CHÍNH TẢ
TUẦN 27
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe- viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối cảu bài Cửa sông
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(4) Bài cũ: 2 HS lên bảng, cả lớp viết và nháp các từ : Ơ-gien Pô - chi- ê, Pi-e Đơ- gây-tê, công xã Pa – ri.
HĐ2 (1) : Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học.
HĐ3(22)Hướng dẫn HS nghe- viết.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( Cửa sông là nơi tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng.).
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó : con sóng, nông sâu, đẻ trứng.
- GV hướng dẫn cách trình bày.
57 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dấu gạch ngang...viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
- Gọi 1 số HS nhắc lại kết quả đúng .
HĐ5: Củng cố dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét giờ học
thTập làm văn
ôn tập về tả cây cối
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Biết được trình tự tả, tả được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
Viết được đoạn văn ngắn để tả một cây quen thuộc
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ1(1) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(37’): Thực hành.
Bài1: VBT
- 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân trả lời câu hỏi a,b,c .GV quan tâm HS lúng túng.
- HS lần lượt báo cáo kết quả; HS,GV nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng.
( a/ Tả theo từng thời kì phát triển của cây cây chuối con...cây chuối to...cây chuối mẹ
Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b/ Theo ấn tượng của thị giác: Thấy hình dáng của cây, lá, hoa. Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác.
c/ + Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác; Các tàu lá ngã ra như những cái quạt; Hoa đỏ như mầm lửa non.
+ Các hình ảnh nhân hoá: Cây chuối to đĩnh đạc; nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây mập tròn, rụt lại; cây con cứ lớn nhanh hơn hớn...)
- yêu cầu 2-3 HS đọc lại các kiến thức về văn tả cây cối.
Bài 2: VBT. Viết đoặn văn tả một bộ phận của cây
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.GV quan tâm HS lúng túng.
- Gọi 1số HS lần lượt trình bày kết quả bài làm.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét .
HĐ3 (2’)Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học
Thực hành tV: (LTVC) :
liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
1/Củng cố liên kết câu bằng từ ngữ nối.
2/ Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
II/ Đồ dùng dạy học.
- HS : Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 56-57
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học va ghi tựa đề.
HĐ2(37’) Luyện tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập và đoạn văn, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 2-3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện.
- HS làm bài cá nhân. 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS yếu.
- Gọi lần lượt 1 số HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.)
- 2,3HS (TB-Y) đọc lại mẫu chuyện khi đã thay từ dùng sai.
HĐ3(2’)Củng cố dặn dò
- GVcùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.
Chiều thứ 3
Thực hành Toán Quãng đường
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- HS : Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 63-64
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
- Gọi 1,2 HS nhắc lại qui tắc và công thức tính quãng đường.
HĐ2(37’) Thực hành.
Bài 1: Củng cố qui tắc tính quãng đường.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm (Khuyến khích HS yếu lên bảng)
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
GV đàm thoại củng cố qui tắc tính quãng đường.
Bài 2 Củng cố kĩ năng tính quãng đường
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân. ( Lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo.)
- 1 HS lên bảng làm. HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
( Đổi : 1giờ 45 phút = 1,75 giờ.
Quảng đường đi được là : 36 x 1,75 = 63 (km )
KL: Củng cố kĩ năng tính quãng đường.
Bài tập 3 :Rèn kĩ năng tính quãng đường
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 1 HS lên bảng làm; GV quan tâm HS (Y).
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách làm.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4 : Củng cố quy tắc tính quãng đường vào giải toán
1 HS đọc đề toán.
GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm
Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải, 1 số HS nêu kết quả.
Lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Hoạt động nối tiếp (2’)
- 1-2 HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường
Toán
Thời gian
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (2’) Bài cũ : 1 Hs nhắc lại quy tắc tính thời gian. Lớp nhận xét.
HĐ2 (1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(35’): Thực hành.
Bài 1: Củng cố vận dụng công thức tính thời gian.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm (khuyến khích HS yếu). Gọi 1 số học sinh nêu kết quả.
