I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài CT và trình bày đúng hình thức văn xuôi
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo(BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
50 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 6 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cử 3 bạn lên bảng thể hiện
-Lớp nhận xét , tuyên dương.
-Thi đua giữa các nhóm.
-HS theo dõi nêu câu hỏi nhận xét, đánh giá tiểu phẩm các nhóm.
-Em không nên chép bài của bạn
-Đại diện 1 dãy từ 5 -8 HS lên bảng thực hiện yêu cầu động tác để cho đối phương tìm nêu công việc làm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác .
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MụC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Các phương pháp: Quan sát; thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
Hát
Học sinh thực hiện
a. Hoạt động 1 : Động não (12 phút)
* Mục tiêu : Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Làm việc theo cặp.
- GV gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng,
Bước 2 :
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày kết quả thảo luận.
- Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
b. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (15 ph)
* Mục tiêu : Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV ø yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 25 và nói xem các bạn trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi :
- Làm việc theo nhóm.
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
- GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không.
- Một số HS trả lời
Kết luận : Chúng ta cần phải uống đủ nước, măïc quần áo sạch sẽ, khô thoáng và giữ vệ sinh cơ thể để đản bảo vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ, H. Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
Đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước.
-Giới thiệu bài – Ghi tựa.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được chữ D, Đ, H.
* Phương pháp: Quan sát.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được từ và câu ứng dụng.
* Phương pháp: Quan sát và nhận xét.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: GV giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong.Tên thật là Nơng Văn Dền quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.
- Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ, từ và câu ứng dụng vào vở Tập viết.
* Phương pháp: Luyện tập thực hành.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Viết chữ D: 1 dòng.
- Viết các chữ Đ, K : 1 dòng.
- Viết tên: Kim Đồng: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 5 lần.
- Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
3. Củng cố- dặn dò: (5 phút) :
- HS chưa viết bài xong về nhà viết tiếp.
- Học thuộc câu ứng dụng.
- Hát vui.
- Vài HS lặp lại.
- HS tìm chữ hoa có trong bài: K, D , Đ
- HS tập viết vào bảng con.
K D Đ
K D Đ
- HS lắng nghe.
- HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng.
- HS tập viết bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng .
- HS tập viết trên bảng con chữ Dao.
Kim Đồng
Dao Dao Dao
- Cả lớp viết vào vở.
D D D D D
Đ K Đ K Đ Kim Đồng Kim Đồng Kim Đồng
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
----------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
TRÒ CHƠI: “ ĐẤT – BIỂN- TRỜI”
I.MỤC TIÊU:
-Hướng dẫn HS tham gia 1 trò chơi tập thể.
-Trò chơi giúp HS củng cố ,mở rộng vốn kiến thức,rèn luyện phản xạ nhanh nhạy
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG
-Tổ chức theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bảng phụ,bút dạ
-Tranh ảnh về thiên nhiên ,đất nước
IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Bước 1:Chuẩn bị
- GV phổ biến cho HS nắm được trong giờ sinh hoạt tập thể tới các em sẽ được chơi 1 trò chơi vui khỏe và rèn trí thông minh. Trò chơi “Đất-Biển –Trời”. Trò chơi giúp các em củng cố kiến thức về tự nhiên xã hội trong 1 không gian vui vẻ thoải mái cộng với tinh thần đồng đội cao
- Đối tượng chơi cả lớp (chia vào các đội đều 3 đối tượng giỏi,khá,TB,yếu)
- Chuẩn bị 3-4 bảng phụ ,bút dạ,Sân chơi rộng kẻ vạch sẵn vị trí,đường chạy của các đội,kê bàn để người chơi viết
