LỊCH SỬ “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nêu được:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kỳ
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược
- Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu va suy tôn là “Bình tây đại nguyên soái” Trương Định.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
GV: Bản đồ hành chính Viêt Nam, phiếu học tập cho HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1 (1) Giới thiệu bài
*HĐ2: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK trả lời miệng các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV chỉ bản đồ và giảng giải thêm như nội dung SGV
*HĐ3: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ở phiếu học tập :
+ Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
57 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ và học sinh thắng cuộc, đúng luật.
Hoạt động 4 : Kết thúc: 8 phút.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
Thứ ngày 2 tháng 8 năm 2014
Toán
Phân số thập phân
I. Mục tiêu :
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(5’)Bài cũ. HS nêu lại đặc điểm so sánh phân số với 1, so sánh 2 phân số cùng tử số.
HĐ2 (1’)Giới thiệu bài.
HĐ3(10’): Giới thiệu phân số thập phân.
a/ GV nêu và viết trên bảng các phân số: 3/10; 5/100; 17/ 1000;...
- Cho HS nêu đặc điểm của mẫu số các phân số .
- GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000... gọi là các phân số thập phân
- Cho một vài HS nhắc lại.
b/ GV nêu và viết trên bảng phân số 3/5 rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 3/5.
- HS làm tương tự với 7/4; 20/125...
- Cho HS khá nêu nhận xét để :
+ Nhận ra rằng: Có một số phân số có thể viết thành số thập phân.
+ Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân( bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc 100; 1000... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).
HĐ4(21’): Luyện tập
+ Bài 1: Củng cố cách đọc phân số thập phân.
- Yêu cầu đọc từng phân số thập phân.
+ Bài 2: Củng cố cách viết phân số thập phân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu); 3 HS lên bảng làm.
- GV, HS nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Bài 3:Củng cố cách nhận biết các phân số thập phân.
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ); 2 HS lên bảng làm.
- GV, HS nhận xét chốt lời giải đúng: 4/10; 17/1000.
+ Bài 4:Củng cố cách chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm hai bài, 4 HS lên bảng làm.
- GV, HS nhận xét chốt lời giải đúng.
Củng cố dặn dũ : (3’)
- 2 HS nhắc lại kiến thức cơ bản toàn bài.
Tập làm văn
luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu :
- Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh động, HS hiểu thế nào là nghệ thật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát .
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng...
- Bút dạ, 2,3 tờ giấy khổ to để một số HS làm bài 2.
HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ(5’)Bài cũ: 2 HS nhắc lại ghi nhớ cấu tạo của bài văn tả cảnh.
HĐ2(1) Giới thiệu bài:
HĐ3(31’): Luyện tập .
+ Bài tập 1: SGK.
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- HS làm bài cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của bài tập1.
- 1 số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến . Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả .
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV Giới thiệu một vài tranh ảnh đã chuẩn bị .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- HS tự lập dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. HS (K-G) làm vào giấy khổ to.
- HS dựa vào dàn ý đã viết tiếp nối nhau trình bày.
- HS làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
- Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình
Củng cố dặn dũ (4’)
- Gvcung HS hệ thống laị các kiến thức vừa học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở.
Địa lý
Việt Nam- Đất nước chúng ta
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam trên bảng đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu.
- Mô tả sơ lược vị trí địa lý, hình dạng của nước ta
- Nêu được diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330 000km2
- Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Qủa địa cầu; lược đồ Viêt Nam trong khu vực Đông Nam á; các hình minh họa SGK; Phiếu học tập cho HS( một phiếu khổ to)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài
HĐ2(10’ ) Vị trí địa lý và giới hạn của nước ta
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? ( Khu vực Đông Nam á )
- Yêu cầu 2,3 HS chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á SGK và trao đổi theo cặp các yêu cầu sau:
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. ( HS khá, giỏi trình bày )
GV KL: SGK
HĐ3(10’) Một số thuận lợi do vị trí địa lý mang lại cho đất nước ta.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi : Vì sao nói Viêt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường không?