- HS , GV nhận xét kết quả .
GV đàm thoại để củng cố vận dụng công thức tính thời gian.
Bài 2: Củng cố tính thời gian của một chuyển động đều.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1 Học sinh lên bảng làm .
- HS , GV nhận xét.
KL: Củng cố tính thời gian của một chuyển động đều.
Bài 3: Củng cố về tính thời gian của một chuyển động.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS chưa hoàn thành.
- HS , GV nhận xét.
HĐ4(2’)
- 2 HS nhắc lại qui tắc tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc.
- Dặn HS về nhà chuần bị bài tiết sau.
Thực hành tV: (LTVC) : liên kết các câu trong bài
bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
1/Củng cố liên kết câu bằng từ ngữ nối.
2/ Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
II/ Đồ dùng dạy học.
- HS : Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 56-57
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học va ghi tựa đề.
HĐ2(30’) Luyện tập
Bài tập 1:VBT
- Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập và đoạn văn, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 2-3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: VBT
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện.
- HS làm bài cá nhân. 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS yếu.
- Gọi lần lượt 1 số HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.)
- 2,3HS (TB-Y) đọc lại mẫu chuyện khi đã thay từ dùng sai.
Hoạt động nối tiếp (2’)
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Mĩ thuật:
Đề tài môi trường
(Mức độ tích hợp GDBVMT: toàn phần)
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường.
-GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng: Tranh ảnh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(3') Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường và gợi ý để HS nhận ra:
+ Không gian sống xung quanh ta có đồi núi...
+ Môi trường xanh - sạch - đẹp rất cần cho cuộc sống con người.
+ Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi người.
HĐ3(4’): Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh chính, phụ làm rõ nội dung đề tài để vẽ tranh.
- Gợi ý HS cách vẽ thông qua hình gợi ý hoặc vẽ lên bảng.
+ Vẽ hình ảnh chính trước, sắp xếp cân đối với phần giấy quy định.
+ Vẽ hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ4(22’): Thực hành.
- GV có thể tổ chức cho HS thực hành như sau:
+ Vẽ theo cá nhân: Vẽ vào giấy vẽ hoặc vở thực hành.
+ Vẽ theo nhóm.
HĐ5(4’): Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý HS nhận xét.
+ Cách chọn nội dung.
+ Cách sắp xếp hình ảnh.
+ Cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
HĐ 5: (1’) Gv nhận xét giờ học
Tuần 27 Thứ 2 ngày tháng 3 năm 2015
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều
- Thực hành về tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- GD HS biết cách thực hành tính vận tốc.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ1(3’)Bài cũ. 2 HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc. Lớp nhận xét.
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(33’) Thực hành.
Bài tập 1: Củng cố kĩ năng tính vận tốc.
- 1HS (K) nêu yêu cầu của bài tập và nêu cách tính vận tốc.
- HS làm bài cá nhân, 1HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu.
( Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 m/phút )
- GV hỏi : Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo m/giây không ?
- GV có thể gợi ý, HS thực hiện nêu kết quả và cách thực hiện.
GV đàm thoại để củng cố kĩ năng tính vận tốc.
Bài tập 2 : Củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập, 1HS nêu yêu cầu của đề bài.
- 1HS nêu công thức tính vận tốc.
- HS làm bài cá nhân, 3HS lên thực hiện trên bảng phụ.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
GV củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc.
Bài tập 3 : Rèn kĩ năng vận dụng qui tắc tính vận tốc trong giải toán.
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1,2HS (K) chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô.
- HS làm bài cá nhân, 1HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng: Vận tốc của ô tô là : ( 25 - 5 ) : 0,5 = 40 km/giờ.
KL: Rèn kĩ năng vận dụng qui tắc tính vận tốc trong giải toán.
HĐ 4(3’) Củng cố dặn dò
- GVcùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.
Tập đọc
Tranh làng hồ
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
1/ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
3. GD HS lòng yêu thích nghệ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học
III / Các hoạt động dạy – học.