- Cử 1 quản trò(có thể là GVCN) 2 giám sát viên giúp việc cho quản trò
Bước 2: Tiến hành chơi
GV HD cách chơi
- Các đội đứng ở vị trí được vạch sẵn
- Khi quản trò giơ biển nêu chủ đềVD :Cây ăn quả trên mặt đất
Các đội có 3 phút thảo luận,nêu tên các loại cây ăn quả (lưu ý cần nói nhỏ tránh để đội khác nghe được)
- Khi quản trò phát lệnh ô Viết)) Hoặc thổi còi báo hiệu thì người chơi đầu tiên của các đội chạy lên bàn của đội mình viết tên một loại cây.Viết xong người thứ nhất chạy về đội bắt tay tiếp sức cho người thứ hai để người này tiếp tục chạy lên viết tên một loại cây khác.Cứ như vậy vòng chơi tiếp nối các thành viên còn lại của đội
- Khi quản trò thổi còi báo hết giờ cả lớp cùng tham gia chấm kết quả trên bảng của các đội theo luật chơi(được viết sẵn trên bảng) như sau
+Từ viết không đúng
+Chữ viết sai lỗi chính tả bị loại
+Chữ viết quá xấu,không đọc được,bị loại
+Bạn đang viết, nhắc bạn,bị loại
-Giám sát của quản trò ghi kết quả lên bảng
-Trò chơi được tiếp tục,VD:
+Những sự vật nhìn thấy trên trời
+Các loài cá sống trên biển
+Các loại rau trồng trên mặt đất
Bước 3 :Nhận xét ,đánh gía
- Giám sát viên đọc kết quả tổng số bàn thắng của các đội chơi đã được ghi trên bảng ,mời GV CN lên NX
- GV khen ngợi cả lớp đã tham gia 1 trò chơi tập thể vui,bổ ích.Trò chơi góp phần cung cấp vốn từ ngữ phong phú về tự nhiên xã hội ,giúp các em có phản xạ nhanh,sức bật tốt.Hoan nghênh đội ghi được nhiều bàn thắng nhất
- GV tuyên bố kết thúc cuộc chơi
-------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
MỤC TIÊU:
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong)
- Luyện thêm một số bài tập về về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ); xem đồng hồ; giải toán có lời văn.
- Luyện thêm để củng cố về về so sánh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong
– GV chia học sinh theo nhóm môn học
2.HĐ2. Luyện tập:
NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
13 x 6 23 x 4
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng :
a) 4 giờ 15 phút b) 6 giờ 30 phút
Bài 3: Tính nhẩm:
36 : 6 = 42 : 6 =
48 : 6 = 18 : 6 =
24 : 6 = 12 : 6 =
30 : 6 = 54 : 6 =
Bài 4: Trong phòng làm việc của bố bạn Dũng đặt một tủ sách có 5 ngăn, mỗi ngăn xếp 45 quyển sách. Hỏi tủ sách đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?
NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT:
Bài 1:Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
b) Bão đến ầm ầm
Như đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Như con bò gầy
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện
Bài 2. Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
Bài 3:Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc (mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em) để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau:
- Tiếng suối ngân nga như
- Mặt trăng tròn vành vạnh như
- Trường học là
- Mặt nước hồ trong tựa như
Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
Củng cố- dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
- Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài
Bài 1:
13
6
x
78
23
4
x
92
HS tự vẽ
36 : 6 = 6 42 : 6 = 7
48 : 6 = 8 18 : 6 = 3
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
30 : 6 = 5 54 : 6 = 9
Bài giải:
Số sách trong tủ sách có là:
45 x 5 = 225 (quyển)
Đáp số: 225 quyển sách
Bài 1:
a) Giàn hoa mướp so sánh với đàn bướm đẹp.
b) Bão đến so sánh với đoàn tàu hỏa.
Bão đi so sánh với con bò gầy.
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt so sánh với những cái quạt mo.
Bài 2:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
Bài 3:
- Tiếng suối ngân nga như tiếng hát.
- Mặt trăng tròn vành vạnh như mâm khổng lồ.
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Mặt nước hồ trong tựa như mặt gương soi
Thứ 4 ngày 11 tháng 10 năm 2017
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải tóan.
HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định:
2/Bài cũ: chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
-Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia
-Chấm 5 vở
-Nhận xét.
-Nhận xét chung
3/Bài mới: Luyện tập
a/Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài - ghi bảng
b/Bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bảng con.