( HS khá, giỏi trả lời ) - GVKL : Như SGV
HĐ4(10’): Hình dạng và diện tích.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận làm bài tập ở phiếu GV đã chuẩn bị sau đó một nhóm đã làm vào khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
- GV, HS nhận xét chốt lại kết quả đúng.
GVKL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650km, từ tây sang đông nơi hẹp nhất ở Đồng Hới(Quảng Bình) chưa đầy 50km.
Củng cố dặn dũ (4’)
- Yêu cầu 2HS đọc phần bài học SGK.
- Dặn HS về nhà học bài.
Kỹ Thuật
Đính Khuy Hai lỗ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính được khuy 2 lỗ đúng quy trình,đúng kỹ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đính khuy 2 lỗ, một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ
- Vật liệu và dụng cụ: một số khuy 2 lỗ thông thường hiện đang sử dụng, 2hay 3 khuy 2 lỗ có kích thước lớn trong bộ dụng cụ; một mảnh vải kích thước 20cm x 30cm; chỉ khâu; kim khâu, phấn vạch ,thước , kéo.
III/ Các HĐ dạy học chủ yếu:
HĐ(4’)1/Bài cũ:GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HĐ2(1’) Giới thiệu bài
*HĐ(5’): Quan sát, nhận xét mẫu:
- HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ GV đã chuẩn bị và hình 1a SGK. Để trả lời câu hỏi: Em hãy nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước , màu sắc của khuy 2 lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, yêu cầu HS quan sát mẫu và kết hợp với hình 1b SGK để nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
- Tổ chức cho HS quan sát (theo 4 nhóm) đính khuy trên sản phẩm may mặc đẵ chuẩn bị và nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
*HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- Yêu cầu HS đọc lướt mục II SGK và cho biết tên các bước trong quy trình đính khuy.
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 2 SGK và cho biết cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ.
- Gọi 2 HS (K-G) lên bảng thực hiện thao tác trong bước 1.
- GV quan sát hướng dẫn một lượt.
+ Em hãy nêu cách chuẩn bị đính khuy; cách đính khuy?
- GV dùng khuy to và hướng dẫn cách đinh khuy theo hình 4 SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình 5,6 SGK nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ 2 các bước đính khuy.
- Gọi 1,2 nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ.
- GV cho HS làm việc cá nhân thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp vạch dấu các điểm đính khuy.
Củng cố dặn dũ (2’) GV cung HS hệ thống lại cách đính khuy 2 lỗ
Dặn HS về nhà thực hành.
Sinh hoạt lớp Tuần 1
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới.
- Kiện toàn tổ chức lớp
II. Nội dung sinh hoạt :
GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
Chủ tịch hội đồng tự quản điều hành các ban nhận xét các mặt hoạt động của lớp:
Học tập, vệ sinh, văn nghệ, đối ngoại, quyền lợi học sinh
Y kiến phát biểu của học sinh về các mặt hoạt động
. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới :
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
- Duy trì tốt công tác vệ sinh
- Chăm sóc bồn hoa, tỉa cây,...
- Làm lao động ở khu vực được phân công.
.Kiện toàn tổ chức lớp
Chủ tịch HĐTQ điều hành các bạn thành lập các ban, các trưởng ban của lớp...
Các ban ra mắt.
Sinh hoạt lớp Tuần 35
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong năm học.
II. Nội dung sinh hoạt :
. Nội dung sinh hoạt lớp :
1.Chủ tịch hội đồng tự quản điều hành các ban nhận xét các mặt hoạt động của lớp:
Học tập, vệ sinh, văn nghệ, đối ngoại, quyền lợi học sinh
Y kiến phát biểu của học sinh về các mặt hoạt động
. GV phát biểu ý kiến :
2. GV nhận xét tình hình của lớp trong năm học.
Tất cả học sinh hoàn thành nhiệm vụ của người học sinh. Đa số học sinh chăm chỉ, có khả năng tự học, tự phục vụ. Đa số bài tập đều được hoàn thành ngay tại lớp.
Đa số các em đều ngoan ngoãn, nghe lời, kính thầy, yêu bạn, thân thiện, cởi mở, có ý thức giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
3 Bình xét thi đua:
Học sinh tự bình bầu
Gv bổ sung nếu cần.