HĐ1 (4’)Bài cũ :1-2 HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài.Tổ chức lớp nhận xét.
HĐ2(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(12’): Luyện đọc :
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thao đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó :Tranh, trồng trọt, lợn ráy,trang trí
- HS đọc chú giải .
Đọc theo cặp :
Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi )
GV đọc mẫu bài văn.
HĐ4(11’): Tìm hiểu bài :
- HS đọc,đọc thầm đoạn 1( từ đầubên gà mái mẹ) trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Giảng từ : làng Hồ : Làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh
- HS (K-G) rút ý,HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng.
- GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ phóng .
ý1: Đề tài chủ yếu của tranh làng Hồ.
- Học sinh đọc,đọc thầm (đoạn còn lại ) trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
( Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt: Màu đen được luyện bằng bột than của rơm nếp,cói chiếu, lá tre; màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp.
Những từ ngữ : Phải yêu mến cuộc đời tồng trọt,chăn nuôi lắm; rất có duyên; kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế; là một sự sáng tạo )
- HS khá giỏi rút ý chính .
ý2: Sự sáng tạo và kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ.
- HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài ? ( HS : K-G rút ND chính)
Nội dung :( Như ở phần 2 mục đích yêu cầu)
HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cách đọc : HS khá giỏi nêu cách đọc hay, GV treo bảng phụ ghi đoạn 1 hướng dẫn đọc nhấn giọng ở những từ gợi cảm
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.GV nhận xét cho điểm.
HĐ6 (2’)2 HS nhắc lại nội dung bài ; HS (K-G) liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Cây non mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu: HS biết :
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học
HS : Lạc, đậu...đã được ươm thành cây.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ 1(4’)Bài cũ: GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài Sự sinh sản của thực vật có hoa. 1-2 HS trả lời. Lớp nhận xét- GV ghi điểm.
HĐ2 (1')Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bai học và ghi tựa đề.
HĐ3(11’): Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Mục tiêu: HS quan sát mô tả cấu tạo của hạt.
Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm 4 .
- Yêu cầu các nhóm tách hạt lạc, đậu...đã ươm, kết hợp quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin SGK thực hiện bài tập 1,2.
- GV treo tanh minh hoạ, mời đại diện các nhóm lên chỉ ra cấu tạo của hạt và ghi kết quả tương ứng với mỗi hình của bài tập 2.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Bài 2 : 2 - b ; 3 - a ; 4 - e ; 5 - c ; 6 - d )
KL: Hạt gồm : vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
HĐ4(10’): Thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh : + Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
+ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm 4 nhiệm vụ sau: Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm về điều kiện để hạt nảy mầm và chọn ra những hạt nảy nần tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giới thiệu sản phẩm của nhóm.
- HS, GV nhận xét kết luận.
KL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.
HĐ5(12’): Quan sát.
Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
Cách tiến hành:
- HS trao đổi theo cặp; quan sát hình 7 SGK và mô tả quá trình phát triển của cây mướp .
- Gọi lần lượt HS (K) trình bày kết quả,.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Nhận biết về quá trình phát triển của cây.
HĐ6(2’)Củng cố dặn dò
- HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày tháng 3 năm 2014
Toán
Quãng đường
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2(10’): Hình thành cách tính quãng đường.
a/ Bài toán 1 :
- GV treo bảng phụ ghi bài tập; 1HS đọc yêu cầu bài toán.
- Gọi 1,2 HS (K-G) nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô.
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp, 1HS (K-G) lên bảng làm.
( Quãng đường ô tô đi được là : 42,5 x 4 = 170 km. )
- Gọi1,2 HS (K-G) nhận xét và rút ra qui tắc tính quãng đường. HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu đã học, viết công thức tính quãng đường.( s = v x t ).
b/ Bài toán 2:
- 1HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV gợi ý để HS phát hiện và đổi sang đơn vị giờ rồi thực hiện.
- HS làm bài cá nhân, 1HS (K-G) lên bảng thực hiện. HS, GV nhận xét chốt kết quả.
- Gọi 1,2 HS nhắc lại qui tắc và công thức tính quãng đường.
