LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: CUỘC KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU
I. MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu :
- Tình hình đất nước ta trước khởi nghĩa Bà Triệu
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của cuộc khởi Bà Triệu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bản đồ Thanh Hoá
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC :
HĐ1 (1) GTB: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(12) Tình hình đất nước ta trước khởi nghĩa Bà Triệu
1HS đọc phần 1.
GV nêu câu hỏi : Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra trong bối cảnh như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
củng cố nội dung của bài
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I/ Mục tiêu :
1/ Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
2/ thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học
Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện dấu chấm và dấu phẩy (BT1)
Một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ 1(4’)Bài cũ : HS nối tiếp nhau đặt câu vớicác tục ngữ bài tập 3 tiết trước.
Lớp nhận xét, GV ghi điểm.
HĐ2(1’) Bài mới: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(33’)Thực hành.
Bài1: SGK
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và mẫu chuyện dấu chấm và dấu phẩy.
+ Bức thư đầu là của ai? ( là của anh chàng đang tập viết văn)
+ Bức thư thứ 2 là của ai? (là thư trả lời của Bớc-na-Sô).
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở BT.
- nhắc HS cách làm bài :( đọc kĩ mẫu chuyện, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp, viết hoa những chữ đầu câu).
- Gọi một số HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét bổ sung, kết luận.
Bài 2: SGK
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Treo bảng phụ và nhắc HS các bước làm bài.
Viết đoạn văn.
Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và viết tác dụng của dấu phẩy.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
HĐ nối tiếp (2’)
- GV đàm thoại củng cố về tác dụng của dấu phẩy.
- Về nhà ghi nhớ các từ vừa học và chuẩn bị bài sau.
Khoa học tài nguyên thiên nhiên
(Mức độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ)
I/ Mục tiêu: HS biết :
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình phóng to trang 130, 131 SGK.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (5’) Bài cũ: Nêu một số thành phần của môi trường . 2-3 HS trả lời. Lớp nhận xét. GV ghi điểm.
HĐ 2(1’) : Giới thiệu bài (dùng lời).
HĐ3(15’) Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Trước hết nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để là rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Tiếp theo cả lớp cùng quan sát tranh phóng to trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên thiên nhiên đó.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
KL : Củng cố về tài nguyên thiên nhiên và công dụng của nó.
HĐ4(15’) Trò chơi “thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
Mục tiêu: HS kể được một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
Cách tiến hành:
Bước1: GV giới thiệu trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi:
Bước2: HS chơi như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
Hoạt động nối tiếp (5’)
- Để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ta phải làm gì ?
- HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Lịch sử địa phương: Cuộc khởi nghĩa bà triệu
I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu :
- Tình hình đất nước ta trước khởi nghĩa Bà Triệu
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của cuộc khởi Bà Triệu
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bản đồ Thanh Hoá
III. Các hoạt động daỵ học :
HĐ1 (1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(12’) Tình hình đất nước ta trước khởi nghĩa Bà Triệu
1HS đọc phần 1.
GV nêu câu hỏi : Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra trong bối cảnh như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
HĐ3 (12’) Khởi nghĩa Bà Triệu
- 1 HS đọc phần 2. Lớp đọc thầm .
GV : Em có nhận xét gì về căn cứ Ngàn Nưa và căn cứ Bồ Điền trong khởi nghĩa Bà Triệu ?
+ ý chí quyết tâm giành lại độc lập cho dân tộc được thể hiện như thế nào qua câu nói và sự nghiệp của Bà Triệu ?
+ Những điều gì chứng tỏ nhân dân Cửu Chân nô nức theo Bà Triệu khởi nghĩa ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
HĐ3 (12’) Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của khởi nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
- 1 HS đọc phần 3
- GV: Nhân dân Thanh Hoá đã làm gì để ghi nhớ công ơn Bà Triệu ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nối tiếp (3’) GV củng cố về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tập đọc những cánh buồm
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với người con; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
2/ Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
3/ Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III / Các hoạt động dạy – học:
HĐ1(4’) Bài cũ : 1-2 HS đọc lại bài út Vịnh và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớ nhận xét, GV ghi điểm.
HĐ2(1’): Giới thiệu bài : ( quan sát tranh)
HĐ3(13’): Luyện đọc :
+ Đọc đoạn : 5 HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ (2 lượt).
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Đọc theo cặp. ( HS: Lần lượt đọc theo cặp, GV nhận xét )
+ Đọc toàn bài ( HS : K-G đọc )
+ GV đọc mẫu .
HĐ4(10’): Tìm hiểu bài :
- HS làm việc theo nhóm2 đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Câu hỏi 1:( sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như vừa được gột rửa. Mặt trời nhuộm hồng tất cả bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao ,gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, bóng tròn, chắc nịch).