Sinh hoạt lớp tuần 2
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt :
GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
Chủ tịch hội đồng tự quản điều hành các ban nhận xét các mặt hoạt động của lớp tuần 2
Học tập, vệ sinh, văn nghệ, đối ngoại, quyền lợi học sinh
Y kiến phát biểu của học sinh về các mặt hoạt động
. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới :
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
- Duy trì tốt công tác vệ sinh
- Chăm sóc bồn hoa, tỉa cây,...
- Chuẩn bị tốt mọi mặt cho khai giảng năm học mới.
Sinh hoạt lớp tuần 26
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt :
GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
Chủ tịch hội đồng tự quản điều hành các ban nhận xét các mặt hoạt động của lớp tuần 25
Học tập, vệ sinh, văn nghệ, đối ngoại, quyền lợi học sinh
Y kiến phát biểu của học sinh về các mặt hoạt động
. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
Duy trì tốt mọi nề nếp. Tuy nhiên công tác vệ sinh làm chưa thật tốt, vẫn còn học sinh chưa thuộc bài, một số bạn quên khăn quàng, chưa mặc đúng đồng phục.
Bình bầu bạn được tuyên dương trước cờ
HS tự bình bầu
. Phương hướng nhiệm vụ tuần 27
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
- Duy trì tốt công tác vệ sinh
- Chăm sóc bồn hoa, tỉa cây,...
- Tập trung ôn tập đẻ khảo sát giữa kì 2.
t.h.Luyện từ và câu:
luyện tập về từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu :
- Tìm được các từ đồng nghĩachỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu vớ 1 từ ở bài tập 1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bút dạ và 4 phiếu khổ to ghi sẵn bài tập 1, 3
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1(4’)/Bài cũ: Kiểm tra HS làm lại BT2,3 tiết trước.
Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ2(1’) Giới thiệu bài:
* HĐ3(25’) Luyện tập
+ Bài tập 1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu khổ to.
- Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm. ( HS khá , G trình bày )
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a/ Chỉ mầu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét..
b/ Chỉ mầu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ ối...
c/ Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng phau...
d/ Chỉ màu đen: Đen xì, đen kịt, đen thui...
Kết luận: Củng cố về từ đồng nghĩa.
+ Bài tập 2: SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi thực hiện.
- GV mời từng nhóm nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh một câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được.
- HS, GV nhận xét.
Kết luận : Củng cố cách dùng từ đặt câu.
+ Bài tập 3: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn: Cá hồi vượt thác.
- HS làm bài cá nhân vào vở. GV phát phiếu cho 2,3 HS (K-G) làm.
- HS dán kết quả trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2,3 HS (TB-Y) đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng.
Kết luận : Củng cố cách lựa chọn từ đồng nghĩa thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
Củng cố dặn dũ (3’)
- GV cùngHS hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục :
Đội hình đội ngũ - trò chơi
Trò chơi :“ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ” và “ lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp.
- Học sinh thực hiện thuần thục các động tác và cách báo cáo (to, rõ, đủ nội dung báo cáo).
- Biết chơi đúng luật, hào hứng khi chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện.
- 1 chiếc còi; 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Mở đầu (6 phút).
Giáo viên: Tập hợp lớp 3 hàng ngang phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện .
Học sinh: - Lắng nghe và thực hiện.
- Hát và vỗ tay bài.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”
Hoạt động 2: Đội hình đội ngũ: 9 phút.
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
+ Lần 1-2 giáo viên điều khiển lớp tập, nhận xét và sửa động tác sai.
+ Học sinh luyện tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển (2-3 lần).
+ Giáo viên quan sát nhận xét và sửa chữa sai sót cho học sinh các tổ.
+ Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn.
Giáo viên cùng học sinh quan sát và nhận xét, biểu dương thi đua 2 lần.
Hoạt động 3: Trò chơi vận động: 12 phút.
- Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: 4-6 phút và trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”:
- Học sinh khởi động chạy tại chỗ hò to theo nhịp 1,2,3,4....