GV sửa bài -Nhận xét
Bài 1b:
GV yêu cầu HS đổi chéo vở KT nhau
Bài 2: Tìm của
Gv tổ chức cho HS thi đua tiếp sức
-Nhận xét – tuyên dương
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
Tóm tắt: 84trang
? trang
-GV chấm 1 số vở -nhận xét
4/Củng cố:
-Gọi HS đọc thược bảng nhân theo tình hình lớp.
-GDTT: học thuộc bảng nhân chia sẽ tính toán nhanh.
5/Dặn đò:
-Về nhà xem lại bài
-Học thuộc bảng nhân, chia.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng
-HS nhắc lại
2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bảng con.
-HS nhận xét
b/ HS làm bài vào phiếu bài tập
54 6 48 6 35 5 27 3
54 9 48 8 35 7 27 9
0 0 0 0
-HS nêu yêu cầu BT
- 2 nhóm HS thi đua tiếp sức
* của 20cm là 5cm
* của 40km là 10km
* của 80kg là 20kg
-2 HS đọc bài
-1 quyển truyện có 84 trang. My đã đọc được số trang đó.
-My đã đọc được bao nhiêu trang?
-Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số trang mà bạn My đã đọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang
---------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học..( TL được cu hỏi 1,2,3 SGK)
* HS K, G thuộc một đoạn văn em thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc.
Tranh minh hoạ bài dạy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Bài tập làm văn
- Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào?
- Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm văn này?
Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết dài ra?
-.Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa :
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1: chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
-Xác định số câu: yêu cầu HS đọc câu + kết hợp sửa sai theo phương ngữ
*Hướng dẫn đọc câu dài:
-Tôi quên sao trong sáng ấy/ nảy .tôi/như ..tươi/ quang đãng.//
- Buổi mai hôm ấy,/.gió lạnh /dắt tay yôi/dài và hẹp//
*Đọc đoạn:
Đoạn 1: “Hằng nămquang đãng
Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấytôi đi học”
Đoạn 3: Còn lại
-Đọc thi đua theo nhóm.
-Đọc nhóm đôi, trao đổi cách đọc theo dõi đúng, sai.
-Đọc đồng thanh :
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Đọc thầm đoạn 1:
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
-Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
-Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
*Giáo viên chốt lại nội dung: Cậu học sinh bỡ ngỡ khi thấy mọi điều đều khác.
-Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 3
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngơ, rụt rè của đám học trò mới?
*Luyện đọc lại:
- 1 HS khá đọc diễn cảm toàn bài
- GV gọi HS tự chọn đoạn văn mình thích thể hiện giọng đọc diễn cảm. Nêu nguyên nhân mình thích khổ thơ đó.
*Học thuộc lòng : Một đoạn văn mà em thích (gọi học sinh xung phong)
-Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm .
4.Củng cố:
-Tìm các câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài?
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: “Trận bóng dưới lòng đường”
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-3 học sinh
+Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
+Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, đôi khi Cô-li-a chỉ làm 1 số việc vặt
+Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết thêm
-Nhắc tựa
-Mỗi HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài ( 2 lượt)
-2 học sinh đọc
-Mỗi học sinh đọc 1 đoạn
-Chọn nhóm , chọn đọan
-Nhóm đôi , theo dõi lẫn nhau
-Hai nhóm thi đua đọc đoạn.
-Cả lớp đọc một lần
-HS đọc đoạn 1
-Vào cuối thu khi lá ngoài đường rụng nhiều
-giống như mấy cánh hoa mĩm cười dưới bầu trời quang đãng
-HS đọc đoạn 2:
-Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi.
-HS đọc đoạn 3:
-Đứng nép bên người thân đi nhẹ..như những cánh chim nhìn quãng trời rộng muốn bay
-1 học sinh đọc
-3 - 4 học sinh
HS nêu Lớp theo dõi , nhận xét.
-Những cảm giácđãng; Họ nhưe sợ; họ lạ
----------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
I. MỤC TIÊU:
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong)
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 6; giải toán có lời văn.