HĐ3(27’) Thực hành.
Bài 1: Củng cố qui tắc tính quãng đường.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3 HS (TB-Y) nhắc lại cách thực hiện.
GV đàm thoại củng cố qui tắc tính quãng đường.
Bài 2 Củng cố kĩ năng tính quãng đường.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân. ( Lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo.)
- 1 HS (K-G) lên bảng làm. HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
( Đổi : 15 phút = 0,25 giờ.
Quảng đường đi được là : 12,6 x 0,25 = 3,15 km. )
HĐ4(2’)Củng cố dặn dò;
- GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : truyền thống
I/ Mục tiêu :
1/ Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; điền đúng vào chỗ trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2)
2. GD HS những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
II/ Đồ dùng dạy học
- Cây hoa(Sử dụng trong trò chơi hái hoa dân chủ).Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S.
- Từ điển thành ngữ, tục ngữ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(4’)Bài cũ : 1-2 HS đọc lại bài 3 tiết trước. Lớp nhận xét. GV ghi điểm.
HĐ2 (1’) Bài mới: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3(33’)’ Thực hành.
Bài1: Hệ thống hoá về ca dao, tục ngữ thuộc chủ đề.
- 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi SGK,GV quan tâm giúp đỡ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.
( VD : Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim
Nhân ái : Thương người như thể thương thân.
Đoàn kết : Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao
Yêu nước : Con ơi con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi)
Bài 2: Hệ thống hoá mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi Hái hoa dân chủ.
- HS lần lượt xung phong lên bốc thăm trả lời câu thơ, ca dao trả lời và ghi chữ còn thiếu vào ô chữ trên bảng phụ.
- HS,GV nhận xét, ghi điểm, khen ngợi, chốt kết quả đúng.
( Ô chữ hình chữ S : Uống nước nhớ nguồn ).
- GV : Các câu thơ, ca dao trên đều nói đến truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta đó là Uống nước nhớ nguồn.
- HS (K-G) giải nghĩa câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn.
HĐ 4(2’)
- GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.
- HS về nhà học thuộc các câu ca dao tục ngữ trong bài.
Kể chuyện:
Kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu :
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với, thầy cô giáo.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ viết 2 đề bài.
Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ1(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ2(5’): Tìm hiểu đề.
- 1 Học sinh đọc đề; Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
+ Đề bài yêu cầu gì ?( Kể câu chuyện nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo hoặc về 1 kỉ niệm với thầy, cô giáo qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy, cô giáo)
- 2 Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Học sinh lần lượt giới thiệu chuyện định kể.
HĐ3(12’): Kể trong nhóm.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa với các câu hỏi:
+ Việc làm làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất ?
+ Theo bạn , việc làm đó có ý nghĩa nh thế nào ?
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ học sinh yếu.
HĐ4(20’): Thi kể trước lớp.
- Học sinh lần lượt lên kể chuyện .
- Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét , cho điểm .
HĐ5(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình mang lại cho trẻ em
- Nêu được các biểu hiện hòa bình trong cuộc sống hàng ngày
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình.
Giấy khổ to, bút màu.
HS : Sưu tầm câu chuyện, tấm gương của thiếu nhi tham gia hoạt động hoà bình.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(3’) Bài cũ . 1-2 HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài
HĐ2(1’) Giới thiệu bài
HĐ3(9’): Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 4)
Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
Cách tiến hành: HS chuẩn bị nội dung tư liệu đã sưu tầm.
- Gọi HS lần lượt lên giới thiệu trước lớp nội dung tranh ảnh, câu chuyện,..về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- HS,GV nhận xét khen ngợi .
- GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh đã chuẩn bị, kết luận.
KL: Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
HĐ4(10’): Vẽ cây hoà bình.
Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
Các tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm,giao nhiệm vụ,hướng dẫn:
+ Vẽ rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh,các việc làm thể hiện yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+ Hoa,quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã đem lại cho trẻ em.
- Các nhóm thực hành vẽ tranh trên giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình,các nhóm khác n/xét.