- Tập hợp học sinh theo đội hình chơi.
Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cả lớp thi đua ( mỗi trò chơi 2-3 lần).
Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương tổ và học sinh thắng cuộc, đúng luật.
Hoạt động 4 : Kết thúc: 8 phút.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
Tập đọc: Thư gửi các học sinh
I / Mục tiêu :
1Đọc đúng :- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngát nghỉ hơi đúng chỗ
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam
2.Hiểu nội dung : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học,biết nghe lời thầy, yêu bạn .
3/Thuộc lòng một đoạn thư.
II / Đồ dùng dạy- học:
GV: - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng .
III / Các hoạt động dạy – học.
HĐ1(1’)Giới thiệu bài : ( dùng lời )
HĐ2(12’)Luyện đọc :
+ Hướng dẫn giọng đọc : đọc trôi chảy lưu loát, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .
+ Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt )
- GV hướng dẫn HS đọc các tiếng khó : tựu trường, hi sinh, sung sướng, non sông... HS (K-G) đọc; GV sửa lỗi giọng đọc- HS (TB-Y) đọc lại.
- GV hướng dẫn HS yếu ,TB cách ngắt câu văn dài .1 HS (K) đọc chú giải.
+ Đọc theo cặp: HS luyện đọc theo cặp . HS, GV nhận xét
+ Đọc toàn bài : 2HS (K-G) đọc.
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ3(12’): Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1: ( Từ đầu...các em nghĩ sao )
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK. ( Đó là ngày khai trường đầu tiên...từ ngày khai trường này các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam)
- Giải nghĩa từ : tựu trường, nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- HS (K-G) rút ý, HS (TB-Y) nhắc lại sau Kết quả đúng
ý1: Nét đặc biệt của ngày khai trường tháng 9/1945.
- Đoạn 2: ( Trong năm học...kết quả tốt đẹp).
- HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2,3 SGK: ( Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại ....; HS phải cố gắng siêng năng ,học tập , ngoan ngoãn...)
- Giải nghĩa từ: vinh quang, tổ tiên.
- HS (K-G) rút ý - HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng
ý2: Lời khuyên của Bác Hồ đối với toàn dân và các em HS.
- Em hãy nêu ND chính của bài ? HS (K-G) rút ra ND chính; HS (TB-Y) nhắc lại .
Nội dung : ( Như mục 1 )
HĐ4(11): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Hướng dẫn cách đọc. GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn thư :( Từ sau 80 năm giời . các em ) Hướng dẫn HS cách đọc và đọc mẫu.Gọi lần lượt HS đọc trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.( Học sinh K,G thi đọc thuộc, diễn cảm ; học sinh TB,Y đọc tốt hơn.)
Củng cố dặn dũ (4’): - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị trước bài sau.
Tuần 1 : Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2013
Toán (T1)
ÔN tập khái niệm phân số
I / Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II/ đồ dùng dạy học:
GV+HS: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III / Các hoạt động dạy – học:
HĐ1(1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(5’) : Ôn tập các khái niệm ban đầu về phân số:
- Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa, yêu cầu HS đọc, viết các phân số đó .
( 2/3; 5/10; 3/4, 40/100 ).
- Gọi 1 số HS lên đọc viết các phân số trên.
KL : Củng cố các khái niệm ban đầu về phân số
HĐ3(5’): Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS viết thương của 2 số tự nhiên dưới dạng phân số. GV kiểm tra, củng cố.
KL : Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 . Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
HĐ4(25’): Thực hành:
+ Bài 1: Củng cố kiến thức về khái niệm phân số .
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) .Gọi HS nêu miệng kết quả trước lớp.
- HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
KL: Củng cố kiến thức về khái niệm phân số .
+ Bài 2:SGK
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
- HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng .
+ Bài 3: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số ..
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
KL: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số .
+ Bài 4: SGK.
- Hướng dẫn HS trả lời miệng theo hình thức đố vui
KL: Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số.
Củng cố dặn dũ (3’):
- GV hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài.