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ươn/ương; oeo/eo; s/x
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong
– GV chia học sinh theo nhóm môn học
2.HĐ2. Luyện tập:
NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
45 x 5 80 x 3
Bài 2. Tính nhẩm:
6 x 5 = 18 : 6 =
42 : 6 = 6 x 7 =
36 : 6 = 6 x 6 =
6 x 10 = 60 : 6 =
48 : 6 = 6 x 8 =
54 : 6 = 6 x 9 =
Bài 3:Có 54 quả cam xếp đều vào các đĩa, mỗi đĩa đựng 6 quả cam. Hỏi xếp được bao nhiêu đĩa cam?
Giải
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Bài 4.Mỗi năm có 12 tháng. Hỏi 5 năm có bao nhiêu tháng?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT:
Bài 1. Chọn chữ điền vào chỗ trống :
(súc, xúc) : ....... đất ; gia
(sát, xát) : bên cạnh ; . gạo
(sung, xung) : .. phong ; bổ
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm eo hoặc oeo:
Ăn no rồi lại nằm kh
Nghe giục trống ch vác bụng đi xem
Bài 3. Chọn chữ điền vào chỗ trống :
a) vươn, vương:
vai ; vãi
b) lượn, lượng:
số ; bay
c) trườn, trường:
ngày khai ; nhanh
. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
Củng cố- dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
- Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài
45 80
x5 x 3
225 240
Bài 2:
6 x 5 = 30 18 : 6 = 3
42 : 6 = 7 6 x 7 = 42
36 : 6 = 6 6 x 6 = 36
6 x 10 = 60 60 : 6 = 10
48 : 6 = 8 6 x 8 = 48
54 : 6 = 9 6 x 9 = 54
Giải
Số đĩa quả cam có là:
54: 6 = 9 (đĩa)
Đáp số: 8 đĩa
Bài giải
Số tháng 5 năm có là:
12 x 5 = 60 (tháng)
Đáp số: 60 tháng
Đáp án:
xúc đất ; gia súc
sát bên cạnh ; xát gạo
xung phong ; bổ sung
Đáp án:
Ăn no rồi lại nằm khoèo
Nghe giục trống chèo vác bụng đi xem
a) vươn, vương:
vươn vai ; vương vãi
b) lượn, lượng:
số lượng ; bay lượn
c) trườn, trường:
ngày khai trường; trườn nhanh
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài
Thứ 5 ngày 12 tháng 10 năm 2017
TOÁN: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
MỤC TIÊU:
Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
Biết số dư bé hơn số chia .
HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa có chấm tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS sửa bài 1b
-Kiểm tra bài tập về nhà 5 em.
-Nhận xét chung
3.Bài mới :
a. GV giới thiệu bài – ghi tựa :
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
A/Phép chia hết:
-GV đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
- Còn thừa chấm tròn nào không?
Vậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
-Viết: 8 : 2 = 4
-Đọc: Tám chia hai bằng bốn
B/ Phép chia có dư:
- Chia 9 que tính ra làm hai phần.
-Vậy 9 chia 2 được mấy dư mấy:
: 2 được 4 dư 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư.
-Viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1)
-Nói:chín chia haibằng bốn dư một.
-Hướng dẫn học sinh đặt tính.
9 2
8 4
1
-Giáo viên nhận xét, củng cố lại.
c. Luyện tập :
Bài 1:
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
Bài tập yêu cầu gì?
Gọi HS lên bảng sửa bài, nêu rõ cách thực hiện và xác định phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư.
Em có nhận xét, so sánh gì giữa số dư và số chia?
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh tính kiểm tra lại các kết quả của phép chia đó, đối chiếu xem đúng hay sai để điền vào Đ hay S cho thích hợp.
-GV tổ chức sửa bài
Bài 3:Đã khoanh tròn vào số ô tô trong hình nào
-Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi hình nào đã khoanh vào số ô tô.
4.Củng cố:
-Trong các phép chia sau đây phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư .
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới :Bảng nhân 7
-Nhận xét chung tiết học.
-2 học sinh lên bảng
54 6 48 6 35 5 27 3
54 9 48 8 35 7 27 9
0 0 0 0
-Nhắc tựa
-1 học sinh trả lời:
-Mỗi nhóm có 4 chấm tròn.
