Là cây lúa Bài 3: Quả gì nhỏ nhỏ Chín đỏ như hoa Tươi đẹp vườn nhà Mà cay xé lưỡi ? Là quả ớt - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài -------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 05 tháng 04 năm 2018 TOÁN: luyện tập -------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ----------------------------------------- THỦ CÔNG: Làm đồng hồ để bàn (T2) ------------------------------------------ GDKNS: Giúp đỡ bạn bè Mục tiêu dạy học --------------------------------------------------------------- LTVC: Từ ngữ thể thao. Dấu phẩy ---------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: I. MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp Nếu chưa xong) - HS luyện đọc bài đọc thêm ( Nếu còn thời gian) - Củng cố kiến thứcvề diện tích của một hình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: - Luyện đọc bài giảm tải tuần 28 - HS luyện đọc theo các hình thức : + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc theo nhóm bàn + Luyện đọc cá nhân - Gv chú ý những em đọc còn yếu 1. Tóm tắt mỗi tin trong bài bằng một câu ngắn? 2. Tấm gương của Ních nói lên điều gì? 3. Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gí? NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Đúng ghi Đ ; sai ghi S vào ô trống: a) Diện tích hình tam giác BDC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD c b) Diện tích hình tam giác BDC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD c c) Diện tích hình tam giác BDC bằng diện tích hình tứ giác ABCD c Bài 2: So sánh diện tích hình C với diện tích hình D : C D Diện tích hình C . diện tích hình D. Bài 3 : Tính : a) 28 cm2 + 16 cm2 = .. b) 4 cm2 x 6 = .. c) 50 cm2 – 27 cm2 = .. d) 40 cm2 : 5 = .. 3. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học HS thực hiện + HS đọc + HS đọc + Hs đọc HS lắng nghe 1. - Nguyễn Thúy Hiền vừa đoạt huy chương vàng môn trường quyễn nữ - Ban tổ chức SEA games 22 vừa chọn chú Trâu Vàng làm biểu tượng của hoạt động thể thao lớn nhất khu vực lần đầu tiên tổ chức ở nước ta - Am – xtơ – rong đoạt giải vô địch vòng quanh nước Pháp lần hứ năm 2. Am – xtơ – rong đã thành công vì anh có một nỗ lực cố gắng kiên trì và ý chí kiên định vượt khó khan sẽ đạt thành tích cao - Hs trả lời theo hiểu biết Bài 1: a) S b) Đ c) S Bài 2: Mỗi hình đều có 4 ô vuông nên: Diện tích hình C = diện tích hình D. : sHshsBài 3: a) 28 cm2 + 16 cm2 = 44 cm2 b) 4 cm2 x 6 = 24 cm2 c) 50 cm2 – 27 cm2 = 23 cm2 d) 40 cm2 : 5 = 8 cm2 Thứ 6 ngày 06 tháng 04 năm 2018 TOÁN: Phép cộng các số trong phạm vi 100000 ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: Thực hành đi thăm thiên nhiên ( T1) -------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ: NGHE- VIẾT: : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ----------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: I. MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về kể về người anh hùng; báo cáo hoạt động. - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so snahs các số trong phạm vi 10000 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết theo gợi ý: Người anh hùng đó tên là gì ? Ở đâu ? (Em có thể chọn kể về một người anh hùng mà em biết qua bài tập đọc, chính tả đã học, qua sách báo, truyện kể,); Người anh hùng đó đã tham gia chống giặc ngoại xâm nào? Thành tích nổi bật của người anh hùng chống ngoại xâm đó là gì? Em có suy nghĩ gì về tấm gương của người anh hùng đó ? Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết theo gợi ý: - Người anh hùng đó tên là gì ? Ở đâu ? (Em có thể chọn kể về một người anh hùng mà em biết qua bài tập đọc, chính tả đã học, qua sách báo, truyện kể,) - Người anh hùng đó đã tham gia chống giặc ngoại xâm nào ? - Thành tích nổi bật của người anh hùng chống ngoại xâm đó là gì ? - Em có suy nghĩ gì về tấm gương của người anh hùng đó ? NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Viết tiếp các số vào chỗ chấm a, 53 300; 53 400; .;;..;.. b,79 000; 80 000; ;.;..;..;.. c, 65 799; 65 800; ..;..;..;..;.. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a,65 799; 70 000; 66234 ; 59 999; 70 005; 69 999 b, Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 57 799; 60 000; 58 234;49 999; 57780; 58 209 Bài 3: Mua 4 hộp sữa hết 50 000 đồng. Hỏi nếu mua 6 hộp sữa như thế thì hết bao nhiêu tiền? Bài giải: .. .. .. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Đáp án: Bài 1: Khi quân Nguyên sang xâm lược nước ta, tuy tuổi còn nhỏ nhưng Trần Quốc Toản sục sôi căm thù giặc. Có lần Trần Quốc Toản xin vào dự hội nghị của các bô lão đang luận bàn việc cứu nước nhưng vì T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 29.docx
Tài liệu liên quan