+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em? (..?..).
+ HS đọc thầm và trả lời tiếp câu hỏi 3 SGK
+ Câu hỏi 4 SGK: ( Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình)
Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài: (như mục I)
GV ghi bảng. Cho HS TB-Y nhắc lại.
HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
HS khá giỏi nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm như: mục I SGV.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ.
GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 và3.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. GV quan tâm HS yếu.
HS thi đọc diễn cảm.
GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài.
Nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn trả bài văn tả con vật
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả,quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2/ Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh,cần chữa chung cho cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1(1’ ) GTB :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(7’): Nhận xét chung bài làm của HS.
- 1 HS đọc lại đề tập làm văn
Nhận xét chung.
+ Ưu điểm: HS đã hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài, bố cục của bài văn tương đối rõ ràng, một số em diễn đạt câu, ý và dùng từ láy, hình ảnh so sánh nhân hóa rất tốt để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động của con vặt được tả.
Hình thức trình bày văn bản: đa số HS đã viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật.
+ Nhược điểm: tuy nhiên còn một số em dùng từ đặt câu chưa chính xác, ý văn còn nghèo nàn, cách trình bày văn bản chưa khoa học, sai lỗi chính tả nhiều,
GV treo bảng phụ những lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sữa lỗi.
- Trả bài cho HS.
HĐ3(7’): Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sữa bài của mình.
- GV quan tâm HS (Y).
HĐ4(5’): Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt.
GV gọi một số HS có bài làm tốt đọc cho cả lớp nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.
HĐ6(12’): Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
GV hướng dẫn và gợi ý cho HS viết lại những đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, đoạn văn còn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa hay hoặc mở bài, kết bài đơn giản.
Một số em đọc lại.
GV nhận xét.
Hoạt dộng nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Toán ôn tập các phép tính với số đo thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (4’) Bài cũ : Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện các phép tính cộng trừ với số đo thời gian
HĐ2(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục bài học.
HĐ3(34): Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhân,chia số đo thời gian.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân, chia số đo thời gian.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng nhân,chia số đo thời gian.
+ Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS vừa làm bài trên bảng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
+ Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
Các câu hỏi gợi ý:
+ Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ô tô làm những việc gì?
+ Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu?
+ Quảng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu ki-lô-mét?
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS vừa làm bài trên bảng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
HĐnối tiếp (2’):
- GV đàm thoại củng cố nội dung bài học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
kỹ thuật Tiết 55 Lắp rô - bốt
( Tiết 3 )
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Lắp các bộ phận thành rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt.
II - Đồ dùng dạy học
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động 1(5’) : Quan sát mẫu rô -bốt
- Cho HS quan sát mẫu rô - bốt
- Nêu lại các bộ phận của rô -bốt
Hoạt động 2(5’) : Ôn lại các lắp ráp các bộ phận của rô -bốt
- HS đọc SGK để nắm được cách lắp các bộ phận thành rô -bốt
- Cho vài HS nhắc lại cách lắp ráp
Hoạt động 3 (15’): Học sinh thực hành Lắp ráp rô - bốt
Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK)
- HS lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô- bốt.
Hoạt động 4(5’). Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử nhóm 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá như ở các bài trên).
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
Hoạt động nối tiếp (1’)
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô- bốt .
- Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp mô hình tự chọn”
Chiều thứ 4
Toán ôn tập các phép tính với số đo thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (4’) Bài cũ : Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện các phép tính cộng trừ với số đo thời gian
HĐ2(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục bài học.
HĐ3(34): Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhân,chia số đo thời gian.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân, chia số đo thời gian.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng nhân,chia số đo thời gian.
+ Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS vừa làm bài trên bảng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
+ Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
Các câu hỏi gợi ý:
+ Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ô tô làm những việc gì?
+ Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu?
+ Quảng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu ki-lô-mét?
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS vừa làm bài trên bảng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
HĐnối tiếp (2’):
- GV đàm thoại củng cố nội dung bài học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày 23 tháng 4 năm 2009
Toán ôn tập về tính chu vi, diện tích
một số hình
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: tờ giấy khổ to kẻ sẵn hình vẽ như phần bài học SGK, để trống phần công thức tính chu vi, diện tích của hình.(2 bản)
IIi/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(1’): Giới thiệu bài GV nêu mcụ tiêu bài học
HĐ2(6’) Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm một từ giấy thống kê về các hình như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học.
Yêu cầu HS 2 nhóm thi tiếp nối nhau điền các công thức tính chu vi và diện tích của từng hình vào chỗ trống trong bảng.
GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm nhanh, làm đúng.
Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của từng hình.
- HS, GV nhận xét.
HĐ3(32’) Thực hành:
Bài tập 1: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm .
- HS, GV nhận xét ; chốt kết quả đúng.
Gọi 1 số học sinh nêu kết quả.
KL: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài 2 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi.
Các câu hỏi gợi ý:
+ Nêu kích thước của mảnh đất hình thang trên bản đồ.
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Hãy giải thích về tỉ lệ này.
+ Để tính được diện tích của mảnh đất trước hết ta phải tính được gì?
HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm . Giáo viên quan tâm HS yếu.
- HS , GV nhận xét,chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
Bài tập3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình tròn.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập và nêu miệng kết quả.
- HS , GV nhận xét,chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình tròn.
HĐ nối tiếp (2’):
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bịo bài tiết sau.
Luyện từ và câu : ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm )
I/ Mục tiêu :
1/ Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
2/ Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 (1’) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(35’): Thực hành.
Bài tập 1:
Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
HS làm bài cá nhân .
.GV quan tâm HS (Y).
- Gọi 1 số HS nêu kết quả. HS, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.
- Gọi 1,2 nêu tác dụng của dấu hai chấm. HS (Y) nhắc lại.
Bài tập2 :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi làm vào phiếu bài tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập3 :
Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện chỉ vì quên một dấu câu.
-Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét .
HĐ nối tiếp (3’)
- GV củng cố về tác dụng của dấu hai chấm
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả nhớ – viết bầm ơi
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhớ- viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi ( 14 dòng đầu).
- Tiếp tục luyện viết hoa đúng các tên cơ quan, đơn vị.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.
Bảng lớp viết(chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(4’) Bài cũ: GV yêu cầu HS viết tên các giải thưởng, huân chương.
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. Lớp và GV nhận xét
HĐ2(1’) iới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(22’) Hướng dẫn HS nhớ- viết.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
Gọi 1 HS (K) đọc bài thơ Bầm ơi( 14 dòng đầu) SGK.
Cả lớp theo dõi.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS (K-G) nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Rét, lâm thâm,lội dưới bùn.mạ non, ngàn khe
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV.
GV lưu ý HS cách trình bày: dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dồng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
(HS đổi vở soát lỗi cho nhau)
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
HĐ4(12’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả .
+Bài tập 2: SGK.
Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập ; GV quan tâm HS yếu.
- HS, GV nhận xét,bổ sung, KL lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- GV treo bảng phụ ghi qui tắc; 2,3 HS (TB-Y) đọc lại.
+ Bài tập 3: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS (K) lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại .
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc và chuẩn bị bài sau.
Khoa học : Vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống con người
(Mức độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ)
I/ Mục tiêu: HS biết:
Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và con người.
HS nêu được các biện pháp để bảo vệ môi trường
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh phóng to trang 132 SGK. Vở BT của HS
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(4’) Bài cũ: Kể những tài nguyên mà em biết ?
HĐ2(1’) Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(15’): Quan sát .
Mục tiêu: Giúp HS :
Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Cách tiến hành :
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
Bước2: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.Các nhóm khác bổ sung.
Tiếp theo GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường.
- HS, GV nhận xét bổ sung, kết luận.
KL: ( như SGK)
HĐ 4(12’): Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn”
Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Hết thời gian chơi, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của đề bài.
Tiếp theo GV nêu yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi cuối bài trang 133 SGK: (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)
Hoạt động nối tiếp (3’) Cho HS liên hệ nêu các biện pháp để bảo vệ môi trường
- HS nhắc laị nội dung bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục : Bài 64 Môn thể thao tự chọn
trò chơi "dẫn bóng"
I- Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai).
- Chơi trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển).
* Trò chơi khởi động: 1 phút.
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
- Đá cầu: 14 - 16 phút.
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8- 9 phút. Đội hình theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 người: 6- 7 phút. Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
- Ném bóng: 14 - 16 phút.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : 9 - 10 phút. Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Chú ý sữa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số học sinh, động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho kiểm tra.
Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): 5 - 6 phút. Mỗi học sinh ném một lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. Giáo viên cần có những sáng tạo khi tổ chức cho học sinh thi sao cho vui, đạt được yêu cầu đề ra.
Hoạt động 3: Trò chơi "Dẫn bóng": 5 - 6 phút.
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 - 2 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
Thứ 6 ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(5’) Bài cũ : 23- HS nêu lại cách tính chu i, diên tích hình chữ nhật, hình vuông
HĐ2(1’) Giới thiệu bài.GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ(32): Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu cách làm bài.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả.
- HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm và kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài 2: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi.
Các câu hổi gợi ý:
+ Bài tập yêu cầu em tính gì?
+ Để tính được diện tích của hình vuông theo cônhg thức chúng ta phải biết gì?
+ Vậy uốn giải bài toán này, chúng ta phải l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- t 32.doc