- GV khen ngợi các tranh vẽ đẹp và kết luận.
KL:
HĐ5(10’): Triển lãm nhỏ về chủ đề em yêu hoà bình.
Mục tiêu: Củng cố bài.
Cách tiến hành: Cho HS lên trình bày trước lớp về mẫu chuyện bài hát,về chủ đề Em yêu hoà bình
- HS,GV nhận xét; khen ngợi.
KL: Các em cần tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
HĐ6(2’)
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
đất nước
I/ Mụctiêu
1/ Biết đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.
2/ Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về đất nước tự do,
3/ Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
II/ Đồ dùng dạy học
III / Các hoạt động dạy – học.
HĐ1 (4’) Bài cũ : 1-2 HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét, GV ghi điểm.
HĐ2(1’) : Giới thiệu bài : quan sát tranh.
HĐ3(12’): Luyện đọc :
1 HS khá giỏi đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ(2 lượt).
- Hướng dẫn HS đọc tiếng khó: phù sa, rì rầm ...HS phát âm, GV sửa lỗi, HS đọc lại.
- 1 HS đọc phần chú giải
Đọc theo cặp. ( HS: Lần lượt đọc theo cặp )
Đọc toàn bài ( HS : K-G đọc )
GV đọc mẫu .
HĐ4(10’): Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Giảng từ : hương cốm, xao xác.
- Học sinh (K-G) nêu ý chính, học sinh ( TB-Y ) nhắc lại sau kết quả đúng.
ý 1: Kí ức về những ngày thu đẹp đã xa của tác giả .
- Học sinh đọc, đọc thầm khổ thơ 3 trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Giảng từ : Trời thu thay áo mới, phấp phới.
- Học sinh (K-G) rút ra ý chính, Học sinh (Y) nhắc lại .
ý 2 : Những cảnh đẹp của đất nước trong mùa thu mới.
- Học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 3 SGK.
- HS khá giỏi rút ý chính, HS yếu và TB nhắc lại .
ý 3 : Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của DT của tác giả.
- Bài học giúp em hiểu điều gì?( HS khá giỏi rút nội dung)
Nội dung : (như mục 1)
HĐ5(11’): Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS khá giỏi nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm ; HS thi đọc diễn cảm.
- HS yếu và TB đọc tốt hơn .
HĐ6(2’)
- Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục (Tiết 53)
Môn thể thao tự chọn
trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I- Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Đồ dùng dạy học:
1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi.
iiI- các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Mở đầu 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai: 1 phút (do cán sự điều khiển).
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Trò chơi khởi động.
* Kiểm tra bài cũ: .
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn : 15phút
- Đá cầu:
Học tâng cầu bằng mu bàn chân: . Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc theo thứ tự như sau: Nêu tên động tác, giáo viên hoặc cán sự bộ môn làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện, giáo viên giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho học sinh
Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 4 - 5 phút. Đội hình tập luyện như trên Giáo viên nêu tên động tác, cho một nhóm làm mẫu, giáo viên hoặc 1 học sinh nhắc lại những điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện.
Hoạt động 3: Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”: 5 phút.
Đội hình tập chơi và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc như hướng dẫn ở các bài 51, 52.
Hoạt động 4: Kết thúc 5 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
* Trò chơi hoặc một số động tác hồi tĩnh.
- Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học.Thứ 4 ngày tháng 3 năm 2014
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(3’) Bài cũ : 2 HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Lớp theo dõi nhận xét.
HĐ2(1'): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(34’): Thực hành.
Bài 1: Củng cố về tính quãng đường.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập. HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 3 HS lên làm bài trên bảng phụ( HS: K-G làm cột 3)
- Gọi 1 số HS (K-G) nêu kết quả và cách thực hiện .
- HS ,GV nhận xét chốt kết quả đúng. 2 HS (TB) nhắc lại công thức tính quãng đường.
GV đàm thoại để củng cố về tính quãng đường.
Bài 2: Rèn kĩ năng tính quãng đường.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA tuan 27 dung -2012.doc