-Không thừa.
-3 học sinh nhắc lại.
-Yêu cầu HS thực hiện trực quan, học sinh chia và nêu nhận xét : mỗi phần được 4 que tính và dư 1 que tính
-9 chia 2 được 4 dư 1
- 3học sinh nhắc lại.
-Học sinh làm nháp
-1 HS nêu yêu cầu
Tính rồi viết theo mẫu
Lớp làm bảng con, sửa sai bài trên bảng. Xác định phép chia hết / phép chia có dư
a/
20 5
20 4
0
20:5 = 4
15 3
15 5
0
15 :3 = 5
24 4
24 6
0
24 :4 = 6
b/
19 3
18 6
1
19: 3 = 6
(dư 1)
29 6
24 4
5
29 :6= 4
(dư 5)
19 4
16 4
3
19: 4 = 4
(dư 3)
nhận xét , sửa sai .
19 : 3 = 6 (dư 1) 1< 3
29 : 6 = 4 (dư 5) 5 < 6
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
-Đổi vở chéo kiểm tra bài làm của bạn.
-4HS lên bảng làm bài.cả lớp làm nháp
-HS tự làm và kiểm tra lẫn nhau .
Đ
S
a/ Đ ; c/Đ ; b/ S ; d/ S
-HS trả lời miệng: Hình a
-HS lên bảng làm – HS nhận xét .
: 2; 49 : 4; 23 : 3 ;
36 : 3; 58 : 5; 45 : 5
-------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU:
Tìm một số từ ngữ về trường học (BT1)
Biết điền đúng dấu phẩy vo chỗ thích hợp(BT2)
HS yêu thích môn luyện từ và câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
3 tờ Phiếu khổ to(bảng phụ), hoặc ghi giấy nội dung bài tập .
III.CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ: So sánh
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3 xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh, từ so sánh trong các câu thơ
GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.GVgiới thiệu bài học – ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:
- GV đưa yêu cầu bài tập lên bảng
-Đọc y/ c: Giáo viên nêu cách làm
-GV đọc từng nội dung gợi ý.
-Yêu cầu các nhóm lắng tai nghe và phất cờ giành quyền trả lời
-GV nhận xét, ghi điểm (Nếu đúng thì ghi được 10 điểm , nếu sai đội khác sẽ giành quyền trả lời hoặc cho đến khi GV tuyên bố đáp án thì chuyển sang câu hỏi khác)
-Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng
-Hàng ngang:
-GV tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc, yêu cầu HS thực hiện nhanh vào VBT
- Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà trường?
Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy:
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
-Chữa bài, nhận xét .
- GV cùng HS nhận xét đánh giá, bổ sung .
4.Củng cố:
-Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường học ?
-GDTT: Nhớ và học thuộc các từ ngữ, biết xác định các bộ phận câu và biết dùng dấu phẩy để ngắt đúng các cụm từ.
5.Dặn dò:
-Về nhà làm bài, học bài
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái so sánh
-Nhận xét chung tiết học.
-4 học sinh thực hiện
Bài 3:
-Quả dừa – đàn lợn ; tàu dừa – chiếc lược.
-HS nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm tìm và nêu
-Nhóm trưởng cầm cờ , mỗi nhóm chuẩn bị 1 cờ hiệu.
-1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi điểm.
-Thi đua ghi điểm giữa các nhóm
1/Lên lớp
2/Diễu hành
3/ Sách giáo khoa
4/ Thời khoá biểu
5/Cha mẹ
6/ Ra chơi
7/Học giỏi
8/Lười học
9/ Giảng bài
10/Thôngminh
11/ Cô giáo
HS tìm từ về chủ đề nhà trường
-3 học sinh
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý -Học sinh cả lớp làm bài vào VBT .
-Đáp án:
a/Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b/Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c/Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều bác hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội .
-2 học sinh
--------------------------------------------------------
THỦ CÔNG: GẤP,CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
- Yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại, nêu thực hiện các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
+ Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Quan tâm giúp đỡ, uốn nắn những học sinh chưa làm được hoặc còn lúng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 6.doc