Đạo đức :
Em là học sinh lớp 5 (tiết1)
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trườngcần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1(2 phút):GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học
HĐ2(1 phút): GT bài:
HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em.
HĐ3(7 phút) Quan sát tranh và thảo luận.
MT: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh SGK trang 3,4 thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi
GV nêu,tổ chức nhận xét.
GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập.
Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ.
HĐ4(8 phút): Làm bài tập 1 SGK.
Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
-GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2 ( GV quan tâm HS yếu )
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS và GV nhạn xét chốt lại kết quả đúng
GVKL
- Cho HS liên hệ thực tế bản thân.
HĐ5(8phút): Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
-GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
HS thảo luận theo cặp và tự liên hệ trước lớp.( GV quan tâm HS yếu)
- Gọi lần lượt HS trình bày trước lớp.
GVKL:
HĐ6(8): Chơi trò chơi phóng viên.
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
-HS lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn về các HS khác có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. GV nhận xét và kết luận .
- Gọi 2 HS (K) đọc ghi nhớ trong SGK.
Củng cố dặn dũ (1phút): GVnhận xét giờ học. Dặn dò HS
Chiều thứ 2
Thực hành toán
ÔN tập khái niệm phân số
I / Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố khái niệm về phân số: đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II/ đồ dùng dạy học:
- HS : Vở bài tập toán 5 tập 1.
III / Các hoạt động dạy – học:
HĐ1 : (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học
*HĐ2(30’)0: Thực hành:
+ Bài 1: Củng cố kiến thức về khái niệm phân số .
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) .Gọi HS nêu miệng kết quả tước lớp.
- HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
KL: Củng cố kiến thức về khái niệm phân số .
+ Bài 2:VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
- HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng .
+ Bài 3: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số ..
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
KL: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số .
+ Bài 4:VBT
- Hướng dẫn HS trả lời miệng theo hình thức đố vui
KL: Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số.
Củng cố dặn dũ (4’):
- GV hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài.
- Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập.
Thực hành luyện viết : Bài 1: ngày khai trường
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Viết đúng, trình bày đúng, đẹp bài luyện viết : Ngày khai trường
- Trình bày theo hai kiểu : chữ đứng và chữ nghiêng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ để ghi bài luyện viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài .
HĐ2(5’) Tìm hiểu nội dung bài luyện viết
- 1 HS đọc toàn bài luyện viết .
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết.
HĐ3(7’) Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa đầu câu : sáng, em, đi, vui
2-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
GV nhận xét.
HĐ4 (25’) Luyện viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm chữa 5-7 bài; nhận xét chung bài viết.
Hoạt động nối tiếp (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết chưa đẹp về nhà viết lại.
Thứ 3 ngày 28 tháng 8 năm 2012
Toán ô n tập : tính chất cơ bản của phân số
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số .
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
*HĐ1(4’) Bài cũ: 1-2 HS lên bảng viết và đọc lại các phân số do GV yêu cầu.
* HĐ2(4’): Ôn tập tính chất cơ bản của phân số :
Hướng dẫn HS làm ví dụ 1,2 SGK.
KL: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho.
Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một PS cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho.
- Gọi 3 HS khá nhắc lại KL
* HĐ3(10’): ứng dụng tính chất cơ bản của PS :
Hướng dẫn HS làm các ví dụ SGK:
Ví dụ1: rút gọn phân số :
Ví dụ 2: qui đồng mẫu số của PS
KL: Củng cố cách rút gọn PS và qui đồng mẫu số các PS .
Chú ý: có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là: chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu sốcủa phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
* HĐ4(22’): Thực hành :
+ Bài 1: SGK.
- HS làm cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm.
KL: Củng cố cách rút gọn các phân số.
+ Bài2: SGK.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
KL: Củng cố cách qui đồng mẫu số các PS.
HĐ nối tiếp (3’)
- Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
Luyện từ và câu : Từ đồng nghĩa
I/ Mục tiêu : Giúp HS hiểu :
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có,làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa,đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Một bảng phụ ghi sẵn các từ in đậm bài tập 1 phần nhận xét.
III/ Các hoạt động dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- G AN L5 tuan 1.doc